Bài Tập Trắc nghiệm Hóa 11 Chương Nito phốt phoHôm nay xin chia sẻ với các bạn học sinh một số bài tập chương Nito-Photpho, có thể giúp các bạn tự rèn luyện . Đây là những dạng bài tập trắc nghiệm tổng quát, đầy dù để các em ôn tập. Nito-Phospho là một chương quan trọng không chỉ trong chương trình lớp 11 mà nếu xét trong toàn bộ chương trình hóa học phổ thông nó cũng rất quan trọng. Show Học tốt chương này các em đã một phần hoàn thành tốt chương trình học kì một hóa học lớp 11. Ngoài ra các em còn có một nền tảng để học tiếp trong năm học lớp 12. Chương trình ôn thi vào đại học...Đây cũng là một phần tài liệu cho học viên của gia sư Bình Dương luyện tập About nhanThis is a short description in the author block about the author. You edit it by entering text in the "Biographical Info" field in the user admin panel. Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us Với 100 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho (cơ bản - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho (cơ bản - phần 1). 100 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải (cơ bản - phần 1)Bài 1: Cặp công thức đúng của magie nitrua và nhôm nitrua là: Quảng cáo
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án A Các công thức đúng của magie nitrua và nhôm nitrua là Mg3N2 và AlN Bài 2: Một oxit nitơ có tỉ khối hơi so với H2 là 54. Thành phần % khối lượng của oxi trong oxit đó là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án C MNxOy= 54.2=108 →14x + 16y= 108 Biện luận: x=1 →y=5,875 (loại) x=2→y= 5 x=3→ y= 4,125 x=4→ y=3,25 x=5→ y=2,375 x=6→ y= 1,6 x=7→ y= 0,625 Vậy oxit nito là N2O5 có %O= 74,074% Bài 3: Dãy nào dưới đây gồm các chất mà nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính oxi hóa vừa tính khử khi tham gia phản ứng hóa học?
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án D Nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính oxi hóa vừa tính khử khi có số oxi hóa trung gian. Bài 4: Phần trăm khối lượng của N trong một oxit của nó là 30,43%.Tỉ khối của A so với He bằng 23. Xác định CTPT của oxit đó là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án D Phân tử khối của A là 46. Gọi công thức của oxit là NxOy Có %N/%O=14x/16y= 30,43/69,57 suy ra x/y= 1/2 → Công thức đơn giản nhất là NO2 Mà MA= 46→ A là NO2 Quảng cáo Bài 5: Nguyên tố M tạo được hợp chất khí với hiđro có dạng MH3, trong đó H chiếm 17,64% khối lượng. Tính % khối lượng của nguyên tố M trong oxit cao nhất?
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án A %H= 3/ M+3= 17,64/100 → M= 14 → M là nguyên tố nitơ →Công thức oxit cao nhất là N2O5 có %N=25,926% Bài 6: R có oxit cao nhất là R2O5, trong hợp chất của R với hiđro có 17,64% khối lượng H. Nguyên tố R là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án C R có oxit cao nhất là R2O5→ hợp chất của R với hiđro có dạng RH3 %H= 3/ M+3= 17,64/100 → M= 14 → M là nguyên tố nitơ Bài 7: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” Hai câu trên mô tả cho phương trình hóa học nào sau đây?
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án A Bài 8: Trong các oxit của nito thì oxit được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitơ với oxi là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án B N2 + O2→ 2NO Bài 9: Cho 2,64 gam kim loại tác dụng với N2 tạo nên 2,92 gam nitrua. Công thức của nitrua đó là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án B mN2= 2,92-2,64=0,28 gam → nN2= 0,01 mol 6M + xN2 → 2M3Nx nM= 6/x. nN2= 6/x. 0,01= 0,06/x (mol) → MM= 44.x Ta thấy x=2, M=88 thì M là Sr thỏa mãn → Muối nitrua là Sr3N2 Quảng cáo Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P bằng oxi dư rồi cho sản phẩm vào 200 gam dung dịch NaOH 5%. Tính tổng khối lượng muối thu được?
