Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

  • Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài giảng: Bài 1: Các định nghĩa vectơ - Thầy Lê Thành Đạt (Giáo viên VietJack)

Phần dưới là Chuyên đề tổng hợp Lý thuyết và Bài tập Toán 10 Đại số Chương 1: Vectơ có đáp án. Bạn vào tên bài hoặc Xem chi tiết để theo dõi các chuyên đề Toán lớp 10 Đại số tương ứng.

  • Hai vecto cùng phương, hai vecto cùng hướng hay, chi tiết Xem chi tiết
  • Bài tập về tổng của hai vecto cực hay, chi tiết Xem chi tiết
  • Bài tập về hiệu của hai vecto cực hay, chi tiết Xem chi tiết
  • Bài tập về Quy tắc hình bình hành của vecto cực hay, chi tiết Xem chi tiết
  • Bài tập về Quy tắc trung điểm của vecto cực hay, chi tiết Xem chi tiết
  • Bài tập về Quy tắc trọng tâm tam giác của vecto cực hay, chi tiết Xem chi tiết
  • Cách phân tích một vecto theo hai vecto không cùng phương cực hay, chi tiết Xem chi tiết
  • Bài tập Tọa độ của vecto, tọa độ của một điểm cực hay, chi tiết Xem chi tiết
  • Tìm m để hai vecto cùng phương cực hay, chi tiết Xem chi tiết
  • Cách tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng cực hay, chi tiết Xem chi tiết
  • Cách tìm tọa độ của trọng tâm tam giác cực hay, chi tiết Xem chi tiết
  • Tìm tọa độ điểm thỏa mãn điều kiện cho trước cực hay, chi tiết Xem chi tiết

Chứng minh 2 vecto cùng phương, 2 vecto cùng hướng

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
Định nghĩa:

- Giá của vecto là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vecto đó.

- Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

- Hai vecto cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

- Quy ước: Vecto – không (ký hiệu

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
) cùng phương, cùng hướng với mọi vecto.

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Ba vecto

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
được gọi là cùng phương với nhau

Vecto

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
cùng hướng với
Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
, vecto ngược hướng với vecto
Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Phương pháp giải:

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
Để chứng minh hai vecto cùng phương, ta chứng minh giá của hai vecto đó song song hoặc trùng nhau. ( quan hệ từ vuông góc đến song song, cùng song song với 1 đường thẳng thứ ba, định lí Talet, tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang, các góc vị trí so le trong – đồng vị bằng nhau ....)

Để chứng minh hai vecto cùng hướng, ta chứng minh hai vecto đó cùng phương và xét hướng của hai vecto đó.

Ví dụ 1: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vecto khác không, cùng phương với vecto

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là:

A. 4

B. 6

C. 8

D. 10

Hướng dẫn giải:

Do ABCDEF là lục giác đều tâm O

Suy ra BE // CD // AF

Do đó OB // CD // AF

Do đó các vecto cùng phương với vecto

mà có điểm đầu và điểm cuối là

đỉnh của hình lục giác là các vecto:

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Vậy có 6 vecto.

Đáp án B

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Ví dụ 2: Cho hai vecto không cùng phương , . Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Không có vectơ nào cùng phương với cả hai vectơ

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
.

B. Có vô số vectơ cùng phương với cả hai vectơ .

C. Có một vectơ cùng phương với cả hai vectơ , đó là vectơ .

D. Cả A, B, C đều sai.

Hướng dẫn giải:

+ Theo quy ước, vecto cùng phương, cùng hướng với mọi vecto (lý thuyết), do đó đáp án C đúng, từ đó suy ra đáp án A và D là đáp án sai.

+ Đáp án B: có vô số vecto cùng phương với cả hai vecto là sai

Thật vậy, giả sử có 1 vecto

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
cùng phương với cả hai vecto

Gọi giá của vecto là đường thẳng m, giá của vecto là đường thẳng a, và giá của vecto là đường thẳng b.

Khi đó

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
mâu thuẫn với giả thiết hai vecto không cùng phương.

Đáp án C

Bài tập về Quy tắc hình bình hành của vecto

Áp dụng quy tắc hình bình hành và các tính chất của hình hình hành đã học ở lớp 8 để giải bài tập.

Quy tắc hình bình hành

Nếu ABCD là hình bình hành thì ta có

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Quy tắc này cũng đúng nếu ta xuất từ các

đỉnh khác của hình bình hành.

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Ví dụ 1: Cho hình bình hành ABCD tâm O. Tính các vecto sau

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Hướng dẫn giải:

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

a,

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
theo quy tắc hình bình hành

b, Vì AB // CD nên ta có

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Do đó:

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

c,

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

=

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
(sử dụng tính chất giao hoán)

=

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
(quy tắc ba điểm)

d,

Vì ABCD là hình bình hành tâm O nên O là trung điểm của AC

Suy ra AO = OC

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Ta có:

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
(tính chất giao hoán)

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
= (quy tắc ba điểm)

Ví dụ 2: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 4a và AD = 3a. Tính độ dài

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Hướng dẫn giải:

ABCD là hình chữ nhật, suy ra ABCD cũng là hình bình hành, nên ta áp dụng quy tắc hình bình hành ta được:

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Suy ra

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
= AC

Ta lại có: AC =

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Vậy

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
= 5a.

Cách phân tích một vecto theo hai vecto không cùng phương

Sử dụng định lý về phân tích vecto:

Phân tích vecto: Cho hai vecto không cùng phương , . Khi đó mọi đều được phân tích duy nhất:

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
Sử dụng quy tắc hình bình hành, quy tắc 3 điểm,công thức trung điểm, trọng tâm…

Nếu hai vecto ; cùng hướng và

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Nếu hai vecto ; ngược hướng và

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Ví dụ 1: Cho AK và BM là hai trung tuyến của tam giác ABC. Hãy phân tích vecto

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
theo hai vecto
Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
.

Hướng dẫn giải:

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Vì M là trung điểm của AC nên

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Vì K là trung điểm của BC nên

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Ví dụ 2: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N là các điểm nằm trên các cạnh AB và CD sao cho AM =

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
AB, CN =
Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
CD. Gọi G là trọng tâm của tam giác BMN. Hãy phân tích
Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
theo hai vecto
Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
.

Hướng dẫn giải:

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Ví dụ 3: Cho tam giác ABC. Gọi I là điểm trên cạnh BC sao cho 2CI = 3BI và J là điểm nằm trên tia đối của BC sao cho 5JB = 2JC. Phân tích vecto

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
theo
Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Hướng dẫn giải:

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Bài tập tự luận về vectơ lớp 10
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Bài tập tự luận về vectơ lớp 10

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.