VỀ QUẢN LÝ THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ THỰC THI CÔNG ƯỚC VỀ BUÔN BÁN QUỐC TẾ CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định Danh mục các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; chế độ quản lý, bảo vệ, trình tự, thủ tục khai thác các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; nuôi động vật rừng thông thường; thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây viết tắt là CITES) tại Việt Nam. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; nuôi động vật rừng thông thường trên lãnh thổ Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ được hiểu như sau: 1. Loài dùng để chỉ một loài, một phân loài hoặc một quần thể động vật, thực vật cách biệt về địa lý. 2. Loài lai là kết quả giao phối hay cấy ghép hai loài hoặc hai phân loài động vật hoặc thực vật với nhau. Trong trường hợp loài lai là kết quả giao phối hay cấy ghép giữa hai loài được quy định trong các Nhóm hoặc Phụ lục khác nhau, loài lai đó được quản lý theo loài thuộc Nhóm hoặc Phụ lục mức độ bảo vệ cao hơn. 3. Giấy phép CITES, chứng chỉ CITES do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, tái nhập khẩu, nhập nội từ biển hợp pháp mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm theo quy định tại Nghị định này và không thuộc Danh mục các loài thuộc Phụ lục CITES. 4. Phụ lục CITES bao gồm:
5. Bộ phận của động vật, thực vật hoang dã nguy cấp là bất kỳ thành phần nào (như da, vỏ, rễ) ở dạng thô hay đã qua sơ chế (như bảo quản, làm bóng...) có khả năng nhận dạng được của loài đó. 6. Dẫn xuất của các loài động vật, thực vật là toàn bộ các dạng vật chất được lấy ra từ động vật, thực vật như: Máu, dịch mật của động vật; nhựa, tinh dầu lấy ra từ thực vật; hoặc là các phần của động vật, thực vật đã được chế biến như là thuốc, nước hoa, đồng hồ, túi xách... 7. Mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp bao gồm động vật, thực vật hoang dã còn sống hay đã chết, trứng, ấu trùng, bộ phận, dẫn xuất của các loài đó. 8. Động vật rừng thông thường là các loài động vật rừng thuộc các lớp thú, chim, bò sát, lưỡng cư và không thuộc: Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm do Chính phủ ban hành hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục CITES; Danh mục động vật được nuôi, thuần hoá thành vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi. 9. Khai thác mẫu vật loài động vật, thực vật là hoạt động lấy mẫu vật loài động vật, thực vật hoang dã trong môi trường tự nhiên. 10. Vì mục đích thương mại là bất kỳ hoạt động giao dịch nào đối với mẫu vật loài động vật, thực vật hoang dã nhằm mục đích lợi nhuận. 11. Không vì mục đích thương mại là các hoạt động phục vụ ngoại giao; nghiên cứu khoa học; trao đổi giữa các vườn động vật, vườn thực vật, bảo tàng; triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm; biểu diễn xiếc; trao đổi, trao trả mẫu vật giữa các Cơ quan quản lý CITES. 12. Vườn động vật là nơi sưu tập, nuôi giữ các loài động vật hoang dã nhằm mục đích trưng bày, nhân giống, giáo dục môi trường và nghiên cứu khoa học. 13. Vườn thực vật là nơi sưu tập, chăm sóc các loài thực vật hoang dã phục vụ mục đích trưng bày, nhân giống, giáo dục môi trường và nghiên cứu khoa học. 14. Nhập nội từ biển là hoạt động đưa vào lãnh thổ Việt Nam mẫu vật loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục CITES được khai thác từ vùng biển không thuộc quyền tài phán của bất kỳ quốc gia nào. 15. Tái xuất khẩu là xuất khẩu mẫu vật đã nhập khẩu trước đó. 16. Môi trường có kiểm soát là môi trường có sự quản lý của con người nhằm tạo ra những loài thuần chủng hoặc những cây lai, con lai. Môi trường có kiểm soát phải đảm bảo các điều kiện để ngăn ngừa sự xâm nhập hoặc phát tán của động vật, thực vật, trứng, giao tử, hợp tử, hạt, mầm, gen, dịch bệnh ra ngoài hoặc vào trong môi trường đó. 17. Cơ sở nuôi, cơ sở trồng, bao gồm: Cơ sở nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và/hoặc loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES và/hoặc loài động vật rừng thông thường; cơ sở trồng cấy nhân tạo loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và/hoặc loài thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES không vì mục đích thương mại hoặc vì mục đích thương mại. 18. Nuôi sinh trưởng là hình thức nuôi giữ con non, trứng của các loài động vật hoang dã khai thác từ tự nhiên để nuôi lớn, cho ấp nở thành các cá thể con trong môi trường có kiểm soát. 19. Nuôi sinh sản là hình thức nuôi giữ động vật hoang dã để sản sinh ra các thế hệ kế tiếp trong môi trường có kiểm soát. 20. Trồng cấy nhân tạo là hình thức trồng, cấy từ hạt, mầm, hợp tử, ghép cành hoặc các cách nhân giống khác thực vật hoang dã trong môi trường có kiểm soát. 21. Nguồn giống sinh sản là cá thể động vật ban đầu hợp pháp được nuôi trong cơ sở nuôi sinh sản để sản xuất ra các cá thể thế hệ kế tiếp. 22. Thế hệ F1 gồm các cá thể được sinh ra trong môi trường có kiểm soát, trong đó có ít nhất bố hoặc mẹ được khai thác từ tự nhiên. 23. Thế hệ F2 hoặc các thế hệ kế tiếp gồm các cá thể được sinh ra trong môi trường có kiểm soát bởi cặp bố, mẹ thế hệ F1 trở đi. 24. Vật dụng cá nhân, vật dụng hộ gia đình có nguồn gốc động vật, thực vật hoang dã là mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình. Mẫu vật sống không được coi là vật dụng cá nhân, vật dụng hộ gia đình. 25. Mẫu vật đồ lưu niệm là vật dụng cá nhân, vật dụng hộ gia đình có được ngoài quốc gia thường trú của chủ sở hữu mẫu vật. Động vật sống không được coi là mẫu vật đồ lưu niệm. 26. Mẫu vật săn bắt là mẫu vật có được từ các hoạt động săn bắt hợp pháp. 27. Mẫu vật tiền Công ước là mẫu vật có được trước ngày loài đó được quy định tại các Phụ lục CITES hoặc trước khi quốc gia thành viên gia nhập, trong các trường hợp sau:
28. Quốc gia thành viên CITES là quốc gia mà ở đó CITES có hiệu lực. Chương II DANH MỤC, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG Điều 4. Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm 1. Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được ban hành kèm theo Nghị định này, gồm:
Nhóm IA: các loài thực vật rừng. Nhóm IB: các loài động vật rừng.
Nhóm IIA: Các loài thực vật rừng. Nhóm IIB: Các loài động vật rừng. 2. Sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Định kỳ 05 năm một lần, hoặc trong trường hợp có thay đổi về các loài quy định tại khoản 1 Điều này hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục I và II CITES thay đổi liên quan tới các loài thực vật rừng, động vật rừng phân bố tự nhiên ở Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Điều 5. Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm 1. Hoạt động săn, bắn, bắt, khai thác, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, chế biến, vận chuyển, buôn bán các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm không được ảnh hưởng tiêu cực đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của loài đó trong tự nhiên. 2. Mọi hoạt động săn, bắn, bắt, khai thác, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, chế biến, quảng cáo, trưng bày, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm phải được quản lý, đảm bảo nguồn gốc hợp pháp. 3. Khu vực sinh cảnh sống thường xuyên, tập trung của các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được nghiên cứu làm cơ sở để thành lập các khu rừng đặc dụng. 4. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, xây dựng công trình, điều tra, thăm dò, nghiên cứu, tham quan, du lịch và các hoạt động khác trong các diện tích rừng có thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm phải thực hiện các quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật khác có liên quan. Điều 6. Điều tra, đánh giá hiện trạng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm 1. Các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được điều tra, đánh giá tình trạng cùng với hoạt động điều tra rừng theo quy định của Quy chế quản lý rừng. 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức điều tra, đánh giá thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trên phạm vi cả nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức điều tra, đánh giá trên diện tích rừng trong phạm vi của tỉnh. 3. Nhà nước khuyến khích chủ rừng thực hiện việc điều tra, đánh giá hiện trạng và diễn biến thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trong phạm vi diện tích được nhà nước giao, cho thuê. Điều 7. Nghiên cứu khoa học về thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm 1. Hoạt động nghiên cứu khoa học về bảo tồn, phát triển bền vững các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm thực hiện theo đúng đề tài, dự án đã được phê duyệt và tuân thủ Quy chế quản lý rừng. 2. Trước khi thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học phải báo cáo bằng văn bản với chủ rừng và cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp cấp tỉnh để giám sát quá trình thực hiện. Điều 8. Xử lý trường hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm xâm hại hoặc đe dọa tính mạng, tài sản của con người 1. Trong trường hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đe dọa xâm hại nghiêm trọng tài sản hoặc tính mạng con người; tổ chức, cá nhân phải áp dụng các biện pháp xua đuổi, hạn chế gây tổn thương đến động vật, đồng thời thông tin ngay với cơ quan Kiểm lâm hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện nơi gần nhất. 2. Trường hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đe dọa tấn công trực tiếp đến tính mạng con người ở ngoài các khu rừng đặc dụng, phòng hộ, sau khi đã áp dụng các biện pháp xua đuổi nhưng không có hiệu quả, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định và chỉ đạo việc bẫy, bắt, bắn cá thể động vật đó. 3. Xử lý đối với mẫu vật các loài động vật hoang dã sau khi bẫy, bắt, bắn quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại Điều 10 và Điều 32 Nghị định này. Điều 9. Khai thác, nuôi, trồng, chế biến, kinh doanh, quảng cáo, vận chuyển, xuất khẩu mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm 1. Khai thác; nuôi, trồng; chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày; xuất khẩu; vận chuyển, cất giữ mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm các loài Nhóm I thực hiện theo quy định tại Nghị định này đối với các loài thuộc Phụ lục I CITES. 2. Khai thác; nuôi, trồng; chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày; xuất khẩu; vận chuyển, cất giữ mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm các loài Nhóm II thực hiện theo quy định tại Nghị định này đối với các loài thuộc Phụ lục II CITES. 3. Miễn trừ giấy phép CITES nhập khẩu trong thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I không thuộc Phụ lục I CITES. Điều 10. Xử lý mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm sau tịch thu 1. Xử lý mẫu vật sống:
2. Mẫu thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này xử lý như sau:
Điều 11. Nuôi động vật rừng thông thường Tổ chức, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường phải đảm bảo các điều kiện sau: 1. Đảm bảo nguồn gốc động vật rừng nuôi hợp pháp theo quy định của pháp luật; 2. Đảm bảo an toàn cho con người; thực hiện các quy định của pháp luật về môi trường, thú y; 3. Thực hiện việc ghi chép sổ theo dõi vật nuôi quy định theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày đưa động vật rừng thông thường về cơ sở nuôi, tổ chức, cá nhân phải gửi thông báo cho cơ quan Kiểm lâm sở tại để theo dõi, quản lý theo quy định của pháp luật. Chương III THỰC THI CITES Mục 1: KHAI THÁC Điều 12. Khai thác mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I, II CITES 1. Khai thác từ tự nhiên mẫu vật thuộc Phụ lục I CITES trong các trường hợp sau:
2. Khai thác từ tự nhiên mẫu vật thuộc Phụ lục II CITES trong các trường hợp sau:
3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác:
Điều 13. Kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I, II CITES 1. Cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác, nguồn gốc mẫu vật các loài động vật, thực vật rừng hoang dã thuộc Phụ lục I, II CITES trên địa bàn. 2. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác, nguồn gốc mẫu vật các loài thủy sản thuộc Phụ lục I, II CITES trên địa bàn. Mục 2: NUÔI, TRỒNG Điều 14. Điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES không vì mục đích thương mại 1. Có dự án, đề tài nghiên cứu khoa học được phê duyệt và có phương án nuôi, trồng theo Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Cơ sở nuôi, trồng phù hợp với đặc tính sinh trưởng của loài được nuôi, trồng; đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi, trồng, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh. 3. Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi, trồng hợp pháp khác. 4. Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp cấp tỉnh. Điều 15. Điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES vì mục đích thương mại 1. Đối với động vật:
2. Đối với thực vật:
3. Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp cấp tỉnh. Điều 16. Mã số cơ sở nuôi, trồng 1. Nội dung mã số gồm: tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của cơ sở, thông tin về loài nuôi, trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Hình thức thể hiện mã số:
3. Trong trường hợp cơ sở nuôi, trồng đồng thời mẫu vật của nhiều loài có quy chế, bảo vệ khác nhau thì mã số của cơ sở nuôi, trồng theo loài có quy chế quản lý, bảo vệ cao nhất. Điều 17. Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES 1. Cơ quan cấp mã số Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục I CITES. 2. Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng
3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi, trồng
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết;
4. Trường hợp cơ sở nuôi, trồng nhiều Nhóm loài khác nhau, trong đó có loài thuộc Phụ lục I CITES thì sẽ cấp mã số theo quy định tại Điều này. 5. Hủy mã số trong trường hợp: Cơ sở tự đề nghị hủy; cơ sở không đáp ứng các điều kiện nuôi, trồng; cơ sở vi phạm các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan. 6. Xử lý động vật, thực vật do chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho nhà nước:
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh đối với các loài thủy sản; Chi cục Kiểm lâm đối với các loài động vật, thực vật khác;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức, cá nhân, cơ quan quy định tại điểm a khoản này phải hoàn thành xử lý động vật, thực vật do chủ nuôi tự nguyện trao trả theo thứ tự ưu tiên sau: Thả, trồng lại vào môi trường tự nhiên phù hợp với sinh cảnh và phân bố tự nhiên của loài nếu động vật, thực vật khỏe mạnh và có khả năng tái thả, trồng; Chuyển giao cho các cơ sở cứu hộ động vật; vườn động vật hoặc vườn thực vật; cơ sở nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành để phục vụ nghiên cứu, giáo dục bảo tồn; Tiêu hủy trong trường hợp động vật, thực vật bị bệnh hoặc không thực hiện được các biện pháp nêu trên;
Điều 18. Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES 1. Cơ quan cấp mã số
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng
3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi, trồng
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp mã số thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết.