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án B 2P+ 5O2→ P2O5 nP= 0,2 mol; nNaOH=0,25 mol; nP2O5= 0,1 mol Có nNaOH/ nP2O5= 2,5→ Sản phẩm tạo thành sau phản ứng là NaH2PO4 và Na2HPO4 P2O5+ 2NaOH+ H2O → 2NaH2PO4 x 2x 2x mol P2O5+ 4NaOH → 2Na2HPO4+ H2O y 4y 2y mol Ta có x+y= 0,1; 2x+ 4y= 0,25 →x= 0,075; y= 0,025→ mmuối= 2x.120+ 2y.142=25,1 gam Bài 11: Khí nitơ có thể được tạo thành bằng phản ứng hóa học nào sau đây?
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án D NH4NO2→ N2+ 2H2O Bài 12: Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào đây?
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án A Chưng cất phân đoạn không khí lỏng ở -196oC thu được N2. Bài 13: Để sản xuất nitơ trong công nghiệp, người ta chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Phương pháp này có thể dùng sản xuất một khí khác, khí đó là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án A Chưng cất phân đoạn không khí lỏng ở -196oC thu được N2, ở -1830C thu được khí O2. Bài 14: Trộn 200 ml dung dịch Ca(H2PO4)2 1M với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án C nH2PO4(2-)=0,4 mol; nOH-= 0,4 mol; nCa2+=0,4 mol H2PO4-+ OH-→ HPO42-+ H2O 0,4 0,4 0,4 Ca2++ HPO42-→ CaHPO4 0,4 0,4 0,4 mCaHPO4= 0,4. 136= 54,4 gam Quảng cáo Bài 15: Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni nitrit theo phương trình NH4NO2 → N2+ 2H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 10 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án C NH4NO2 → N2+ 2H2O x x 2x mol mchất rắn giảm= mN2+ mH2O= 28x + 2. 18x= 32-10= 22 → x= 0,34375 mol → H= nNH4NO2 pứ/ nNH4NO2 ban đầu= x/0,5.100%= 68,75% Bài 16: Cho dung dịch có chứa 0,25 mol KOH vào dung dịch có chứa 0,1 mol H3PO4. Muối thu được sau phản ứng là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án A Ta có T= nKOH / nH3PO4 = 0,25/0,1=2,5 → Sản phẩm thu được có chứa K2 HPO4 và K3 PO4 . Bài 17: Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án D Bài 18: N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện nào dưới đây?
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án D N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở nhiệt độ khoảng 30000C. Bài 19: Trộn 30 ml NO với 30 ml O2. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án C 2 NO+ O2 → 2 NO2 30 30 30 ml Hỗn hợp sau phản ứng có: 30 ml NO2; 15 ml O2 còn dư→ Tổng thể tích là 45 ml Bài 20: Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni đicromat theo phương trình (NH4)2Cr2O7 → Cr2O3+ N2+ 4H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 20 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án B (NH4)2Cr2O7 → Cr2O3+ N2+ 4H2O x mol x x 4x mol mchất rắn giảm= mN2+ mH2O= 28x + 18.4x= 32-20 → x= 0,12 mol; n(NH4)2Cr2O7 ban đầu=8/63 mol H= npứ/ nban đầu. 100%= 94,5% Bài 21: Trong phòng thí nghiệm để điều chế nito, người ta nhiệt phân NH4NO2, nhưng thực tế do chất này kém bền khó bảo quản nên người ta thường trộn hai dung dịch X và Y lại với nhau. Đó là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án A NaNO2+ NH4Cl → N2+ 2H2O + NaCl Bài 22: Nhiệt phân dung dịch hòa tan m gam hỗn hợp NH4Cl và NaNO2 có tỉ lệ số mol NH4Cl : NaNO2= 2:3 thu được 5,6 lít N2 (đktc). Giá trị của m là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án D NaNO2 + NH4Cl → N2+ 2H2O + NaCl 3x 2x 2x= 0,25 mol → x= 0,125 mol→ m= 3x. 69+ 2x. 53,5= 39,25 gam Bài 23: Nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 trong bình kín dung tích 10 lít rồi đưa nhiệt độ bình về 1270C. Khi đó áp suất khí trong bình là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án C NH4NO2 → N2+ 2H2O 0,25 0,25 0,5 mol nhỗn hợp= 0,75 mol → P=nRT/V= 2,46 atm Bài 24: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng quan sát được là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án B 6NH3+ Al2(SO4)3+ 6H2O→ 2Al(OH)3+3 (NH4)2SO4 Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng Bài 25: Amoniac phản ứng được với nhóm chất nào sau đây trong điều kiện thích hợp?
