Bao lâu đổi chứng minh nhân dân

Bao lâu đổi chứng minh nhân dân

Thời gian làm Chứng minh nhân dân là bao lâu? Làm chứng minh nhân dân cần chuẩn bị hồ sơ gì và nộp hồ sơ ở đâu?

Câu hỏi của bạn:

        Em ở BT muốn làm lại giấy chứng minh nhân dân. Do Chứng minh nhân dân cũ của em bị hư. Cho em xin hỏi thủ tục làm lại cần nhưng giấy tờ gì và thời gian làm trong tuần ạ? Em xin cảm ơn.

Câu trả lời của Luật sư:

     Luật Toàn Quốc cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về thời gian làm chứng minh nhân dân về cho chúng tôi, chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn về thời gian làm chứng minh nhân dân như sau:

Căn cứ pháp lý:

1. Chứng minh nhân dân là gì?

     Nói đến giấy chứng minh nhân dân chắc không còn xa lạ đối với chúng ta, tuy nhiên để định nghĩa chính xác chứng minh nhân dân là gì thì không phải ai cũng xác định được.

     Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ xác nhận về nhân thân do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một công dân từ khi đạt đến độ tuổi mà luật định về những đặc điểm nhận dạng riêng, và các thông tin cơ bản của một cá nhân được sử dụng để xuất trình trong quá trình đi lại và thực hiện các giao dịch.

2. Chứng minh nhân dân bị hư hỏng thì làm gì?

     Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP quy định về các trường hợp phải làm thủ tục đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân như sau:

1- Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân :      

a) Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;      

b) Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;      

c) Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;      

d) Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;      

e) Thay đổi đặc điểm nhận dạng.      

2- Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.

     Như vậy, nếu Chứng minh nhân dân hiện tại bị hư hỏng không sử dụng được, bạn cần thực hiện thủ tục đổi Chứng minh nhân dân chứ không cần xin cấp lại.

Bao lâu đổi chứng minh nhân dân

3. Thủ tục đổi Chứng minh nhân dân

     Theo quy định tại điểm b Điều 6 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, được hướng dẫn bởi Điểm 2, 3 Mục II Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) thì thủ tục đổi Chứng minh nhân dân do hư hỏng được thực như sau:

  • Đơn trình bày rõ lý do đổi Chứng minh nhân dân, có xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, ảnh dán vào đơn và đóng dấu giáp lai;
  • Xuất trình hộ khẩu thường trú;
  • Chụp ảnh (như trường hợp cấp mới);
  • Kê khai tờ khai cấp chứng minh nhân dân theo mẫu;
  • Vân tay hai ngón trỏ có thể in vào tờ khai theo mẫu hoặc cơ quan Công an thu vân tay hai ngón qua máy lấy vân tay tự động để in vào tờ khai và Chứng minh nhân dân;
  • Nộp lệ phí;
  • Nộp lại Chứng minh nhân dân đã hư hỏng cho cơ quan công an ngay khi làm thủ tục đổi để lưu chung với hồ sơ.

4. Thời gian làm Chứng minh nhân dân

     Khoản 2 Điều 1 Nghị định 106/2013/NĐ-CP quy định: “Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ và làm xong thủ tục theo quy định tại Điểm a, b trên đây, cơ quan Công an phải làm xong Chứng minh nhân dân cho công dân trong thời gian sớm nhất, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân tại thành phố, thị xã là không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới, cấp đổi, 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại; tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp là không quá 20 ngày làm việc; các khu vực còn lại thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân là không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp”.

     Như vậy, thời gian làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân là:

  • Không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp bạn ở thành phố, thị xã;
  • Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp bạn ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo;
  • Không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp bạn ở các khu vực còn lại.

Bài viết tham khảo:

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về thời gian làm chứng minh nhân dân:

Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về thời gian làm chứng minh nhân dân như: thủ tục làm chứng minh nhân dân, làm lại chứng minh thư bị mất cần giấy tờ gì… mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.

Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ:  chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Chứng minh nhân dân có thời hạn bao lâu? Thời hạn sử dụng chứng minh nhân dân được quy định ra sao? Bài viết dưới đây Luật Sư 247 sẽ giải đáp thắc mắc về vấn đề này.

Căn cứ theo quy định tại Mục 4 Phần I Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) hướng dẫn Nghị định 05/1999/NĐ-CP về CMND do Bộ công an ban hành, thời hạn sử dụng của CMND được quy định như sau:

CMND có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một CMND và có một số CMND riêng. Nếu có sự thay đổi hoặc bị mất CMND thì được làm thủ tục đổi, cấp lại một giấy CMND khác nhưng số ghi trên CMND vẫn giữ đúng theo số ghi trên CMND đã cấp.

Bao lâu đổi chứng minh nhân dân
Bao lâu đổi chứng minh nhân dân
Chứng minh nhân dân có thời hạn bao lâu?

Theo quy định nêu trên, chứng minh nhân dân có thời hạn sử dụng trong 15 năm.

Đối với trường hợp CMND hết thời hạn, công dân tiến hành:

  • Thực hiện thủ tục đổi CMND sang thẻ CCCD đối với các tỉnh thành đã cấp CCCD.
  • Thực hiện đổi CMND mới đối với những tỉnh/thành phố chưa cấp CCCD.

Chứng minh nhân dân công chứng có thời hạn bao lâu?

Khoản 1 và Khoản 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:

1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Ngoài ra, Luật Công chứng 2014 không có bất quy định về thời hạn sử dụng của bản sao đã được chứng thực hay được cấp từ sổ gốc.

Như vậy, về nguyên tắc thì Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch và không hạn chế thời hạn. Tuy nhiên, vì chứng minh nhân dân chỉ có hiệu lực trong vòng 15 năm kể từ ngày cấp, do đó thời hạn sử dụng của bản sao cũng sẽ phụ thuộc vào thời hạn sử dụng chứng minh gốc.

Có bắt buộc phải đổi CMND 9 số sang thẻ CCCD gắn chip không?

Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định các trường hợp công dân được cấp lại, đổi thẻ CCCD gồm:

– Thẻ CCCD được đổi trong các trường hợp sau đây:

  • Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi;
  • Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
  • Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
  • Xác định lại giới tính, quê quán;
  • Có sai sót về thông tin trên thẻ hiện tại;
  • Khi công dân có yêu cầu.

– Thẻ CCCD được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

  • Bị mất thẻ Căn cước công dân;
  • Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, đối với công dân đã được cấp thẻ CMND 9 số trước ngày 23/01/2021 thì thẻ vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định. Đồng nghĩa công dân không phải bắt buộc đổi thẻ CCCD mã vạch, CMND 9 số đang còn thời hạn sử dụng sang thẻ CCCD gắn chip.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Chứng minh nhân dân có thời hạn bao lâu?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tra cứu quy hoạch xây dựng; tạm ngừng kinh doanh; thành lập công ty…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Hoặc qua các kênh sau:

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Chứng minh nhân dân làm lấy liền được không?

Việc làm chứng minh thì không thể lấy liền được mà tùy từng khu vực mà việc giải quyết có thể nhanh hay chậm. Cụ thể:– Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;– Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;

– Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.

Chứng minh nhân dân hết hạn không đổi có sao không?

Chính phủ vừa có Nghị định 144/2021/NĐ-CP về xử phạt hành chính lĩnh vực an ninh trật tự, trong đó hành vi không đổi căn cước công dân khi hết hạn bị phạt tới 500 nghìn đồng.

5 trên 5 (1 Phiếu)