4. Hủy mã số trong trường hợp: Cơ sở tự đề nghị hủy; Cơ sở không đáp ứng các điều kiện nuôi, trồng; cơ sở vi phạm các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan. 5. Xử lý động vật, thực vật chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho Nhà nước Động vật, thực vật do chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho Nhà nước được xử lý như quy định tại điểm a và điểm b khoản 6 Điều 17 Nghị định này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành xử lý động vật, thực vật do chủ nuôi tự nguyện trao trả, cơ quan xử lý thông báo cho chủ cơ sở nuôi, trồng về kết quả xử lý. Mục 3: XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU, NHẬP NỘI TỪ BIỂN VÀ QUÁ CẢNH Điều 19. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES 1. Có giấy phép, chứng chỉ CITES theo quy định tại Điều 22 Nghị định này. 2. Mẫu vật các loài thuộc Phụ lục CITES là vật dụng cá nhân, hộ gia đình được miễn trừ giấy phép, chứng chỉ CITES khi đáp ứng các điều kiện:
Điều 20. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES 1. Đối với mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I CITES:
2. Đối với mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II, III CITES:
Điều 21. Điều kiện quá cảnh mẫu vật sống động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES 1. Có giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES nước xuất khẩu cấp. 2. Gửi bản sao giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam 15 ngày làm việc trước khi làm thủ tục quá cảnh. 3. Trong quá trình vận chuyển phải đảm bảo an toàn cho người, động vật quá cảnh; đảm bảo các điều kiện chăm sóc, đối xử nhân đạo với động vật. Điều 22. Giấy phép, chứng chỉ CITES 1. Giấy phép CITES quy định theoMẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES và các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Giấy phép CITES phải được ghi đầy đủ thông tin, dán tem CITES hoặc mã vạch, ký và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam. 2. Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm quy định theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho mẫu vật lưu niệm quy định tại các Phụ lục CITES. Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm phải được ghi đầy đủ thông tin, có chữ ký, họ và tên của chủ cơ sở nuôi, trồng. 3. Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước quy định theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho các mẫu vật tiền Công ước. 4. Thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép, chứng chỉ xuất khẩu và tái xuất khẩu là 06 tháng; thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép nhập khẩu là 12 tháng, kể từ ngày được cấp. 5. Giấy phép, chứng chỉ CITES chỉ được cấp một bản duy nhất và luôn đi kèm lô hàng/mẫu vật CITES. 6. Cơ quan cấp giấy phép CITES, chứng chỉ mẫu vật tiền công ước là Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam. 7. Cơ sở chế biến, kinh doanh trực tiếp cấp chứng chỉ CITES mẫu vật lưu niệm. Điều 23. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES 1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu. 2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:
đ) Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật săn bắn: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ mẫu vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền của nước có liên quan cấp;
3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
Điều 24. Trình tự thủ tục cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm 1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp ấn phẩm chứng chỉ cho chủ cơ sở chế biến, kinh doanh. 2. Điều kiện cơ sở được cấp ấn phẩm chứng chỉ:
3. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm:
4. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES:
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho cơ sở biết. 5. Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm chỉ cấp cho các sản phẩm hoàn chỉnh tại các cửa hàng bán đồ lưu niệm. Mỗi chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm cấp tối đa 04 mẫu vật cho một khách hàng. 6. Cơ sở chế biến, kinh doanh trực tiếp cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm cho khách hàng. 7. Cơ sở cấp chứng chỉ phải chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp tỉnh; báo cáo về tình hình sử dụng chứng chỉ trước ngày 01 tháng 12 hàng năm và nộp lại số chứng chỉ không sử dụng trước ngày 15 tháng 01 năm kế tiếp về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam. Điều 25. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép CITES nhập khẩu mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES 1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập khẩu. 2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:
đ) Trường hợp nhập khẩu mẫu vật tiền Công ước, mẫu vật săn bắn: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ của Cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu cấp đối với mẫu vật tiền Công ước; hoặc bản sao giấy phép CITES xuất khẩu, giấy chứng nhận mẫu vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp đối với mẫu vật săn bắn. 3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết;
Điều 26. Trình tự, thủ tục cấp phép CITES nhập nội từ biển mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I, II CITES 1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập nội từ biển. 2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:
3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết;
Điều 27. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES 1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước. 2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết. Điều 28. Quy định về cấp giấy phép CITES thông qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia không phải nộp hồ sơ giấy. Thành phần hồ sơ nộp trên hệ thống thực hiện theo các Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định này. Các chứng từ tải lên trên hệ thống phải được sao chụp từ chứng từ gốc. 2. Kết quả xử lý hồ sơ được trả trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia. 3. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ bản chính các chứng từ liên quan theo quy định về thành phần hồ sơ tạiĐiều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định này trong 05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ và xuất trình với các cơ quan chức năng khi được yêu cầu. Mục 4: CHẾ BIẾN, KINH DOANH, VẬN CHUYỂN, CẤT GIỮ Điều 29. Chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES 1. Điều kiện chế biến, kinh doanh:
2. Được chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày vì mục đích thương mại:
3. Sản phẩm chế biến từ động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục phải được quản lý truy xuất nguồn gốc:
Điều 30. Vận chuyển, cất giữ mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES 1. Vận chuyển mẫu vật phải đáp ứng những điều kiện sau:
2. Cất giữ mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES phải có nguồn gốc hợp pháp. Mục 5: GIÁM ĐỊNH VÀ XỬ LÝ SAU TỊCH THU Điều 31. Giám định mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES 1. Mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES được giám định trong những trường hợp sau:
2. Việc lấy mẫu giám định mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và CITES. 3. Chi phí giám định do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc cơ quan trưng cầu giám định chi trả. 4. Cơ quan khoa học CITES Việt Nam là cơ quan giám định mẫu vật CITES. Điều 32. Xử lý mẫu vật bị tịch thu của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES 1. Xử lý mẫu vật động vật sống, thực vật sống bị tịch thu theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này. 2. Xử lý mẫu vật bị tịch thu và có kết luận của cơ quan kiểm dịch xác nhận là mang dịch bệnh truyền nhiễm thì thực hiện việc tiêu hủy theo quy định của pháp luật. 3. Mẫu vật bị tịch thu có nguồn gốc nước ngoài xử lý như sau:
Trong vòng 30 ngày làm việc, kể từ ngày Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản đến Cơ quan quản lý CITES của nước xuất xứ về mẫu vật bị tịch thu mà Cơ quan quản lý CITES nước xuất xứ không có phản hồi hoặc từ chối tiếp nhận lại mẫu vật thì mẫu vật sẽ bị tịch thu và xử lý theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Mục 6: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC THI CITES Điều 33. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam 1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cơ cấu tổ chức của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam phù hợp với quy định của CITES và pháp luật Việt Nam để tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các quy định tại Nghị định này. 2. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng; văn phòng chính đặt tại Hà Nội, có đại diện tại miền Trung và miền Nam. 3. Chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam:
đ) Đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại các Phụ lục CITES;
4. Nhà nước đảm bảo kinh phí cho các hoạt động của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ cho hoạt động của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam. Điều 34. Cơ quan khoa học CITES Việt Nam 1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định các cơ quan khoa học có chuyên môn và năng lực phù hợp làm Cơ quan khoa học CITES Việt Nam đồng thời thông báo cho Ban Thư ký CITES theo quy định của CITES. 2. Chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam: Tư vấn cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, các cơ quan quản lý liên quan khi có yêu cầu về các vấn đề sau:
đ) Cứu hộ, chăm sóc mẫu vật sống;
3. Được Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam ủy quyền bằng văn bản để kiểm tra các cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo, các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật khi cần thiết. 4. Tham gia đoàn công tác của Việt Nam trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến việc thực thi CITES. 5. Soạn thảo tài liệu khoa học, các đề xuất liên quan đến việc thực thi CITES; chuẩn bị các báo cáo kỹ thuật theo yêu cầu của Ban Thư ký CITES; phối hợp với Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam và các cơ quan thực thi pháp luật lấy mẫu giám định đối với các mẫu vật khi có yêu cầu. 6. Nhà nước đảm bảo kinh phí cho các hoạt động của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam khi thực hiện việc tư vấn, tham mưu cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. Điều 35. Công bố hạn ngạch xuất khẩu quốc tế; xây dựng hạn ngạch khai thác 1. Công bố hạn ngạch xuất khẩu quốc tế:
2. Xây dựng hạn ngạch khai thác Khi tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác mẫu vật một loài mà CITES quy định áp dụng hạn ngạch xuất khẩu, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam về khả năng khai thác để quyết định việc xây dựng hạn ngạch khai thác. Trường hợp Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam xác nhận rằng việc khai thác ảnh hưởng tiêu cực đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên thì không xây dựng hạn ngạch khai thác. Trường hợp Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác định rằng việc khai thác không ảnh hưởng tiêu cực đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam phối hợp với Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xây dựng hạn ngạch khai thác theo hướng dẫn của CITES. Điều 36. Thu hồi, hoàn trả giấy phép, chứng chỉ CITES 1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thu hồi giấy phép, chứng chỉ trong các trường hợp sau đây:
2. Hoàn trả giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực:
