Bảng giá đất tỉnh cao bằng năm 2023

Tính đến năm 2021, tỉnh Cao Bằng có tổng số gia đình nông thôn là 94.161 (hộ), số hộ gia đình nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh 86.113 hộ, tỉ lệ người dân nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh 91,45%.

Bảng giá đất tỉnh cao bằng năm 2023

: Một hệ thống lọc nằm trong công trình nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn tại Cao Bằng đã được đưa vào sử dụng.

Theo số liệu báo cáo từ Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Cao Bằng hiện trên địa bàn tỉnh có tổng số 1.319 công trình. Trong đó, các công trình bền vững là 46, công trình hoạt động bình thường 935, công trình kém hiệu quả 217 và 121 công trình không hoạt động hiệu quả.

Trong tổng số các công trình nêu trên, Trung tâm Nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Cao Bằng đầu tư 193 hệ công trình. Trong đó, 84 hệ công trình thuộc Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả, vay vốn Ngân hàng Thế giới

Được biết, số hộ dân nông thôn sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh là 94.161 (hộ), số hộ gia đình nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh 86.113 hộ, tỉ lệ người dân nông thôn được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh 91,45%.

Theo Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Cao Bằng, dự kiến trong năm 2022, đơn vị sẽ cố gắng phấn đấu đạt 92% người dân nông thôn trên toàn tỉnh được cấp nước hợp vệ sinh trên phạm vi toàn.

Kết quả thực hiện về cấp nước nông thôn cho cộng đồng dân giai đoạn 2016 – 2022, do Trung tâm Nước thực hiện, đại diện đơn vị cho biết: "Theo kế hoạch đến hết Chương trình đạt 12.600 đấu nối, đến nay, đã triển khai thi công xong 38/47 gói thầu đạt 11.738 đấu nối. Số đấu nối còn thiếu, sẽ đề xuất thực hiện khai thác các công trình được đầu tư từ các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh, để kiểm đếm ngoài nhằm đảm bảo đạt chỉ tiêu theo kế hoạch của Chương trình (12.600 đấu nối)".

Bảng giá đất tỉnh cao bằng năm 2023

Hệ thống bể pha dung dịch trong quá trình xử lý nước.

Cũng theo Trung tâm nước sạch vệ sinh môi trường Cao Bằng: "Đơn vị đã tiến hành ghi nhận qua kết quả kiểm đếm, thời điểm báo cáo đã thực hiện xong nội dung kiểm đến năm 2021, đang chờ ghi nhận kết quả. Dự kiến đạt 11.611/12.600 đấu nối hợp lệ và 4.585/5.188 đấu nối bền vững. Dự kiến số đấu nối còn thiếu theo kế hoạch sẽ thực hiện kiểm năm 2022.

Đối với cấp nước và vệ sinh trường học, từ năm 2017 đến năm 2020, Sở Giáo dục và Đào tạo đã tiến hành xây mới và cải tạo sửa chữa 56 công trình nước sạch và nhà vệ sinh trường học thuộc các xã dự kiến vệ sinh toàn xã và đã hoàn thành; Vệ sinh nông thôn, Sở Y tế (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thực hiện): Đầu tư xây mới, cải tạo, sửa chữa công trình cấp nước và vệ sinh Trạm y tế xã: 24/46, do đặc thù các trạm y tế xã được đầu tư mới trong thời gian gần đây đã có nhà vệ sinh đảm bảo hợp vệ sinh vì vậy chỉ số này đã đạt theo yêu cầu của Chương trình".

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Cao Bằng thông tin, trong quá trình thực hiện Chương trình các dự án đơn vị được Đảng và Nhà nước quan tâm, đầu tư kinh phí để thực hiện. Các Bộ, ngành liên quan chung tay phối hợp xây dựng các chế tài và chỉ đạo quyết liệt.

Tại địa bàn đơn vị cũng được Tỉnh uỷ, UBND tỉnh Cao Bằng và các Sở ban ngành quan tâm ủng hộ, tạo mọi điều kiện để thực hiện chương trình. Cụ thể bằng việc ban hành văn bản chỉ đạo để tháo gỡ các khó khăn, đẩy nhanh tiến độ và tổ chức thi công, giải ngân đạt kế hoạch giao. Thành lập Ban điều hành Chương trình "Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả" vay vốn Ngân hàng Thế giới, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020, tỉnh chỉ đạo các ngành, địa phương thực hiện chương trình.

Cùng với đó, thông qua công tác tuyên truyền, tại một số địa phương nhận thức của người dân được cải thiện, vậy nên việc huy động kinh phí đóng góp của người dân vùng dự án thuận lợi. Ý thức quản lý các công trình cấp nước tập trung sau đầu tư dần đi vào nề nếp.


Bảng khung tính giá đất tỉnh Cao Bằng mới nhất năm 2022. Quy định mức giá đất tại từng khu vực trên địa bàn tỉnh Cao Bằng mới nhất áp dụng năm 2022.

Cao Bằng là một tỉnh thuộc vùng Đông BắcViệt Nam. Phía tây giáp tỉnh Tuyên Quang và Hà Giang, phía nam giáp Bắc Kạn và Lạng Sơn. Phía bắc và phía đông giáp các địa cấp thịBách Sắc và Sùng Tả của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Trung Quốc). Tỉnh lị là thành phố Cao Bằng nằm trên quốc lộ 3, cách thủ đô Hà Nội 286 km.Cao Bằng là tỉnh nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam. Hai mặt Bắc và Đông Bắc giáp với tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc), với đường biên giới dài 333.403 km.

