Bài tập về saccarozo tinh bột và xenlulozo

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12.

Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

Bài 1: Một loại gạo chứa (80% tinh bột) dùng để sản xuất ancol etylic theo sơ đồ sau:

Bài tập về saccarozo tinh bột và xenlulozo

Để sản xuất được 1000 lít cồn etylic 96o cần m kg loại gạo trên. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,78 gam/ml; hiệu suất của quá trình (1), (2) đều bằng 60%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?

  1. 4578.
  1. 2747.
  1. 3663.
  1. 1648.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Xét 1 mắt xích:

Bài tập về saccarozo tinh bột và xenlulozo

Thể tích cồn etylic nguyên chất cần sản xuất là:

Bài tập về saccarozo tinh bột và xenlulozo

Giá trị gần nhất của m là: 4578 kg

Bài 2: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

  1. protein.
  1. tinh bột.
  1. saccarozơ.
  1. xenluzơ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Khi thủy phân hoàn toàn protein thì thu được hỗn hợp các α-amino axit.

Bài 3: Thuốc thử để nhận biết tinh bột là

  1. I2
  1. Cu(OH)2
  1. AgNO3/NH3
  1. Br2

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Thuốc thử để nhận biết tinh bột là I2.

Hiện tượng: xuất hiện màu xanh tím đặc trưng.

Giải thích: Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.

Bài 4: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90% tính theo axit). Giá trị của m là:

  1. 30.
  1. 10.
  1. 21.
  1. 42

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập về saccarozo tinh bột và xenlulozo

Xét 1 mắt xích:

Bài tập về saccarozo tinh bột và xenlulozo

Bài tập về saccarozo tinh bột và xenlulozo

Bài 5: Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 80%. Khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 40o (dC2H5OH=0,8 g/ml) là

  1. 191,58 kg
  1. 234,78 kg
  1. 186,75 kg
  1. 245,56 kg

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Bài tập về saccarozo tinh bột và xenlulozo

Bài tập về saccarozo tinh bột và xenlulozo

Bài 6: Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  1. 43,2.
  1. 21,6.
  1. 64,8.
  1. 32,4.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

nsaccarozo=51,3342=0,15 mol

C12H22O11 (saccarozơ) + H2O →H+, to C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

Glucozơ →+AgNO3/NH3 2 Ag↓

Fructozơ →+AgNO3/NH3 2Ag↓

→nAg=2(nglucozo+nfructozo)=2.(0,15+0,15)=0,6 mol→mAg=0,6.108=64,8 gam

Bài 7: Saccarozơ thuộc loại:

  1. polisaccarit.
  1. đisaccarit.
  1. đa chức.
  1. monosaccarit.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

Bài 8: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam?

  1. Saccarozơ.
  1. Ancol etylic.
  1. Propan-1,3-điol.
  1. Anbumin.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Chất có 2 hay nhiều nhóm -OH liền kề có khả năng hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam

Phương trình hóa học:

Bài tập về saccarozo tinh bột và xenlulozo

(C12H21O11)2Cu là phức đồng – saccarozơ tan có màu xanh lam.

Bài 9: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

  1. Saccarozơ.
  1. Xenlulozơ.
  1. Fructozơ.
  1. Glucozơ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Fructozơ, glucozơ là monosaccarit

Saccarozơ thuộc đisaccarit

Xenlulozơ thuộc polisaccarit

Bài 10: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,51 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

  1. 3,60.
  1. 1,80.
  1. 2,07.
  1. 2,70.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Các chất glucozơ và saccarozơ có dạng CnH2Om nên:

Phương trình đốt cháy:

Bài tập về saccarozo tinh bột và xenlulozo

Bài 11: Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm.
  1. X không có phản ứng tráng bạc.
  1. X có phân tử khối bằng 180.
  1. Y không tan trong nước.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%.

→X là glucozơ.

→Y là fructozơ.

Phát biểu đúng: X có phân tử khối bằng 180.

Bài 12: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

  1. Glucozơ.
  1. Tinh bột.
  1. Fructozơ.
  1. Saccarozơ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Fructozơ, Glucozơ là monosaccarit

Saccarozơ thuộc đisaccarit

Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

Bài 13: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1-2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc một ít bột CuSO4 khan rồi cho vào phần trên của ống nghiệm số 1 rồi nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 2: Lắp ống nghiệm 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào vị trí có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

(b) Thí nghiệm trên, CuO có vai trò chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O.

(c) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

(d) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.

(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ổng số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khi ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu đúng là

  1. 2.
  1. 4.
  1. 1.
  1. 3.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

(a) Sai, lắp sao cho miệng ống hơi cúi xuống thấp hơn đáy ống, mục đích là làm cho nước bám vào thành ống nghiệm (CuSO4 khan có thể không hấp thụ hết) không chảy ngược xuống đáy ống nghiệm (gây vỡ ống).

(b) Đúng.

(c) Sai, thí nghiệm chỉ định tính được C và H trong saccarozơ.

(d) Đúng, CO2 được phát hiện thông qua sự vẩn đục của dung dịch Ca(OH)2.

(e) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1 giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1.

Bài 14: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là

  1. xenlulozơ và glucozơ.
  1. xenlulozơ và saccarozơ.
  1. tinh bột và saccarozơ.
  1. tinh bột và glucozơ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng → X là xenlulozơ.

Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y

→ Y là glucozơ

Bài tập về saccarozo tinh bột và xenlulozo

Bài 15: Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  1. 0,81.
  1. 1,08.
  1. 1,62.
  1. 2,16.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập về saccarozo tinh bột và xenlulozo

Bài 16: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?

  1. tơ tằm.
  1. tơ capron.
  1. tơ nilon-6,6.
  1. tơ visco.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là tơ visco.

Phản ứng giữa xenlulozơ với CS2 và NaOH sẽ tạo ra tơ visco.

Bài 17: Nhận định nào sau đây không đúng?

  1. Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ.
  1. Glucozơ là chất dinh dưỡng và làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
  1. Trong mật ong, hàm lượng glucozơ nhỏ hơn fructozơ. Glucozơ chiếm khoảng 30% còn fructozơ chiếm tới 40%.