Điều 37. Thống kê và lưu giữ mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES sau tịch thu 1. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Bộ Tài chính có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu thống kê mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công do cơ quan trực thuộc lưu giữ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo Hội nghị các quốc gia thành viên CITES theo quy định của CITES. 2. Nội dung thông tin cung cấp gồm: Số lượng, khối lượng mẫu vật theo từng loại cụ thể hiện đang lưu giữ, nguồn gốc của mẫu vật. 3. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổng hợp báo cáo về số lượng mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES đang lưu giữ khi có yêu cầu của Ban thư ký CITES. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 38. Trách nhiệm quản lý cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES 1. Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra các cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra các cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thủy sản thuộc các Phụ lục CITES. 3. Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh, cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản cấp tỉnh thực hiện việc quản lý, theo dõi và cập nhật thông tin sau mỗi lần kiểm tra vào sổ theo dõi nuôi động vật theo Mẫu số 16, sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Hệ thống sổ theo dõi phải được lưu giữ dưới dạng bản cứng và tệp tin điện tử. Cơ quan cấp mã số và cơ quan kiểm soát cơ sở nuôi, trồng khuyến khích cơ sở báo cáo hoạt động của cơ sở bằng tệp tin điện tử. 4. Cơ quan quản lý quy định tại khoản 1, 2 Điều này cập nhật thông tin sau mỗi lần kiểm tra, gửi kèm báo cáo (theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để cập nhật số liệu phục vụ công tác quản lý từng thời kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, các cơ quan có liên quan kiểm tra cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục I, II của CITES. Việc kiểm tra được tiến hành phù hợp theo từng giai đoạn vòng đời của các loài nuôi. 5. Việc kiểm tra phải lập thành báo cáo theo các Mẫu số 19, 20, 21 và 22 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Điều 39. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc kiểm soát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES 1. Cơ quan Hải quan xác nhận số lượng mẫu vật thực tế xuất khẩu, tái xuất khẩu vào giấy phép, chứng chỉ quy định tại Điều 22 Nghị định này do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp; trả giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu cho tổ chức, cá nhân xuất khẩu để gửi kèm theo hàng hóa; ghi số hiệu và ngày, tháng, năm của giấy phép, chứng chỉ vào tờ khai Hải quan; gửi bản sao giấy phép, chứng chỉ đã xác nhận trong mỗi quý vào tuần đầu của quý tiếp theo cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam. Đối với mẫu vật nhập khẩu, Cơ quan Hải quan xác nhận số lượng thực nhập trên giấy phép nhập khẩu, thu và lưu giấy phép nhập khẩu; ghi số hiệu và ngày, tháng, năm của giấy phép, chứng chỉ vào tờ khai Hải quan; trả giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu do nước xuất khẩu cấp cho nhà nhập khẩu; gửi bản sao giấy phép, chứng chỉ nhập khẩu đã xác nhận trong mỗi quý vào tuần đầu của quý tiếp theo cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam. 2. Các cơ quan: Kiểm lâm, Thủy sản, Hải quan, Công an, Bộ đội Biên phòng, Thuế, Quản lý thị trường, Thú y, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật, Bảo vệ môi trường, Bảo tồn đa dạng sinh học trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm:
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 40. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 3 năm 2019. 2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: a.) Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
đ) Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường;
3. Đối với các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đồng thời thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thì áp dụng chế độ quản lý theo quy định tại Nghị định này, trừ hoạt động khai thác tạo nguồn giống ban đầu phục vụ nghiên cứu khoa học. 4. Hoạt động xuất khẩu, tái xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, nhập nội từ biển, quá cảnh mẫu vật CITES thực hiện theo quy định của Nghị định này. Điều 41. Điều khoản chuyển tiếp 1. Các cơ sở nuôi, trồng không vì mục đích thương mại thành lập trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành, trong thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, chủ cơ sở thực hiện mở sổ, ghi chép và lưu giữ sổ theo dõi đầu vật nuôi theo Mẫu số 16, sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; gửi sổ tới cơ quan có thẩm quyền để cấp mã số cơ sở nuôi, trồng. 2. Các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học phải mở sổ theo dõi đầu vật nuôi hoặc sổ theo dõi mẫu vật thực vật trồng cấy nhân tạo gửi về Cơ quan cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo quy định tại Nghị định này. 3. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ; chấp thuận quá cảnh trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo các quy định tại Nghị định này. 4. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị đăng ký cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này. Điều 42. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, NN (2b). XH TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc DANH MỤC THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM (Kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ) NHÓM I I A TT Tên Việt Nam Tên khoa học NGÀNH THÔNG PINOPHYTA LỚP THÔNG PINOSIDA Họ Hoàng đàn Cupressaceae 1 Bách vàng Xanthocyparis vietnamensis 2 Bách đài loan Taiwania cryptomerioides 3 Hoàng đàn hữu liên Cupressus tonkinensis 4 Sa mộc dầu Cunninghamia konishii 5 Thông nước Glyptostrobus pensilis Họ Thông Pinaceae 6 Du sam đá vôi Keteleeria davidiana 7 Vân sam fan si pang Abies delavayi subsp. fansipanensis Họ Hoàng liên gai Berberidaceae 8 Các loài Hoàng liên gai thuộc chi Berberis Berberis spp. Họ Mao lương Ranunculaceae 9 Hoàng liên chân gà Coptis quinquesecta 10 Hoàng liên bắc Coptis chinensis Họ Ngũ gia bì Araliaceae 11 Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất) Panax bipinnatifidus 12 Tam thất hoang Panax stipuleanatus LỚP HÀNH LILIOPSIDA Họ lan Orchidaceae 13 Lan kim tuyến Anoectochilus setaceus 14 Lan kim tuyến Anoectochilus acalcaratus 15 Lan kim tuyến Anoectochilus calcareus 16 Lan hài bóng Paphiopedilum vietnamense 17 Lan hài vàng Paphiopedilum villosum 18 Lan hài đài cuộn Paphiopedilum appletonianum 19 Lan hài chai Paphiopedilum callosum 20 Lan hài râu Paphiopedilum dianthum 21 Lan hài hê len Paphiopedilum helenae 22 Lan hài henry Paphiopedilum henryanum 23 Lan hài xanh Paphiopedilum malipoense 24 Lan hài chân tím Paphiopedilum tranlienianum 25 Lan hài lông Paphiopedilum hirsutissimum 26 Lan hài hằng Paphiopedilum hangianum 27 Lan hài đỏ Paphiopedilum delenatii 28 Lan hài trân châu Paphiopedilum emersonii 29 Lan hài hồng Paphiopedilum micranthum 30 Lan hài xuân cảnh Paphiopedilum canhii 31 Lan hài tía Paphiopedilum purpuratum 32 Lan hài trần tuấn Paphiopedilum trantuanhii 33 Lan hài đốm Paphiopedilum concolor 34 Lan hài tam đảo Paphiopedilum gratrixianum NGÀNH NGỌC LAN MAGNOLIOPHYTA LỚP NGỌC LAN MAGNOLIOPSIDA Họ Dầu Dipterocarpaceae 35 Chai lá cong Shorea falcata 36 Kiền kiền phú quốc Hopea pierrei 37 Sao hình tim Hopea cordata 38 Sao mạng cà ná Hopea reticulata NGÀNH MỘC LAN MAGNOLIOPHYTA LỚP MỘC LAN MAGNOLIOPSIDA Họ Ngũ gia bì Araliaceae 39 Sâm ngọc linh Panax vietnamensis I B TT Tên Việt Nam Tên khoa học LỚP THÚ MAMMALIA BỘ LINH TRƯỞNG PRIMATES 1 Cu li lớn Nycticebus bengalensis 2 Cu li nhỏ Nycticebus pygmaeus 3 Chà vá chân đen Pygathrix nigripes 4 Chà vá chân nâu Pygathrix nemaeus 5 Chà vá chân xám Pygathrix cinerea 6 Voọc bạc đông dương Trachypithecus germaini 7 Voọc bạc trường sơn Trachypithecus margarita 8 Voọc cát bà Trachypithecus poliocephalus 9 Voọc đen má trắng Trachypithecus francoisi 10 Voọc hà tĩnh Trachypithecus hatinhensis 11 Voọc mông trắng Trachypithecus delacouri 12 Voọc mũi hếch Rhinopithecus avunculus 13 Voọc xám Trachypithecus crepusculus 14 Vượn cao vít Nomascus nasutus 15 Vượn đen tuyền Nomascus concolor 16 Vượn má hung Nomascus gabriellae 17 Vượn má trắng Nomascus leucogenys 18 Vượn má vàng trung bộ Nomascus annamensis 19 Vượn siki Nomascus siki BỘ THÚ ĂN THỊT CARNIVORA 20 Sói đỏ (Chó sói lửa) Cuon alpinus 21 Gấu chó Helarctos malayanus 22 Gấu ngựa Ursus thibetanus 23 Rái cá lông mượt Lutrogale perspicillata 24 Rái cá thường Lutra lutra 25 Rái cá vuốt bé Aonyx cinereus 26 Rái cá lông mũi Lutra sumatrana 27 Cầy mực Arctictis binturong 28 Cầy gấm Prionodon pardicolor 29 Báo gấm Neofelis nebulosa 30 Báo hoa mai Panthera pardus 31 Beo lửa Catopuma temminckii 32 Hổ đông dương Panthera tigris corbetti 33 Mèo cá Prionailurus viverrinus 34 Mèo gấm Pardofelis marmorata BỘ CÓ VÒI PROBOSCIDEA 35 Voi châu á Elephas maximus BỘ MÓNG GUỐC LẺ PERISSODACTYLA 36 Tê giác một sừng Rhinoceros sondaicus BỘ MÓNG GUỐC CHẴN ARTIODACTYLA 37 Bò rừng Bos javanicus 38 Bò tót Bos gaurus 39 Hươu vàng Axis porcinus annamiticus 40 Hươu xạ Moschus berezovskii 41 Mang lớn Megamuntiacus vuquangensis 42 Mang trường sơn Muntiacus truongsonensis 43 Nai cà tong Rucervus eldii 44 Sao la Pseudoryx nghetinhensis 45 Sơn dương Naemorhedus milneedwardsii BỘ TÊ TÊ PHOLIDOTA 46 Tê tê java Manis javanica 47 Tê tê vàng Manis pentadactyla BỘ THỎ RỪNG LAGOMORPHA 48 Thỏ vằn Nesolagus timminsi LỚP CHIM AVES BỘ BỒ NÔNG PELECANIFORMES 49 Bồ nông chân xám Pelecanus philippensis 50 Cò thìa Platalea minor 51 Quắm cánh xanh Pseudibis davisoni 52 Quắm lớn (Cò quắm lớn) Thaumatibis gigantea 53 Vạc hoa Gorsachius magnificus BỘ CỔ RẮN SULIFORMES 54 Cổ rắn Anhinga melanogaster BỘ BỒ NÔNG PELECANIFORMES 55 Cò trắng trung quốc Egretta eulophotes BỘ HẠC CICONIFORMES 56 Già đẫy nhỏ Leptoptilos javanicus 57 Hạc cổ trắng Ciconia episcopus 58 Hạc xám Mycteria cinerea BỘ ƯNG ACCIPITRIFORMES 59 Đại bàng đầu nâu Aquila heliaca 60 Kền kền ấn độ Gyps indicus 61 Kền kền ben gan Gyps bengalensis BỘ CẮT FALCONIFORMES 62 Cắt lớn Falco peregrinus BỘ CHOẮT CHARADRIIFORMES 63 Choắt lớn mỏ vàng Tringa guttifer BỘ NGỖNG ANSERIFORMES 64 Ngan cánh trắng Asarcornis scutulata BỘ GÀ GALLIFORMES 65 Gà lôi lam mào trắng Lophura edwardsi 66 Gà lôi tía Tragopan temminckii 67 Gà lôi trắng Lophura nycthemera 68 Gà so cổ hung Arborophila davidi 69 Gà tiền mặt đỏ Polyplectron germaini 70 Gà tiền mặt vàng Polyplectron bicalcaratum 71 Trĩ sao Rheinardia ocellata BỘ SẾU GRUIFORMES 72 Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) Grus antigone BỘ Ô TÁC OTIDIFORMES 73 Ô tác Houbaropsis bengalensis BỘ BỒ CÂU COLUMBIFORMES 74 Bồ câu ni cô ba Caloenas nicobarica BỘ HỒNG HOÀNG Bucerotiformes 75 Hồng hoàng Buceros bicornis 76 Niệc cổ hung Aceros nipalensis 77 Niệc mỏ vằn Rhyticeros undulatus 78 Niệc nâu Anorrhinus austeni BỘ SẺ PASSERRIFORMES 79 Khướu ngọc linh Trochalopteron ngoclinhense LỚP BÒ SÁT REPTILIA BỘ CÓ VẢY SQUAMATA 80 Tắc kè đuôi vàng Cnemaspis psychedelica 81 Thằn lằn cá sấu Shinisaurus crocodilurus 82 Kỳ đà vân Varanus nebulosus (Varanus bengalensis) 83 Rắn hổ chúa Ophiophagus hannah BỘ RÙA TESTUDINES 84 Rùa ba-ta-gua miền nam Batagur affinis 85 Rùa hộp bua-rê (Rùa hộp trán vàng miền bắc) Cuora bourreti 86 Rùa hộp Việt Nam (Rùa hộp trán vàng miền nam) Cuora picturata 87 Rùa trung bộ Mauremys annamensis 88 Rùa đầu to Platysternon megacephalum 89 Giải sin-hoe Rafetus swinhoei 90 Giải Pelochelys cantorii BỘ CÁ SẤU CROCODILIA 91 Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà) Crocodylus porosus 92 Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm) Crocodylus siamensis NHÓM II II A TT Tên Việt Nam Tên khoa học NGÀNH DƯƠNG XỈ POLYPODIOPHYTA LỚP DƯƠNG XỈ POLYPODIOPSIDA Họ Dương xỉ Polypodiaceae 1 Cốt toái bổ Drynaria fortune 2 Tắc kè đá Drynaria bonii Họ lông cu li Dicksoniaceae 3 Cẩu tích Cibotium barometz Họ dương xỉ thân gỗ Cyatheaceae 4 Các loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi Cyathea Cyathea spp. NGÀNH THÔNG ĐẤT LYCOPODIOPHYTA LỚP THÔNG ĐẤT LYCOPODIOPSIDA Họ Thông đất Lycopodiaceae 5 Thạch tùng răng cưa Huperzia serrata NGÀNH THÔNG PINOPHYTA LỚP THÔNG PINOPSIDA Họ Hoàng đàn Cupressaceae 6 Bách xanh núi đá Calocedrus rupestris 7 Bách xanh Calocedrus macrolepis 8 Pơ mu Fokienia hodginsii Họ Thông đỏ Taxaceae 9 Thông đỏ lá ngắn Taxus chinensis 10 Thông đỏ lá dài Taxus wallichiana Họ Đỉnh tùng Cephalotaxaceae 11 Đỉnh tùng (Phỉ ba mũi) Cephalotaxus mannii Họ kim giao Podocarpaceae 12 Thông tre lá ngắn Podocarpus pilgeri Họ Thông Pinaceae 13 Thông xuân nha (5 lá rủ) Pinus cernua 14 Thông Đà Lạt Pinus dalatensis 15 Thông lá dẹt Pinus krempfii 16 Thông Pà cò Pinus kwangtungensis 17 Thông hai lá quả nhỏ (Thông đá vôi quả nhỏ) Pinus kwangshanensis 18 Thiết sam giả lá ngắn Pseudotsuga brevifolia NGÀNH MỘC LAN MAGNOLIOPHYTA LỚP MỘC LAN MAGNOLIOPSIDA Họ Ngũ gia bì Araliaceae 19 Sâm lai châu Panax vietnamensis var. Fuscidiscus 20 Sâm lang bian Panax vietnamensis var. Langbianensis Họ Thị Ebenaceae 21 Mun sọc Diospyros salletii 22 Mun Diospyros mun Họ Nam mộc hương Aristolochiaceae 23 Các loài Tế tân thuộc chi Asarum Asarum spp. Họ Núc nác Bignoniaceae 24 Các loài Đinh thuộc chi Fernandoa Fernandoa spp. Họ Vang Caesalpiniaceae 25 Gõ đỏ (Cà te) Afzelia xylocarpa 26 Gụ mật (Gõ mật) Sindora siamensis 27 Gụ lau Sindora tonkinensis Họ Hoa chuông Campanulaceae 28 Đẳng sâm Codonopsis javanica Họ Măng cụt Clusiaceae 29 Trai lý (Rươi) Garcinia fagraeoides Họ Đậu Fabaceae 30 Cẩm lai (Cẩm lai Bà Rịa) Dalbergia oliveri 31 Giáng hương quả to Pterocarpus macrocarpus 32 Lim xanh Erythrophloeum fordii 33 Trắc Dalbergia cochinchinensis 34 Trắc dây Dalbergia rimosa 35 Sưa Dalbergia tonkinensis Họ Long não Lauraceae 36 Gù hương (Quế balansa) Cinnamomum balansae 37 Re xanh phấn Cinnamomum glaucescens 38 Vù hương (Xá xị, Re hương) Cinnamomum parthenoxylon Họ Tiết dê Menispermaceae 39 Các loài Bình vôi thuộc chi Stephania Stephania spp. 40 Hoàng đằng Fibraurea recisa 41 Nam hoàng liên Fibraurea tinctoria (Fibraurea chloroleuca) 42 Vàng đắng Coscinium fenestratum LỚP TUẾ CYCADOPSIDA Họ Tuế Cycadaceae 43 Các loài tuế thuộc chi Cycas Cycas spp. Họ Hoàng liên gai Berberidaceae 44 Các loài Hoàng liên ô rô (Mã hồ, Mật gấu) thuộc chi Mahonia Mahonia spp. 45 Bát giác liên Podophyllum tonkinense Họ Mao lương Ranunculaceae 46 Thổ hoàng liên Thalictrum foliolosum Họ Đay Tiliaceae 47 Nghiến Excentrodendron tonkinense Họ Ngũ vị tử Schizandraceae 48 Các loài na rừng thuộc chi Kadsura Kadsura spp. LỚP HÀNH LILIOPSIDA Họ Tóc tiên Convallariaceae 49 Hoàng tinh hoa trắng Disporopsis longifolia 50 Hoàng tinh hoa đỏ Polygonatum kingianum Họ Hành Liliaceae 51 Bách hợp Lilium poilanei Họ Trọng lâu Phormiaceae 52 Các loài Bảy lá một hoa (Trọng lâu) thuộc chi Paris Paris spp. NGÀNH NGỌC LAN MAGNOLIOPHYTA LỚP NGỌC LAN MAGNOLIOPSIDA Họ Lan Orchidaceae 53 Các loài Lan thuộc họ Orchidaceae, trừ các loài quy định tại Nhóm IA Orchidaceae spp. Họ Cau Arecaceae 54 Song mật Calamus platyacanthus 55 Song bột Calamus poilanei IIB TT Tên Việt Nam Tên khoa học LỚP THÚ MAMMALIA BỘ GẶM NHẤM RODENTIA 1 Chuột đá Laonastes aenigmamus 2 Sóc đen Ratufa bicolor 3 Sóc bay trâu Petaurista petaurista BỘ DƠI CHIROPTERA 4 Dơi ngựa lớn Pteropus vampyrus 5 Dơi ngựa nhỏ Pteropus lylei BỘ THỎ LAGORMORPHA 6 Thỏ rừng Lepus sinensis BỘ KHỈ HẦU PRIMATES 7 Khỉ mặt đỏ Macaca arctoides 8 Khỉ mốc Macaca assamensis 9 Khỉ vàng Macaca mulatta 10 Khỉ đuôi dài Macaca fascicularis 11 Khỉ đuôi lợn Macaca leonina BỘ THÚ ĂN THỊT CARNIVORA 12 Chó rừng Canis aureus 13 Cầy giông đốm lớn Viverra megaspila 14 Cầy vằn bắc Chrotogale owstoni 15 Cáo lửa Vulpes vulpes 16 Cầy giông Viverra zibetha 17 Cầy hương Viverricula indica 18 Cầy tai trắng Arctogalidia trivirgata 19 Cầy vòi hương Paradoxurus hermaphroditus 20 Cầy vòi mốc Paguma larvata 21 Mèo ri Felis chaus 22 Mèo rừng Prionailurus bengalensis 23 Triết chỉ lưng Mustela strigidorsa BỘ MÓNG GUỐC CHẴN ARTIODACTYLA 24 Mang pù hoạt Muntiacus puhoatensis (Muntiacus rooseveltorum) 25 Nai Rusa unicolor 26 Cheo cheo Tragulus javanicus LỚP CHIM AVES BỘ HẠC CICONIIFORMES 27 Già đẫy lớn Leptoptilos dubius 28 Hạc đen Ciconia nigra BỘ BỒ NÔNG PELECANIFORMES 29 Cò quăm đầu đen Threskiornis melanocephalus BỘ CHOẮT CHARADRIIFORMES 30 Rẽ mỏ thìa Calidris pygmeus BỘ NGỖNG ANSERIFORMES 31 Vịt đầu đen Aythya baeri 32 Vịt mỏ nhọn Mergus squamatus BỘ GÀ GALIFORMES 33 Công Pavo muticus 34 Các loài Gà so thuộc giống Arborophila Arborophila spp. (trừ loài Arborophila davidi đã liệt kê ở nhóm IB) BỘ SẾU GRUIFORMES 35 Chân bơi Heliopais personatus BỘ HỒNG HOÀNG BUCEROTIFORMES 36 Các loài trong họ Hồng hoàng Bucerotidae spp. (trừ các loài Buceros bicornis, Aceros nipalensis, Rhyticeros undulatus và Anorrhinus austeni thuộc Nhóm IB) BỘ VẸT PSITTAFORMES 37 Các loài Vẹt thuộc giống Psittacula Psittacula spp. 38 Vẹt lùn Loriculus verlanis BỘ CÚ STRIGIFORMES 39 Các loài trong bộ Cú Strigiformes Strigiformes spp. BỘ ƯNG ACCIPITRIFORMES 40 Các loài trong bộ Ưng Accipitriformes spp. (trừ các loài Aquila heliaca, Gyps indicus, Gyps bengalensis và Sarcogyps calvus đã liệt kê trong nhóm IB) 41 Ó tai Sarcogyps calvus Bộ CẮT FALCONIFORMES 42 Các loài trong bộ Cắt Falconiformes spp. (trừ loài Falco peregrinus đã liệt kê trong nhóm IB) BỘ BỒ CÂU COLUMBIFORMES 43 Bồ câu nâu Columba punicea BỘ SẺ PASSERRIFORMES 44 Khướu đầu đen má xám Trochalopteron yersini 45 Các loài thuộc giống Garrulax Garrulax spp. 46 Mi núi bà Laniellus langbianis 47 Sẻ đồng ngực vàng Emberiza aureola 48 Các loài thuộc giống Pitta Pitta spp. 49 Kim oanh mỏ đỏ Leiothrix lutea 50 Kim oanh tai bạc Leiothrix argentauris 51 Nhồng (Yểng) Gracula religiosa LỚP BÒ SÁT REPTILIA BỘ CÓ VẢY SQUAMATA 52 Các loài Thạch sùng mí thuộc giống Goniurosaurus Goniurosaurus spp. 53 Kỳ đà hoa Varanus salvator 54 Rắn hổ mang một mắt kính Naja kaouthia 55 Rắn hổ mang trung quốc Naja atra 56 Rắn hổ mang xiêm Naja siamensis 57 Rắn ráo trâu Ptyas mucosus 58 Trăn cộc Python brongersmai (Python curtus) 59 Trăn đất Python molurus (Python bivittatus) 60 Trăn gấm Python reticulatus (Malayopython reticulatus) BỘ RÙA TESTUDINES 61 Rùa hộp ba vạch, rùa vàng Cuora cyclornata (Cuora trifasciata) 62 Rùa hộp trán vàng (Rùa hộp trán vàng miền trung) Cuora galbinifrons 63 Rùa hộp lưng đen Cuora amboinensis 64 Rùa sa nhân Cuora mouhotii 65 Rùa đất pul-kin Cyclemys pulchristriata 66 Rùa đất châu Á Cyclemys dentata 67 Rùa đất sê-pôn Cyclemys oldhami 68 Rùa đất speng-le-ri Geomyda spengleri 69 Rùa răng Heosemys annandalii 70 Rùa đất lớn Heosemys grandis 71 Rùa ba gờ Malayemys subtrijuga 72 Rùa bốn mắt Sacalia quadriocellata 73 Rùa câm Mauremys mutica 74 Rùa cổ bự Siebenrockiella crassicollis 75 Rùa đầm cổ đỏ Mauremys nigricans 76 Rùa núi vàng Indotestudo elongata 77 Rùa núi viền Manouria impressa 78 Cua đinh Amyda cartilaginea 79 Ba ba gai Palea steindachneri LỚP ẾCH NHÁI AMPHIBIA BỘ CÓ ĐUÔI CAUDATA 80 Cá cóc bụng hoa (Cá cóc tam đảo) Paramesotriton deloustali 81 Các loài Cá cóc thuộc giống Tylototriton Tylototriton spp. LỚP CÔN TRÙNG INSECTA BỘ CÁNH VẢY LEPIDOPTERA 82 Bướm phượng đuôi kiếm răng nhọn Teinopalpus aureus aureus 83 Bướm phượng đuôi kiếm răng tù Teinopalpus imperialis imperialis 84 Bướm phượng cánh chim chấm liền Troides helena cerberus 85 Bướm phượng cánh chim chấm rời Troides aeacus aeacus BỘ CÁNH CỨNG COLEOPTERA 86 Cua bay việt nam Cheirotonus battareli 87 Cua bay đen Cheirotonus jansoni PHỤ LỤC (Kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ) Mẫu số 01 Phương án khai thác từ tự nhiên mẫu vật thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES Mẫu số 02 Phương án khai thác từ tự nhiên mẫu vật động vật rừng nguy cấp, quý hiếm; động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES Mẫu số 03 Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES Mẫu số 04 Phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB; Động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES Mẫu số 05 Phương án trồng các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA; Thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES Mẫu số 06 Phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES Mẫu số 07 Phương án trồng thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA; các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES Mẫu số 08 Mã số cơ sở nuôi Mẫu số 09 Giấy phép CITES Mẫu số 10 Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm Mẫu số 11 Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước Mẫu số 12 Đề nghị cấp giấy phép CITES/sample request for cites permit Mẫu số 13 Đề nghị cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm/sample request for cites souvernir export certificate Mẫu số 14 Sổ theo dõi hoạt động sản xuất, chế biến mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES Mẫu số 15 Đề nghị cấp giấy phép CITES nhập nội từ biển/chứng chỉ CITES mẫu vật tiền công ước/sample request for cites certificate Mẫu số 16 Mẫu sổ theo dõi hoạt động nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, động vật rừng thông thường Mẫu số 16A Sổ theo dõi hoạt động nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, động vật rừng thông thường (không áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng) Mẫu số 16B Sổ theo dõi nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, động vật rừng thông thường (áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng) Mẫu số 16C Sổ theo dõi sinh sản của động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường (áp dụng cho các loài động vật đẻ trứng) Mẫu số 16D Sổ theo dõi sinh sản của động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường (áp dụng cho các loài động vật đẻ con) Mẫu số 17 Mẫu sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES Mẫu số 17A Sổ theo dõi cơ sở nhân giống nhân tạo thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES Mẫu số 17B Sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES Mẫu số 18 Báo cáo hoạt động nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường Mẫu số 19 Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu trồng thực vật) Mẫu số 20 Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh trưởng động vật) Mẫu số 21 Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh sản loài động vật đẻ trứng) Mẫu số 22 Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh sản loài đẻ con) Mẫu số 01 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -- PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN MẪU VẬT THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES 1. Tên tổ chức, cá nhân: - Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số Quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp. - Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp, nơi làm việc. 2. Giới thiệu chung: Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác nêu rõ đối với quần thể của loài tại khu vực khai thác; tác động đối với các loài khác trong khu vực…, v.v. 3. Loài đề nghị khai thác: - Tên loài (bao gồm tên khoa học và tên thông thường): + Tên khoa học:........................................................................................................... + Tên thông thường:.................................................................................................... - Số lượng, khối lượng (bằng số và bằng chữ):………………… ; trong đó:....................... - Mô tả mẫu vật (cây, hạt, lá, hoa, cành, ngọn...), kích thước mẫu vật:............................. 4. Mục đích của việc khai thác: - Nghiên cứu nhân giống.............................................................................................. - Nghiên cứu phân loại................................................................................................. - Nghiên cứu bệnh học................................................................................................. - Bổ sung/tạo nguồn giống ban đầu............................................................................... - Lưu giữ gen............................................................................................................... - Mục đích khác............................................................................................................ 5. Khu vực khai thác Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực khai thác:................................................................... 6. Đánh giá trữ lượng loài đề nghị khai thác
7. Thời gian khai thác: từ ngày ... tháng ... năm ...đến ngày ... tháng ... năm ... 8. Cách khai thác: - Phương tiện, công cụ khai thác:.................................................................................. - Phương thức khai thác:.............................................................................................. 9. Nguồn nhân lực: Danh sách những người thực hiện khai thác:................................................................. 10. Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra khi tiến hành khai thác và biện pháp khắc phục. 11. Ý kiến của chủ rừng (nếu tổ chức/cá nhân đề nghị cấp thỏa thuận khai khác không phải là chủ rừng): Địa điểm..., ngày.... tháng ... năm ... Ký tên (Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên) Mẫu số 02 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---- PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN MẪU VẬT ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ HIẾM; ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THUỘC PHỤ LỤC CITES 1. Tên tổ chức, cá nhân: - Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số Quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp - Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp, nơi làm việc. 2. Giới thiệu chung: Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác nêu rõ đối với quần thể của loài tại khu vực khai thác; tác động đối với các loài khác trong khu vực…, v.v. 3. Loài đề nghị khai thác - Tên loài (bao gồm tên khoa học và tên thông thường): + Tên khoa học:........................................................................................................... + Tên thông thường:.................................................................................................... - Số lượng, khối lượng (bằng số và bằng chữ):………………; trong đó:........................... - Mô tả mẫu vật (trứng, con non, con trưởng thành...), kích thước mẫu vật:..................... 4. Mục đích của việc khai thác: - Nghiên cứu nhân giống.............................................................................................. - Nghiên cứu phân loại................................................................................................. - Nghiên cứu bệnh học................................................................................................. - Bổ sung/tạo nguồn giống ban đầu............................................................................... - Lưu giữ gen............................................................................................................... - Mục đích khác............................................................................................................ 5. Khu vực khai thác Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:
đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực khai thác:................................................................... 6. Đánh giá trữ lượng loài đề nghị khai thác
7. Thời gian khai thác: từ ngày … tháng … năm …đến ngày ... tháng... năm ... 8. Cách khai thác: - Phương tiện, công cụ khai thác:.................................................................................. - Phương thức khai thác (con non, con trưởng thành, trứng,...):...................................... 9. Nguồn nhân lực: - Danh sách những người thực hiện khai thác:............................................................... 10. Ý kiến của chủ rừng (nếu tổ chức/ cá nhân đề nghị cấp thỏa thuận khai khác không phải là chủ rừng): Địa điểm ... ngày .... tháng ... năm ... Ký tên (Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên) Mẫu số 03 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----- ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG CÁC LOÀI THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES Kính gửi: ……………………………………….. 1. Tên và địa chỉ: Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị:................................................................................. Địa chỉ:........................................................................................................................ Điện thoại: ……………………………… Fax (nếu có):...................................................... 2. Địa chỉ cơ sở nuôi, trồng:.......................................................................................... 3. Nội dung đề nghị cấp đăng ký: Cấp mới □; Cấp bổ sung □ 4. Mục đích nuôi, trồng: Phi thương mại □; Thương mại trong nước □; Xuất khẩu thương mại □ 5. Các loài nuôi, trồng: STT Tên loài Số lượng (cá thể) Nguồn gốc Ghi chú Tên thông thường Tên khoa học 1 2 3 … 6. Các tài liệu kèm theo: - Hồ sơ nguồn gốc; - … Địa điểm ..., ngày .... tháng ... năm ... Ký tên (Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên) Mẫu số 04 PHƯƠNG ÁN NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IB; ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC I CITES 1. Tên và địa chỉ của cơ sở:.......................................................................................... 2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:..................................................................... Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân/:………Ngày cấp:………. Nơi cấp:..................... 3. Ngày thành lập cơ sở:............................................................................................... 4. Loài nuôi (tên khoa học, tên thông thường):............................................................... 5. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản:.......... 6. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định tại Nghị định, CITES: …………………………………. 7. Hiện trạng tổng đàn gồm: đàn bố mẹ, đàn giống hậu bị đang nuôi và đàn con (số lượng cá thể, giới tính và độ tuổi): …………. Năm Hậu bị Bố mẹ Giai đoạn trứng (nếu có) và con non dưới 1 tuổi Bán Con ≥ 1 tuổi Tổng đàn (con) Đực Cái Đực Cái Số ổ trứng (nếu có) Số ổ trứng bình quân / ổ (nếu có) Số trứng (nếu có) Tỷ lệ trứng hỏng (%) (nếu có) Số trứng nở (nếu có) Con dưới 1 tuổi Tỷ lệ chết con < 1 tuổi (%) Quá khứ Hiện tại Dự kiến 8. Nếu cơ sở mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh cơ sở được quản lý và hoạt động theo phương pháp mà một cơ sở khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2: 9. Thông tin về năng lực sản xuất (sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới, gồm:
10. Đánh giá nhu cầu dự kiến và nguồn cung cấp con giống bổ sung cho đàn giống sinh sản của cơ sở nhằm tránh sinh sản đồng huyết, cận huyết. 11. Loại sản phẩm chính đối với trường hợp nuôi vì mục đích thương mại (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác): 12. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy) nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu: 13. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, điều kiện thú y, vệ sinh môi trường, cách thức lưu trữ thông tin: 14. Mô tả thủ tục kiểm tra và giám sát được sử dụng để nhận dạng động vật nuôi hợp pháp (gồm bố mẹ, đàn hậu bị và các con) và phát hiện các cá thể có nguồn gốc bất hợp pháp được đưa vào cơ sở nuôi. 15. Các thông tin khác theo yêu cầu CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục I CITES: 16. Thuyết minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài: - Số lượng cá thể đực, cái thuần chủng, độ tuổi của động vật tái thả lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương mại. - Thời điểm tái thả lại môi trường tự nhiên: - Tần suất tái thả (nếu có): - Các biện pháp khác: 17. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro: - Các rủi ro đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro; - Các rủi do đối với an toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro; - Các rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh; - Các rủi do khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài. 18. Mô tả các biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển....)./. Địa điểm ..., ngày .... tháng ... năm ... Ký tên (Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên) Mẫu số 05 PHƯƠNG ÁN TRỒNG CÁC LOÀI THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IA; THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC I CITES 1. Tên và địa chỉ của cơ sở:.......................................................................................... 2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:..................................................................... Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu: …………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp:.......... 3. Thời điểm thành lập cơ sở trồng:............................................................................... 4. Loài hoặc phân loài đăng ký trồng (tên khoa học, tên thông thường):........................... 5. Số lượng loài thực vật đăng ký trồng:........................................................................ 6. Mô tả về cơ sở trồng, đặc biệt là mô tả thông tin về loài hoặc nhóm loài thực vật đã được trồng trong quá khứ 7. Tài liệu chứng minh nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật hiện hành của nguồn giống của loài đăng ký trồng:........................................................................................................................... 8. Mô tả phương pháp trồng:......................................................................................... 9. Mô tả điều kiện hạ tầng cơ sở:.................................................................................. 10. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:...................... 11. Mô tả các biện pháp phòng, chống sự phát tán của thực vật ra môi trường tự nhiên đối với loài được trồng tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài..................................................... 12. Các thông tin khác theo yêu cầu của CITES đối với những loài thực vật quy định tại Phụ lục I CITES: 13. Thuyết minh và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài (chỉ áp dụng cho hoạt động trồng phi thương mại): - Số lượng thực vật thuần chủng và độ tuổi của thực vật tái trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở trồng không vì mục đích thương mại. - Thời điểm/tần suất tái trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của loài:................................ Địa điểm ..., ngày .... tháng ... năm ... Ký tên (Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên) Mẫu số 06 PHƯƠNG ÁN NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IIB; ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC II, III CITES 1. Tên và địa chỉ của cơ sở:.......................................................................................... 2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:..................................................................... Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu:……….Ngày cấp:…………Nơi cấp:.................... 3. Loài đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và tên thông thường):.................................. 4. Thông tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản:.......... 5. Tài liệu chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định tại Nghị định, CITES: 6. Bản đánh giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển nguồn gen:................................................................................................................................... 7. Loại sản phẩm đối với các cơ sở nuôi thương mại (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác):................................................................................................................... 8. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin:........................................................................... 9. Thuyết minh và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài: - Số lượng cá thể đực, cái thuần chủng, độ tuổi của động vật tái thả lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương mại. - Đóng góp khác cho bảo tồn (giáo dục thiên nhiên, tài trợ cho các dự án bảo tồn...) 10. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro: - Các rủi ro đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro này; - Các rủi ro đối với an toàn của con người và vật nuôi khác và các biện pháp phòng chống rủi ro này; - Các rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh; - Các rủi ro khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài./. Địa điểm ..., ngày .... tháng ... năm ... Ký tên (Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên) Mẫu số 07 PHƯƠNG ÁN TRỒNG THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IIA; CÁC LOÀI THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC II, III CITES 1. Tên và địa chỉ của cơ sở:.......................................................................................... 2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:..................................................................... Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu:………Ngày cấp:………. Nơi cấp:...................... 3. Loài đăng ký trồng (tên khoa học và tên thông thường):.............................................. 4. Mô tả số lượng nguồn giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên:...................................... 5. Mô tả điều kiện hạ tầng và phương thức trồng:.......................................................... 6. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:........................ 7. Tài liệu chứng minh nguồn gốc giống hợp pháp theo của loài đăng ký trồng. 8. Thuyết minh và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài đối với trường hợp trồng không vì mục đích thương mại: - Số lượng thực vật thuần chủng và độ tuổi của thực vật tái trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở trồng không vì mục đích thương mại. - Đóng góp khác cho bảo tồn (giáo dục thiên nhiên, tài trợ cho các dự án bảo tồn...) 9. Mô tả các biện pháp phòng, chống sự phát tán của thực vật ra môi trường tự nhiên đối với loài được trồng tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài./. Địa điểm……, ngày .... tháng ... năm ... Ký tên (Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên) Mẫu số 08 MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG 1. Quy cách mã số: Hai chữ cái đầu thể hiện Phụ lục và loại mẫu vật: IA là thực vật thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IB là động vật thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IIA là thực vật thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II; IIB là động vật thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II. Các chữ cái tiếp theo thể hiện mục đích của cơ sở nuôi, trồng: VN đối với nuôi, trồng không vì mục đích thương mại; Hai chữ viết tắt của tỉnh nơi đặt cơ sở đối với nuôi, trồng vì mục đích thương mại. Ví dụ: IA-VN-008 trong đó: I: Phụ lục I hoặc Nhóm I A: loài thực vật VN: Mã quốc gia với loài nuôi, trồng phi thương mại 008: số của cơ sở trồng IB-VN-008: trong đó: I: Phụ lục I hoặc Nhóm I B: loài động vật VN: Mã quốc gia với loài nuôi, trồng phi thương mại 008: số của cơ sở nuôi IIA-HAN-008 trong đó II: Phụ lục II hoặc Nhóm II A: loài thực vật HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN mã của thành phố Hà Nội) 008: số của cơ sở trồng IIB-HAN-008 trong đó II: Phụ lục II hoặc Nhóm II B: loài động vật HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN mã của thành phố Hà Nội) 008: số của cơ sở nuôi 2. Thông tin kèm theo mã số Các mã số được cấp kèm theo thông tin ví dụ dưới đây: Tên cơ sở: Cơ sở nuôi cá sấu nước ngọt Suối Tiên Địa chỉ: Xóm 3, xã Tân Phú - Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh Ngày thành lập: Ngày 01 tháng 01 năm 1989 Ngày cấp mã số: Ngày 01 tháng 01 năm 2002 Loài nuôi, trồng: Cá sấu nước ngọt (Crocodylus siamensis) Nguồn gốc mẫu vật: Mua từ cơ sở nuôi hợp pháp B Quy cánh đánh dấu: Tất cả các cá thể được đánh dấu bằng việc cắt vảy đuôi (khi đạt 3 tháng tuổi) Ghi chú: Đối với cơ sở nuôi, trồng nhiều Nhóm loài thì mã số áp dụng đối với loài có quy chế quản lý, bảo vệ cao nhất, phần thông tin kèm theo mã số ghi đầy đủ thành phần loài. QUY ƯỚC VIẾT TẮT TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TT Tên tỉnh, thành phố Viết tắt TT Tên tỉnh, thành phố Viết tắt 1 An Giang AGG 33 Kon Tum KTM 2 Bắc Kạn BCN 34 Lai Châu LCU 3 Bình Dương BDG 35 Lâm Đồng LDG 4 Bình Định BĐH 36 Lạng Sơn LSN 5 Bắc Giang BGG 37 Lào Cai LCI 6 Bạc Liêu BLU 38 Long An LAN 7 Bắc Ninh BNH 39 Nam Định NDH 8 Bình Phước BPC 40 Nghệ An NAN 9 Bến Tre BTE 41 Ninh Bình NBH 10 Bình Thuận BTN 42 Ninh Thuận NTN 11 Bà rịa - Vũng tàu BTV 43 Phú Thọ PTO 12 Cao Bằng CBG 44 Phú Yên PYN 13 Cà Mau CMU 45 Quảng Bình QBH 14 Cần Thơ CTO 46 Quảng Nam QNM 15 Đà Nẵng DAN 47 Quảng Ngãi QNI 16 Đắk Lắk DLC 48 Quảng Ninh QNH 17 Đắk Nông DNG 49 Quảng Trị QTI 18 Điện Biên DBN 50 TP. Hồ Chí Minh HCM 19 Đồng Nai DNI 51 Sơn La SLA 20 Đồng Tháp DTP 52 Sóc Trăng STG 21 Gia Lai GLI 53 Tây Ninh TNH 22 Hà Giang HAG 54 Thái Bình TBH 23 Hà Nam HNM 55 Thái Nguyên TNN 24 Hà Nội HAN 56 Thanh Hoá THA 25 Hà Tĩnh HTH 57 Thừa Thiên Huế TTH 26 Hải Dương HDG 58 Tiền Giang TGG 27 Hải Phòng HPG 59 Tuyên Quang TQG 28 Hậu Giang HGG 60 Trà Vinh TVH 29 Hòa Bình HBH 61 Vĩnh Long VLG 30 Hưng Yên HYN 62 Vĩnh Phúc VPC 31 Kiên Giang KGG 63 Yên Bái YBI 32 Khánh Hòa KHA Mẫu số 09 GIẤY PHÉP CITES The code to be used for box no 5a as follows: (Các ký tự hiển thị trong ô số 5a) T Commercial/Thương mại Z Zoos/Trao đổi giữa các vườn thú G Botanical gardens/Trao đổi giữa các vườn thực vật Q Circusese and travelling exhibitions/Xiếc hoặc triển lãm lưu động S Scientific/Khoa học H Hunting trophies/Săn lấy mẫu P Personal/Tài sản cá nhân M Bio-medical research/Nghiên cứu y sinh E Educational/Giáo dục N Reintroduction or introduction into the wild/Thả hoặc thả lại vào tự nhiên B Breeding in captivity or artificial propagation/Gây nuôi sinh sản hoặc trồng cấy nhân tạo The code to be used for box No. 10 as follows: (Các ký tự hiển thị trong ô số 10) W Speciemens taken from the wild/Mẫu vật được đánh bắt từ tự nhiên R Speciemens originating from a ranching operation/Mẫu vật có nguồn gốc từ các cơ sở chăn nuôi D Appendix I animals bred in captivity for commercial purpose or Appendix I plants artificially propagated for commercial purposes well as parts and products thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 4, of the Conventio/Mẫu vật của các loài động, thực vật thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại, kể cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng, và được xuất khẩu theo quy định ở khoản 4, điều VII Công ước. A Plants that are aritificially propagated in accordance with Resolution Conf 2.12 as well as parts and products thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 5 of the Convention (speciemens of species included in Appendix I if they are not reproduced artificially for commercial purposes and speciemens of species included in Appendices II and III)/Các loài thực vật được trồng cấy nhân tạo theo quy định ở khoản a) của Nghị quyết 11.11, kể cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng, được xuất khẩu theo quy định ở khoản 5, điều VII Công ước (mẫu vật các loài Phụ lục I được trồng cấy nhân tạo vì mục đích phi thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III). C Animals bred in captivity in accordance with Resolution Conf 2.12 as well as parts and products thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 5 of the Convention (speciemens of species included in Appendix I if they are not bred in captivity for commercial purpose and speciemens of species included in Appendices II and III)/Các loài động vật được gây nuôi sinh sản theo quy định của Nghị quyết 10.16, kể cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng, được xuất khẩu theo quy định ở khoản 5, điều VII Công ước (mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản vì mục đích phi thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III) F F1 - generation animals born in captivity, but which do not fulfil the definition of bred in captivity in Resolution Conf.2.12, as well as parts and products thereof/Các loài động vật được sinh ra trong các cơ sở gây nuôi sinh sản (F1 hoặc các thế hệ kế tiếp) nhưng chưa đáp ứng được quy định của định nghĩa "gây nuôi sinh sản" của Nghị quyết 10.16, kể cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng U Source unknown (Must be justified)/Nguồn gốc không rõ ràng (cần phải xác định) I Confiscated or seized speciemens/Mẫu vật bị bắt hoặc thu giữ Mẫu số 10 CHỨNG CHỈ CITES XUẤT KHẨU MẪU VẬT LƯU NIỆM SOUVERNIR EXPORT CERTIFICATE Mã số cơ sở/Operation No: ________ Số chứng chỉ/Certificate_____________ No: Tên và địa chỉ cửa hàng:/Name and Address of the Shop _____________ Tên khách hàng/Name of Customer: _____________ Quốc tịch/Nationality: _____________ Số hộ chiếu/Passport No: __________________________ TT No. Mô tả mẫu vật Description of Specimens Tên khoa học Scientific Name: Nguồn và Phụ lục Source & Appendice Số lượng Quantity 1 2 3 4 Chữ ký và họ tên của chủ cơ sở/Signature and full Name of the Operation Owner: __________________________ Ngày/Date: _____________/_____________/20 Lưu ý/Important note: - Chứng chỉ này chỉ được cấp tối đa cho mỗi khách hàng 4 đơn vị cho mỗi loại mẫu vật /This certificate is only valid for up to 4 items per customer - Nếu cần thêm thông tin về giấy phép này xin liên hệ với/For further information or clarification on this certificate, please contact: CITES Mamagement Authority of Vietnam No. 02 Ngoc Ha Street, Hanoi; Tel: (84 24) 3733 5676 Fax: (84 24) 3734 6742; Email: [email protected] Mẫu số 11 CHỨNG CHỈ MẪU VẬT TIỀN CÔNG ƯỚC PRE-CONVENTION CERTIFICATE Cấp cho/Issuing for:__________________________________________________________ Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/Identity card No:___________________________ Ngày cấp/Issuing date: _____________ Nơi cấp/Issuing place:______________________ Tên loài/Name of species:_____________________________________________________ Tên khoa học/tên thông thường/Scientific name/common name:_____________________ Mô tả mẫu vật/Description of specimen:_________________________________________ Số đánh dấu/Marking No.:_____________________________________________________ Nguồn và Phụ lục/Source & Appendice:_________________________________________ Số lượng/Quantity:___________________________________________________________ Ngày có mẫu vật/Date of accquisition:___________________________________________ Giấy tờ hợp pháp/Legal document:_____________________________________________ Nơi cấp/Place:……………………………… Ngày cấp/Date…………………………………… Chữ ký, dấu của Cơ quan quản lý CITES/Signature and official seal:………………………. Mẫu số 12 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---- ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CITES/ SAMPLE REQUEST FOR CITES PERMIT Kính gửi:…………………………………………………………………………. 