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án C 2NH3 + 3Cl2 →N2+ 6HCl 2NH3+ 3/2 O2→N2+3 H2O 2NH3+ AgNO3→ [Ag(NH3)2]NO3 2NH3+ AgI→ [Ag(NH3)2]I Bài 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án A
Bài 27: Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo.Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án D Vì khi đó xảy ra phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl Bài 28: Cho các phản ứng: a)NH3+ HCl → NH4Cl
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án A NH3 là bazơ trong phản ứng a, c vì NH3 tác dụng với các chất có tính axit NH3 là bazơ trong phản ứng d vì phản ứng sinh ra OH- NH3 là chất khử trong phản ứng b vì số oxi hóa của N tăng từ -3 (trong NH3) lên 0 (trong N2) Bài 29: Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch có chứa 1,6 gam NaOH, thêm nước vào cho vừa đủ 400 ml. Tính CM của các muối trong dung dịch thu được?
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án B Ta có P2O5+ 3H2O→2H3PO4 nH3PO4= 2.nP2O5=0,03 mol, nNaOH=0,04 mol Ta xét tỉ lệ T= nNaOH/ nH3PO4= 0,04/0,03= 1,333 → 1 ⟨T ⟨2 →Khi H3PO4 tác dụng với NaOH xảy ra 2 phương trình sau : H3PO4+ NaOH→ NaH2PO4+ H2O x x x mol H3PO4+ 2NaOH→ Na2HPO4+2 H2O y 2y ymol ta có: nH3PO4= x+ y= 0,03 ; nNaOH= x+2y= 0,04 Suy ra x= 0,02 ; y= 0,01 →CMNaH2PO4 = 0,02/0,4= 0,05M ; CM Na2HPO4= 0,01/0,4= 0,025M Bài 30: Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 32 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn A và 2,24 lít khí N2 (đktc). Chất rắn A phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án B Ta có : nCuO ban đầu= 0,4 mol ; nN2= 0,1 mol 2NH3+ 3CuO→ N2+ 3Cu + 3H2O (1) CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O (2) Theo PT (1) : nCuO pt1= 3.nN2= 0,3 mol →n3CuO PT2= nCuO ban đầu- nCuO PT1= 0,1 mol →nHCl= 2.nCuO PT2= 0,2 mol→ V= 0,2/1=0,2 lít= 200 ml Bài 31: Dẫn V lít khí NH3 đi qua ống sứ đựng lượng dư bột CuO (m gam) nung nóng thu được (m-4,8) gam chất rắn X và V’ lít khí Y (đktc). Giá trị của V’ là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án B 2NH3+ 3CuO →N2+ 3Cu + 3H2O (1) 2x 3x x 3x 3x mol Theo ĐL bảo toàn khối lượng: mNH3+ mCuO= mchất rắn X+ mN2+ mH2O →17.2x+m=m-4,8+ 28x+18.3x → x= 0,1 mol→V’= VN2= 22,4.x= 2,24 lít Bài 32: Cho vào bình kín thể tích không đổi 0,2 mol NO và 0,3 mol O2, áp suất trong bình là P1. Saukhi phản ứng hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất là P2. Tỉ lệ của P1 và P2 là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án A 2NO+ O2 → 2NO2 Tổng số mol khí trước phản ứng là n1= 0,2+ 0,3= 0,5 mol Ta có 0,2/2 ⟨ 0,3/1 nên NO phản ứng hết và O2 còn dư 2NO+ O2 → 2NO2 Trước pứ 0,2 0,3 mol Phản ứng 0,2 0,1 0,2 mol Sau pứ 0 0,2 0,2 mol Số mol khí sau phản ứng là n2= nO2+ nNO2= 0,4 mol Do sau khi phản ứng đưa bình về nhiệt độ ban đầu nên tỉ lệ về áp suất chính là tỉ lệ về số mol. Ta có P1/P2= n1/n2=0,5/0,4=1,25 → P1= 1,25P2 Bài 33: Hợp chất X có các đặc điểm sau: (1)Là chất khí ở nhiệt độ thường, nhẹ hơn không khí (2)Được thu bằng phương pháp đẩy không khí (3)Bị hấp thụ bởi dung dịch HCl đặc tạo khói trắng X là chất nào trong các chất sau?