→ Lưu ý quan trọng: Dưới đây là bảng giá đất tại CAO BẰNG, bảng khung tính giá đất bồi thường tại tỉnh CAO BẰNG. Đây hiện là bảng giá đất mới nhất! Nếu cón bất cứ thắc mắc gì về pháp luật đất đai, cần tư vấn luật tại CAO BẰNG, hỗ trợ tra cứu giá đất tại CAO BẰNG…vui lòng liên hệ với các Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ ngay lập tức!

Mục lục bài viết

  • 1 1. Nội dung bảng giá đất tại tỉnh Cao Bằng.
  • 2 2. Bảng giá đất của tỉnh CAO BẰNG có hiệu lực đến bao giờ?
  • 3 3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh CAO BẰNG dùng để làm gì?
  • 4 4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại CAO BẰNG và các lưu ý
  • 5 5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 01/2022/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 16 tháng 01 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022 ĐỂ TÍNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC, ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị Định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị Định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất (sau đây gọi tắt là hệ số K) năm 2022 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

2. Hệ số K là tỷ lệ giữa giá đất phổ biến trên thị trường so với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định tại Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành bảng giá các loại đất giai đoạn 2022-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.

2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Các trường hợp áp dụng hệ số K

1. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng gồm các trường hợp như sau:

a) Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114; khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai.

b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.

2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản từ 10 tỉ đồng trở lên.

3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).

4. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

5. Xác định số tiền thuê đất phải nộp theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

6. Các trường hợp xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chưa quy định tại Điều này thì thực hiện xác định theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 4. Hệ số K

1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2022 áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng bằng 1,0.

2. Hệ số K tại khoản 1 Điều này được áp dụng cho tất cả các loại đất tại Quyết định số 2336/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành bảng giá các loại đất giai đoạn năm 2022-2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 5. Phương pháp xác định giá các loại đất theo hệ số K

Các trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại Điều 3 Quyết định này, được xác định bằng giá đất theo mục đích sử dụng tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nhân với hệ số K quy định tại Điều 4 Quyết định này, cụ thể như sau:

Giá đất cụ thể tính theo hệ số K = Giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh quy định trong Bảng giá đất hiện hành x Hệ số K

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Căn cứ quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và các quy định của pháp luật liên quan, các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh , Ban quản lý khu kinh tế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:

1. Xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng quy định.

2. Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh vướng mắc thuộc lĩnh vực nào, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, phối hợp với Sở Tài chính để giải quyết; trường hợp không thuộc thẩm quyền thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng Ban quản lý khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
– Như điều 8; (thực hiện).
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tài chính;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Thường trực Tỉnh ủy;
– Thường trực HĐND Tỉnh;
– Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
– Chủ tịch; các PCT UBND tỉnh;
– Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể trong tỉnh;
– Sở Tư pháp;
– Trung tâm Thông tin, VPUBND tỉnh;
– HĐND, UBND các huyện, thành phố;
– Các PCVP, các CV;
– Lưu: VP, NĐ.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Hoàng Xuân Ánh

2. Bảng giá đất của tỉnh CAO BẰNG có hiệu lực đến bao giờ?

Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay CAO BẰNG đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2024.

3. Bảng khung tính giá đất của tỉnh CAO BẰNG dùng để làm gì?

Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất.

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

4. Hướng dẫn tra cứu giá đất tại CAO BẰNG và các lưu ý

– Bước 1: Tải bảng khung tính giá đất được đính kèm theo bài viết này

– Bước 2: Xác định vị trí đất cần tra cứu (theo sổ đỏ, theo bản đồ thửa đất…)

– Bước 3: Xác định giá đất theo bảng khung giá đất đã tải

Nếu không xác định được vị trí đất theo bảng giá đất, hoặc có bất cứ thắc mắc nào khác liên quan đến pháp luật đất đai, yêu cầu tra cứu giá đất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 1900.6568 để được trợ giúp!

5. Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật đất đai tại CAO BẰNG

Luật Dương Gia là một công ty luật chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí cho tất cả các khách hàng trên toàn quốc. Luật Đất đai là một trong những lĩnh vực trọng điểm, nhận được nhiều sự quan tâm từ các quý khách hàng trên toàn quốc!

Quý khách hàng tại CAO BẰNG  để được tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến miễn phí, chỉ cẩn gọi cho đội ngũ Luật sư của chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 . Mọi vấn đề liên quan đến pháp luật đất đai tại CAO BẰNG  sẽ được chúng tôi tư vấn – xử lý một cách nhanh chóng- chính xác – tối ưu và hoàn toàn miễn phí!

Chúng tôi sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề đất đai tại CAO BẰNG:

+ Tư vấn các quy định của pháp luật đất đai

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai

+ Tư vấn khiếu nại hành chính về đất đai

+ Tư vấn giải quyết tranh chấp bằng thoả thuận, thương lượng, UBND, Toà án…

+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến bồi thường, thu hồi đất, tái định cư…

+ Các vấn đề về chuyển nhượng đất đai, chuyển mục đích sử dụng đất tại CAO BẰNG …

+ Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến đất đai tại CAO BẰNG

Chỉ với 01 cuộc gọi từ điện thoại của mình, qua số Hotline dễ nhớ của chúng tôi: 1900.6568  mọi vấn đề về đất đai của bạn sẽ được chúng tôi tư vấn – giải quyết!