1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép/Name of requesting organization, individual: - Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the organization in Vietnamese and transaction name in English (if any):....................................... - Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:................................................................................................................................... - Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/ID/Passport:……..Ngày cấp/date:…..Nơi cấp/place: 2. Địa chỉ, điện thoại/Address, cellphone/telephone number: - Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh, số điện thoại liên hệ/Organization: Address of head office, Business registration number, date of issue and cellphone/telephone number:................. - Cá nhân: Địa chỉ thường trú, điện thoại/Individual: Permanent Address, cellphone/telephone number: 3. Nội dung đề nghị/Request:........................................................................................ 4. Tên loài/(Name of species) - Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific name (Latin name):.............................................. - Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng Việt)/Common name (English, Vietnamese):........... - Số lượng (bằng chữ: …)/Quantity (in words: ……):...................................................... - Đơn vị (con, kg, mảnh, chiếc …)/unit (individual, kg, piece ...):...................................... - Mục đích của việc đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ CITES:/Purpose of requesting for CITES permit: 5. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of specimens:................................................................... 6. Mô tả chi tiết (kích cỡ, tình trạng, loại sản phẩm...)/Detailed description (size, status, type of products ...): 7. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có)/Name and address of exporting and importing organization, individual in Vietnamese and in English (if any):.. 8. Thời gian dự kiến xuất, nhập khẩu/Expected exporting, importing time: 9. Cửa khẩu xuất, nhập khẩu (nêu rõ tên cửa khẩu, nước)/Export, import border gate (specify border gate’s name and country):...................................................................................................................... 10. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:.................................................................. Địa điểm/place ... Ngày/date ... tháng/month ... năm/year ... Ký tên/Signature (Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)/ (Organization: specify Fullname and position of the authorized person and stamp; Individual: specify Fullname). Mẫu số 13 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- ĐỀ NGHỊ CẤP ẤN PHẨM CHỨNG CHỈ CITES XUẤT KHẨU MẪU VẬT LƯU NIỆM/ SAMPLE REQUEST FOR CITES SOUVERNIR EXPORT CERTIFICATE Kính gửi/To1: …………………………………………………………………. 1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị/Name of requesting organization, individual: - Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the organization in Vietnamese and transaction name in English (if any):............................... - Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:................................................................................................................................... - Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/ID/Passport:.....Ngày cấp/date:………Nơi cấp/place: ….. 2. Địa chỉ, điện thoại/Address, cellphone/telephone number: - Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh, số điện thoại liên hệ/Organization: Address of head office, Business registration number, date of issue and cellphone/telephone number:................. - Cá nhân: Địa chỉ thường trú, điện thoại/Individual: Permanent Address, cellphone/telephone number: - Địa chỉ cơ sở nuôi, cơ sở trồng, cơ sở chế biến, kinh doanh/ Operation address:........... 3. Mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng/Operation code:.......................................................... 4. Tên loài/(Name of species) - Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific name (Latin name):.............................................. - Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng Việt)/ Common name (English, Vietnamese):.......... 5. Mô tả chi tiết mẫu vật lưu niệm đề nghị cấp chứng chỉ CITES (kích cỡ, tình trạng, loại sản phẩm …)/Detailed description (size, status, type of products ...):................................................................. 6. Số lượng chứng chỉ đề nghị cấp:....(bằng chữ:...)/Quantity (in words:……):.................. 7. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of specimens (nuôi, trồng; khai thác hợp pháp từ tự nhiên; mua của các tổ chức, cá nhân khác, nhập khẩu ....):.................................................................................................... 8. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:.................................................................... Địa điểm/place ... Ngày/date ... tháng/month ... năm/year Ký tên/Signature (Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)/ (Organization: specify Fullname and position of the authorized person and stamp; Individual: specify Fullname). 1 Cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản cấp tỉnh đối với mẫu vật các loài thủy sản; Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh đối với mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục Công ước CITES, trừ các loài thủy sản. Mẫu số 15 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----- ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CITES NHẬP NỘI TỪ BIỂN/ CHỨNG CHỈ CITES MẪU VẬT TIỀN CÔNG ƯỚC / SAMPLE REQUEST FOR CITES CERTIFICATE Kính gửi:……………………………………………………………………. 1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị/Name of requesting organization, individual: - Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the organization in Vietnamese and transaction name in English (if any):............................... - Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:................................................................................................................................... - Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/ID/Passport.....Ngày cấp/date:…..Nơi cấp/place:…….. 2. Địa chỉ, điện thoại/Address, cellphone/telephone number: - Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh, số điện thoại liên hệ/Organization: Address of head office, Business registration number, date of issue and cellphone/telephone number:................. - Cá nhân: Địa chỉ thường trú, điện thoại/Individual: Permanent Address, cellphone/telephone number: 3. Tên loài đề nghị/(Name of species) - Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific name (Latin name):.............................................. - Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng Việt)/ Common name (English, Vietnamese):.......... 4. Mô tả chi tiết mẫu vật (kích cỡ, tình trạng, giới tính, độ tuổi, loại sản phẩm ...)/Detailed description (size, status, type of products ...): 5. Số lượng:…………(bằng chữ: …)/Quantity (in words: ……..): 6. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of specimens (khai thác hợp pháp từ tự nhiên; khai thác tại vùng biển (tọa độ); mua của các tổ chức, cá nhân khác ....):..................................................................................... 7. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:.................................................................... Địa điểm/place ... Ngày/date ... tháng/month ... năm/year ... Ký tên/Signature (Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)/ (Organization: specify Fullname and position of the authorized person and stamp; Individual: specify Fullname). Mẫu số 16 MẪU SỔ THEO DÕI HOẠT ĐỘNG NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES, ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG Mẫu số 16A MẪU SỔ THEO DÕI HOẠT ĐỘNG NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES, ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG1 (Không áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng) 1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:...................................................... 2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):............ 3. Tên tiếng phổ thông của loài nuôi:............................................................................. 4. Tên khoa học của loài nuôi:....................................................................................... 5. Hình thức nuôi: □ Nuôi sinh sản □ Nuôi khác 6. Mã số cơ sở nuôi: .................................................................................................... Ngày Tổng số cá thể nuôi Cá thể bố mẹ Đàn giống hậu bị Số lượng con dưới 1 tuổi Số lượng cá thể trên 1 tuổi Nhập cơ sở (mua, sinh sản ..vv) Xuất cơ sở (bán, cho tặng, chết…) Ghi chú Xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm/Cơ quan thủy sản Tổng Đực Cái Không xác định Đực Cái Đực Cái Đực Cái Không xác định Đực Cái Không xác định Đực Cái Không xác định 1 2= 3+4+5 3= 6+8+11+14-17 4= 7+9+12+15-18 5\= 10+13+16-19 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Ghi chú: 1. Số liệu tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng. 2. Cột số 11, 12 và 13 không bao gồm số cá thể ở đàn giống hậu bị, số cá thể bố mẹ. 3. Cột 21, cán bộ Kiểm lâm, cán bộ cơ quan thủy sản ký xác nhận khi kiểm tra các cơ sở nuôi động vật hoang dã. 1 Mỗi loài có 01 sổ theo dõi riêng Mẫu số 16B SỔ THEO DÕI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES, ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG2 (Áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng) 1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:...................................................... 2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):............ 3. Tên tiếng phổ thông của loài nuôi:............................................................................. 4. Tên khoa học của loài nuôi:....................................................................................... 5. Hình thức nuôi: Nuôi sinh trưởng 6. Mã số cơ sở nuôi:..................................................................................................... Ngày Tổng số cá thể nuôi Số lượng con dưới 1 tuổi Số lượng cá thể trên 1 tuổi Nhập cơ sở (mua, sinh sản ..vv) Xuất cơ sở (bán, cho tặng, chết..) Ghi chú (ví dụ số chíp ...) Xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm/Cơ quan thủy sản Tổng Đực Cái Không xác định Đực Cái Không xác định Đực Cái Không xác định Đực Cái Không xác định 1 2= 3+4+5 3= 7+10-13 4\= 8+11-14 5= 6+9+12-15 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Ghi chú: 1. Số liệu tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng. 2. Cột 17, cán bộ của Cơ quan cấp mã số ký xác nhận khi kiểm tra các cơ sở nuôi động vật hoang dã. 2 Mỗi loài có 01 sổ theo dõi riêng Mẫu số 16C SỔ THEO DÕI SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG (Áp dụng cho các loài động vật đẻ trứng) 1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:...................................................... 2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):............ 3. Tên tiếng phổ thông của loài nuôi:............................................................................. 4. Tên khoa học của loài nuôi:....................................................................................... 5. Độ tuổi của các cá thể bố mẹ:................................................................................... 