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án A (1) NH3 là chất khí, có MNH3= 17 ⟨29 nên nhẹ hơn không khí (2)NH3 nhẹ hơn không khí nên ta sẽ để úp ống nghiệm (3) NH3+ HCl →NH4Cl Bài 34: Có các so sánh NH3 với NH4+: (1)Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3 (2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit (3) Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị (4) NH3 và NH4+ đều tan tốt trong nước Số so sánh đúng là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án C (1)Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3: Đúng (2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit: Đúng (3) Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị: Đúng (4) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3: Sai Trong NH3, N có cộng hóa trị là 3, còn trong NH4+ có 4 liên kết cộng hóa trị (5) NH3 và NH4+ đều tan tốt trong nước: Đúng Vậy có 4 so sánh đúng Bài 35: Hấp thụ V lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được m gam kết tủa. Đem nung m gam kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được (m-1,08) gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án C 6NH3+ Al2(SO4)3+ 6H2O→ 2Al(OH)3+3 (NH4)2SO4 (1) 2Al(OH)3→Al2O3+ 3H2O (2) m gam kết tủa là Al(OH)3→ n3Al(OH)3= m/78 mol Chất rắn thu được khi nung Al(OH)3 là Al2O3 → nAl2O3= (m-1,08)/102 mol Ta có: nAl(OH)3= 2.nAl2O3 nên m/78= 2. (m-1,08)/ 102 suy ra m= 3,12 gam Bài 36: Sục khí NH3 dư vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 1M và CuCl2 0,5M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là bao nhiêu?
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án A 3NH3+ AlCl3+ 3H2O→2Al(OH)3+3 NH4Cl (1) 2NH3+ CuCl2+ 2H2O→ Cu(OH)2+2 NH4Cl (2) 4NH3+ Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2 (3) Do NH3 dư nên sau phản ứng chỉ thu được kết tủa Al(OH)3 2Al(OH)3Al2O3+ 3H2O (3) Có: nAl(OH)3= nAlCl3= 0,2 mol → nAl2O3= 0,1 mol→mAl2O3= 0,1.102=10,2 gam Bài 37: Dẫn 1,344 lít khí NH3 vào bình chứa 0,672 lít khí Cl2 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án B Ta có nNH3= 0,06 mol; nCl2= 0,03 mol 2NH3+3 Cl2 →N2+ 6HCl (1) Ban đầu 0,06 0,03 Phản ứng 0,02 0,03 0,06 mol Sau pứ 0,04 0,06 mol NH3 + HCl→ NH4Cl (2) 0,04 0,06 0,04 mol Do 0,04 ⟨0,06 nên NH3 hết, còn HCl dư Có nNH4Cl= nNH3= 0,04 mol→ mNH4Cl= 53,5.0,04= 2,14 gam Bài 38: Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn A và một khí B. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1M. Tính thể tích khí N2 (đktc) được tạo thành sau phản ứng:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án A Ta có : nCuO ban đầu= 0,04 mol ; nHCl= 0,02 mol 2NH3+ 3CuO →N2+ 3Cu + 3H2O (1) CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O (2) Theo PT (2) nCuO PT2= ½.nHCl= 0,01 mol →nCuO PT 1= nCuO- nCuO PT2= 0,04-0,01=0,03 mol → nN2=1/3.nCuO PT3= 0,01 mol → VN2=0,224 lít Bài 39: Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 32 gam bột CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Thể tích khí Y sinh ra là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án B Ta có : nCuO ban đầu= 0,4 mol ; nNH3= 0,1 mol 2NH3+ 3CuO→ N2+ 3Cu + 3H2O (1) Có: 0,1/2 ⟨0,4/3 nên NH3 phản ứng hết, CuO dư Theo PT (1) ta có : nN2= ½. nNH3= 0,05 mol → VNH3=1,12 lít Bài 40: Hòa tan 14,2 gam P2O5 trong 250 g dung dịch H3PO4 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit H3PO4 thu được là:
Lời giải: Hướng dẫn: Đáp án C Ta có: nP2O5= 0,1 mol; mH3PO4 ban đầu= 250.9,8/100=24,5 gam P2O5+ 3H2O→ 2H3PO4 0,1 0,2 mol Tổng khối lượng H3PO4 là: 0,2.98+ 24,5=44,1 gam Khối lượng dung dịch là: 14,2+ 250=264,2 gam Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |