Bài tập về mitai và rashi trong tiếng nhật năm 2024

  • 1

Trung tâm Nhật ngữ Thăng Long chia sẻ vài cấu trúc Ngữ pháp Tiếng Nhật N3, các bạn theo dõi nhé

Có các mẫu ~みたい(~mitai)、~らしい (~rashii)、~っぽい(~ppoi)

  1. Mẫu ~みたい (~mitai) Mẫu này sử dụng để nói điều gì đó trông giống như cái gì khác. Bạn đừng nhầm mẫu này với từ 見たい (mitai) - muốn xem nhé. Cấu trúc ngữ pháp: ~みたい(~mitai) thường đi sau động từ, danh từ và tính từ (đã được đưa về 普通形(futsuukei - thể thông thường) rồi nhé). Có 3 cách dùng ở đây: (+) đứng ở cuối câu: ~みたいだ (mitai da) () đứng ở giữa câu, sử dụng như 1 trợ từ: ~みたいに (~mitai ni) (+) đứng ở giữa câu, sử dụng như 1 tính từ đuôi な(A-na). Tất nhiên trong trường hợp này đi sau nó sẽ là 1 danh từ: ~みたいな N (~mitai na N) Nói thì lằng nhằng, nhưng xem ví dụ sẽ hiểu rõ hơn 1. もう売り切れみたい。(= もう売り切れのようだ) <Mou urikire mitai = (Mou urikire no you da)> Looks like it's sold out already. Hình như nó đã được bán hết. 2. ヴァンちゃんみたいに日本語が上手くなりたい。(=ヴァンち ゃんのように~) <Vân-chan mitai ni nihongo ga umaku naritai. (= Vân-chan no you ni~)> I wish I could speak Japanese like Vân-chan. Tôi muốn tôi có thể nói tiếng Nhật giỏi như Vân. 3. ここの砂は星みたいな形をしている。(=星のような~) <Koko no suna wa hoshi mitai na katachi wo shite iru. (= hoshi no you na~)> The grains of sand in this area is star-shaped. Những hạt cát ở đây có hình ngôi sao. II. Mẫu ~らしい (~rashii) Dùng để trình bày sự suy đoán từ những điều đã nhìn thấy hoặc nghe thấy. Cấu trúc ngữ pháp: ~らしい (rashii) thường đi sau động từ, danh từ và tính từ đã được đưa về 普通形(futsuukei). Hay gặp nhất là N らしい (N rashii). Ví dụ 1. 今日は、春らしい暖かい日でした。(=本当に春と感 じ る) <Kyou wa haru rashii atatakai hi deshita. (=hontou ni haru to kanjiru)> Today was a very warm and spring-like day. Hôm nay là một ngày rất ấm áp và giống như mùa xuân. 2. 私は女性らしい洋服はあまり着ない。(=皆が女性の 服 だと感じる) <Watashi wa josei rashii youfuku wa amari kinai. (= Minna ga josei no fuku da to kanjiru)> I don't wear many feminine clothes. Tôi không hay mặc những bộ quần áo nữ tính. III. Mẫu ~っぽい (~ppoi) (+) Mang nghĩa cảm thấy như là ~ ; Thấy như là .... Nhưng ~っぽい(~ppoi) hay dùng cho người hơn và chỉ dùng trong văn nói. Hay gặp nhất là 子供っぽい (kodomoppoi)、女っぽい(onnappoi) và 男っぽい (otokoppoi). Trường hợp này thì ~っぽい(~ppoi) đi sau danh từ hoặc tính từ đuôi い(A-i)i đã bỏ い(i) đi rồi. (+) Đôi khi ~っぽい(~ppoi) dùng để diễn tả cái gì đó dễ làm hoặc thường xảy ra. Lúc đó, động từ thể V-masu bỏ masu đi và thêm ~っぽい(~ppoi) vào đằng sau. Ví dụ: 1. あの小学生は、大人っぽい。(=大人みたいだ) <Ano shougakusei wa otonappoi. (= otona mitai da)> That child (primary school student) acts very adult-like. Em học sinh tiểu học kia trông rất người lớn. 2. この料理は油っぽくていやだ。(=油が多い感じがして) <Kono ryouri wa aburappokute iya da (=Abura ga ooi kanji ga shite)> I don't like this dish. It is too greasy. Tôi không thích món ăn này, nó có quá nhiều dầu.

Cả ba mẫu câu này đều có thể dịch là “có vẻ, hình như, dường như”. Xem lại cách dùng chi tiết: ~よう/ みたい、そうです② và らしいです。

Tuy nhiên về mặt sắc thái thì khác nhau ở chỗ: 「~よう/みたい」diễn đạt sự đánh giá, suy đoán dựa trên cảm giác, thị giác (nhìn), thông tin nghe được từ người khác (nghe) và thậm chí cảm giác thật khi sờ vào hiện vật. 「 そう 」thì chỉ diễn đạt sự đánh giá, suy đoán dựa vào cảm giác và thị giác, tức là nhìn thấy như thế nào thì nghĩ và nói ngay ra. 「らしい」thì đánh giá không dựa vào cảm giác mà phải bằng thông tin thật sự được nghe thấy (là chủ yếu) hoặc nhìn thấy. Do đó 「らしい」 cũng mang tính khách quan hơn 3 mẫu câu còn lại.

Bài tập về mitai và rashi trong tiếng nhật năm 2024

Ví dụ:

① (Nhìn mặt bạn) あなたは熱 (ねつ) がありそうですね。 → Trông cậu như bị sốt vậy.

② (Nhìn & sờ trán) あなたは熱があるようですね。 → Hình như cậu sốt đấy.

③ (Nghe người khác nói) あなたは熱があるらしいですね。 → Tớ nghe nói hình như cậu bị sốt à.

Bài luyện tập:

Chọn câu trả lời đúng (đáp án ở cuối bài):

1. (田中さんの顔を見て)(Nhìn mặt Tanaka)

先生(せいせい): 田中さんは(うれしいようですね、うれしそうですね、うれしいらしいですね) 木村 (きむら): 何かいいことが(あったようですね、あったらしいですね、あったそうですね)

2. 最近胃(い)が痛い(いたい)。私は(胃が悪いようだ、胃が悪そうだ、胃が悪いらしい) 彼の奥さんの話では、彼は最近(胃が悪いようだ、胃が悪そうだ、胃が悪いらしい) (胃: dạ dày, bao tử、悪い(わるい): tồi, xấu、奥さん(おくさん): vợ)

3. ずいぶん古い家ですね。(ねずみがいそうですね、ねずみがいるようですね、ねずみがいるらしいですね )

4. あれ、何か音がしますね。(ねずみがいそうですね、ねずみがいるようですね、ねずみがいるらしいですね )

5. 大きい石(いし) ですね (重そうですね 、重いようですね、重いらしいですね)

6. 大きい石ですね。あの人は持てませんね。(重そうですね 、重いようですね、重いらしいですね)

7、あの銅像 (どうぞう)ね 、だれも持(も)ち上(あ)げられなかったんだそうです。ずいぶん(重そうですね 、重いようですね、重いらしいですね) (銅像: tượng đồng、持ち上げる:もちあげる: nhấc lên、ずいぶん: khá)

8. Hội thoại giữa trưởng phòng (課長) và cấp dưới (部下)

課長 (かちょう):君 (きみ)が担当 (たんとう)しているあの契約 (けいやく)、どうなっているのかね。 部下 (ぶか):(うまくいきそうです。うまくいっているようです。うまくいったそうです) (担当する: đảm nhiệm, phụ trách、契約: hợp đồng、うまい: tốt, suôn sẻ)

[ĐÁP ÁN]

1. うれしそうですね、 あったようですね/ あったらしいですね 2.胃が悪いようだ 、胃が悪いらしい) 3. ねずみがいるようですね 4. ねずみがいるらしいですね 5. 重そうですね 6. 重そうですね/ 重いようですね 7. 重いらしいですね 8. うまくいきそうです

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới

Tác giả Kae

Mình là người lập ra BiKae và là người viết phần lớn nội dung đăng trên BiKae. Mình đã ở Nhật gần 10 năm, hiện đang sống ở Tokyo và dạy tiếng Anh tại trường đại học Waseda. Những bài viết trên BiKae h...xem thêm