6. Hình thức nuôi: □ Nuôi sinh sản □ Nuôi khác 7. Mã số cơ sở nuôi:..................................................................................................... TT Ngày (lấy trứng khỏi tổ/ ấp trứng/ con non nở, chết ...) Số cá thể bố mẹ Số lượng trứng Số lượng trứng được đưa vào ấp Số con non nở Số con con bị chết Số con non còn sống Số con con cộng dồn theo thời gian Số con non tách khỏi khu nuôi nhốt (tách đàn) Số con non còn lại Ghi chú Xác nhận của cơ quan Kiểm lâm/ thủy sản Đực Cái 1 2 3 4 5 6 7 8 9=7-8 10 11 12=10-11 13 14 Tổng Ghi chú: 1. Sổ theo dõi sinh sản của động vật hoang dã được lập riêng cho từng loài. 2. Số liệu tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng hoặc kết thúc mùa sinh sản của động vật. 3. Số cá thể tách khỏi khu nuôi nhốt con non được hiểu là khi chủ nuôi bán con giống hoặc con non được gia nhập đàn với các cá thể trưởng thành. Mẫu số 16D SỔ THEO DÕI SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG (Áp dụng cho các loài động vật đẻ con) 1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:...................................................... 2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):............ 3. Tên tiếng phổ thông của loài nuôi:............................................................................. 4. Tên khoa học của loài nuôi:....................................................................................... 5. Độ tuổi của các cá thể bố mẹ:................................................................................... 6. Hình thức nuôi: □ Nuôi sinh sản □ Nuôi khác 7. Mã số cơ sở nuôi: .................................................................................................... TT Ngày (đẻ, chết...) Số cá thể bố mẹ Số con non nở Số con con bị chết Số con non còn sống Số con con cộng dồn theo thời gian Số con non tách khỏi khu nuôi nhốt (tách đàn) Số con non còn lại Ghi chú Xác nhận của cơ quan Kiểm lâm/ thủy sản Đực Cái 1 2 3 4 7 8 9=7-8 10 11 12=10-11 13 14 Tổng Ghi chú: 1. Sổ theo dõi sinh sản của động vật hoang dã được lập riêng cho từng loài. 2. Số liệu tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng hoặc kết thúc mùa sinh sản của động vật. 3. Số cá thể tách khỏi khu nuôi nhốt con non được hiểu là khi chủ nuôi bán con giống hoặc con non được gia nhập đàn với các cá thể trưởng thành. Mẫu số 17 MẪU SỔ THEO DÕI CƠ SỞ TRỒNG THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ THỰC VẬT HOANG DÃ THUỘC PHỤ LỤC CITES Mẫu số 17A sổ theo dõi cơ sở nhân giống nhân tạo thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc phụ lục cites 1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở trồng:.................................................... 2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở trồng và địa điểm trồng):.......... 3. Tên tiếng phổ thông của loài thực vật:....................................................................... 4. Tên khoa học của loài thực vật:................................................................................. 5. Mã số cơ sở trồng:................................................................................................... Ngày Tập đoàn cây giống Số lượng cây trong bình vô trùng Số lượng cây non Số cây trưởng thành Bổ sung (mua hoặc các cách khác) Chuyển giao (bán hoặc các cách khác) Ghi chú Ghi chú: Tập đoàn cây giống: Ghi rõ số lượng cây giống ban đầu và nguồn gốc số cây giống đó. Số lượng cây trong bình nghiệm: Ghi chép số lượng cây cấy mô nhân giống trong bình vô trùng. Cây non: Ghi chép số lượng cây được đưa ra nuôi trồng. Để có được con số này, ta có thể lấy tổng số cây được lấy ra từ bình vô trùng nuôi trồng thành công trong 1 tháng đầu. Cây trưởng thành: Ghi chép số lượng cây sống được trong 6 tháng đầu và tiếp tục được nuôi lớn cho đến khi ra hoa/quả hoặc sản phẩm xuất bán. Bổ sung: Cột này được sử dụng để ghi chép số cây có được do mua từ các cơ sở khác, nhập khẩu. Ngày tiến hành bổ sung số cây cũng phải được ghi chép. Cây nhập khẩu phải ghi chú nước xuất xứ và số giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu ở cột ghi chú Chuyển giao: Cột này được dùng để ghi chép số cây xuất khẩu hay bán đi. Cũng cần ghi chép lại ngày những cây đó được xuất khẩu hoặc bán đi. Khi thực vật xuất khẩu hoặc bán cho các cơ sở nuôi trồng khác thì ghi lại số giấy phép CITES xuất khẩu/giấy phép vận chuyển đặc biệt nếu có ở cột ghi chú. Ghi chú: Sử dụng cột này để ghi chép những chi tiết về việc khai thác cây giống tự nhiên, bổ sung hoặc chuyển giao (ví dụ số giấy phép khai thác, số giấy phép vận chuyển, điểm đến của lô hàng được bán hay xuất khẩu, nguồn thực vật được bổ sung vào cơ sở,.....) Phải ghi chép vào sổ khi: (1) bổ sung thêm thực vật vào vườn ươm (2) thực vật được trồng tại vườn ươm bị chết hoặc bán đi; và (3) chuyển thực vật một hạng tuổi sang hạng tuổi khác (ví dụ chuyển cây từ bình vô trùng sang cây non) Ghi chú: Dành cho chủ cơ sở trồng, Cơ quan cấp mã số cần lưu để theo dõi sau mỗi lần kiểm tra. Mẫu số 17B SỔ THEO DÕI CƠ SỞ TRỒNG THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ THỰC VẬT HOANG DÃ THUỘC PHỤ LỤC CITES 1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở trồng:.................................................... 2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở trồng và địa điểm trồng):.......... 3. Tên tiếng phổ thông của loài thực vật:....................................................................... 4. Tên khoa học của loài thực vật:................................................................................. 5. Mã số cơ sở trồng:................................................................................................... Ngày Số lượng Đơn vị tính Diện tích trồng Năm trồng Bổ sung (mua hoặc các cách khác) Chuyển giao (bán hoặc các cách khác) Ghi chú Bổ sung: Cột này được sử dụng để ghi chép số cây có được do mua từ các cơ sở khác, nhập khẩu. Ngày tiến hành bổ sung số cây cũng phải được ghi chép. Cây nhập khẩu phải ghi chú nước xuất xứ và số giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu ở cột ghi chú Chuyển giao: Cột này được dùng để ghi chép số cây xuất khẩu hay bán đi. Cũng cần ghi chép lại ngày những cây đó được xuất khẩu hoặc bán đi. Khi thực vật xuất khẩu hoặc bán cho các cơ sở nuôi trồng khác thì ghi lại số giấy phép CITES xuất khẩu/giấy phép vận chuyển đặc biệt nếu có ở cột ghi chú. Ghi chú: Sử dụng cột này để ghi chép những chi tiết về việc khai thác cây giống tự nhiên, bổ sung hoặc chuyển giao (ví dụ số giấy phép khai thác, số giấy phép vận chuyển, điểm đến của lô hàng được bán hay xuất khẩu, nguồn thực vật được bổ sung vào cơ sở, ...) Phải ghi chép vào sổ khi: (1) bổ sung thêm thực vật vào vườn ươm. (2) thực vật được trồng tại vườn ươm bị chết hoặc bán đi; Mẫu số 18 CƠ QUAN CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- ………, ngày tháng …… năm …… BÁO CÁO Hoạt động nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường
1. Thông tin về các cơ sở nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường TT Họ tên và địa chỉ của chủ nuôi Tên loài nuôi Tổng Đàn bố mẹ Đàn hậu bị Cá thể dưới 1 tuổi Số cá thể trên 1 tuổi Mã số cơ sở nuôi Ngày được cấp mã số Mục đích nuôi Ghi chú Tên thông thường Tên khoa học Tổng Đực Cái Tổng Đực Cái Tổng Đực Cái Không xác định 1 2 3 4 5= 6+9+12+13 6\=7+8 7 8 9= 10+11 10 11 12 13= 14+15+16 14 15 16 17 18 19 20 A Quận/huyện.... I. Xã/phường.... II. Xã/phường.... B Quận/huyện.... I. Xã/phường.... Tổng Ghi chú: 1. Các cơ sở nuôi sinh sản phải điền đầy đủ thông tin, các cơ sở nuôi khác không điền thông tin tại các cột 6,7,8,9,19 và 11. 2. Mục đích nuôi được ghi như sau: (T) Thương mại; (Z) Vườn thú, trưng bày; (Q) Biểu diễn xiếc; (R) Cứu hộ; (S) Nghiên cứu khoa học; (O) Khác 2. Số liệu tổng hợp về các loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường nuôi TT Tên loài nuôi Số lượng Ghi chú Tên thông thường Tên khoa học Tổng số cá thể Tổng số cơ sở nuôi Số cơ sở đã đăng ký mã số 1 2 3 4 5=6+7 6 7 I Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES 1 2 3 … II Động vật rừng thông thường 1 2 3 … Tổng II. TRỒNG THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES TT Họ và tên chủ cơ sở trồng Loài thực vật trồng Số lượng cây trồng Ngày/năm trồng Ngày đăng ký Ghi chú Tên phổ thông Tên khoa học Số lượng Đơn vị tính Diện tích (ha) A Huyện ……….. I Xã …………. III. KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES TT Tổ chức, cá nhân khai thác Loài động vật, thực vật khai thác Mẫu vật khai thác Địa điểm khai thác (chi tiết đến lô, khoảnh) Ghi chú Tên Địa chỉ Tên phổ thông Tên khoa học Loại mẫu vật KT Số lượng ĐV tính NGƯỜI LẬP (Ký và ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Mẫu số 19 BÁO CÁO KIỂM TRA (Dành cho Cơ sở có hoạt động nghiên cứu trồng thực vật) Tên cơ sở:................................................................................................................... Tỉnh: ……………………………………………… Ngày kiểm tra:........................................ Ngày kiểm tra lần trước:…………………… Kiểm tra lần trước Kiểm tra lần này Chênh lệch Số lượng cây non -- -- -- Số lượng cây trưởng thành -- -- -- Số lượng cây đã chuyển giao -- -- -- Nhận xét ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Kết quả kiểm tra Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu □ …………………. Tên cán bộ kiểm tra …………………. Chữ ký Mẫu số 20 BÁO CÁO KIỂM TRA (Dành cho Cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh trưởng động vật) Tên cơ sở:................................................................................................................... Tỉnh ………………….………………….………………….Ngày kiểm tra:............................. Ngày kiểm tra lần trước ……………………… Kiểm tra lần trước Kiểm tra lần này Chênh lệch Số lượng trứng -- -- -- Số lượng con non -- -- -- Số lượng con một tuổi -- -- -- Số lượng đàn nuôi lớn -- -- -- Số lượng cá thể đã chuyển giao -- -- -- Số lượng cá thể mới -- -- -- Nhận xét ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Kết quả kiểm tra Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu □ …………….. Tên cán bộ kiểm tra …………….. Chữ ký Ghi chú: Dành cho Cơ quan cấp mã số Chú ý: Sau mỗi lần kiểm tra, công chức kiểm tra phải gạch chéo và ký tên vào báo cáo này Mẫu số 21 BÁO CÁO KIỂM TRA (Dành cho Cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh sản loài động vật đẻ trứng) Tên cơ sở:................................................................................................................... Tỉnh ………………………………. Ngày kiểm tra............................................................. Ngày kiểm tra lần trước …………………….. Kiểm tra lần trước Kiểm tra lần này Chênh lệch Số lượng con đực sinh sản -- -- -- Số lượng con cái sinh sản -- -- -- Số lượng đàn giống hậu bị -- -- -- Số lượng trứng -- -- -- Số lượng con non -- -- -- Số lượng con một tuổi -- -- -- Số lượng đàn nuôi lớn -- -- -- Số lượng cá thể đã chuyển giao -- -- -- Số lượng cá thể mới -- -- -- Nhận xét ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Kết quả kiểm tra Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu □ ………………. Tên cán bộ kiểm tra …………………. Chữ ký Ghi chú: Dành cho Cơ quan cấp mã số Chú ý: Sau mỗi lần kiểm tra, công chức kiểm tra phải gạch chéo và ký tên vào báo cáo này Mẫu số 22 BÁO CÁO KIỂM TRA (Dành cho Cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh sản loài đẻ con) Tên cơ sở:................................................................................................................... Tỉnh ……………………………………………… Ngày kiểm tra.......................................... Ngày kiểm tra lần trước ………………. Kiểm tra lần trước Kiểm tra lần này Chênh lệch Số lượng con đực sinh sản -- -- -- Số lượng con cái sinh sản -- -- -- Số lượng đàn giống hậu bị -- -- -- Số lượng con non -- -- -- Số lượng con một tuổi -- -- -- Số lượng đàn nuôi lớn -- -- -- Số lượng cá thể đã chuyển giao -- -- -- Số lượng cá thể mới -- -- -- Nhận xét ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Kết quả kiểm tra Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu □ ……………….. Chữ ký Tên cán bộ kiểm tra …………………….. Chữ ký Tên chủ cơ sở Ghi chú: Dành cho Cơ quan cấp mã số Chú ý: Sau mỗi lần kiểm tra, công chức kiểm tra phải gạch chéo và ký tên vào báo cáo này. Nghị định 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp |