Bài tập toán lớp 4 trang 16 tập 2 năm 2024

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

Lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Bài tập toán lớp 4 trang 16 tập 2 năm 2024

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Đọc các số sau:

32 640 507; 8 500 658; 830 402 960;

85 000 120; 178 320 005; 1 000 001.

Phương pháp giải:

Đọc số theo các lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

32 640 507 đọc là: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.

8 500 658 đọc là: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám.

830 402 960 đọc là: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi.

85 000 120 đọc là: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi.

178 320 005 đọc là: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm.

1 000 001 đọc là: Một triệu không nghìn không trăm linh một.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết các số sau:

  1. Sáu trăm mười ba triệu.
  1. Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn.
  1. Năm trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh ba.
  1. Tám mươi sáu triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm linh hai.
  1. Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm hai mươi.

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đọc các số để viết các số tương ứng. Khi viết các số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, các em học sinh cần tích cực giải các bài toán trong sách bài tập, từ đó tìm ra phương pháp giải dạng toán hay, ngắn gọn, tiết kiệm thời gian sẵn sàng chiến đấu với các bài kiểm tra sắp tới. Dưới đây chúng tôi xin chia sẻ đến các em học sinh phương pháp giải các dạng toán liên quan đến phân số và phép chia phân số thông qua lời giải Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 16 đầy đủ nhất từ đội ngũ chuyên gia môn Toán có nhiều năm kinh nghiệm. Mời các em và quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 16

Bài 1 trang 16 VBT Toán 4 Tập 2:

Viết thương số dưới dạng phân số (theo mẫu):

Mẫu: 4 : 7 = 4/7

3 : 8 = …..

5 : 11 = ……

7 : 10 =…..

1 : 15 =….

14 : 21 = …..

Phương pháp giải:

Thương của phép chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Hướng dẫn: Thương của phép chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Bài 2 trang 16 VBT Toán 4 Tập 2:

Viết phân số dưới dạng thương rồi tính (theo mẫu):

.png)

Phương pháp giải:

Viết phân số dưới dạng phép chia rồi tính giá trị của phép chia đó.

Hướng dẫn giải chi tiết:

.png)

Bài 3 trang 16 VBT Toán 4 Tập 2:

Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu bằng 1 (theo mẫu):

Mẫu : 8 = 8/1; 5 =……; 12 =…..; 1 = …..; 0 = ….

Phương pháp giải:

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 11.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Bài tập toán lớp 4 trang 16 tập 2 năm 2024

Bài 4 trang 16 VBT Toán 4 Tập 2:

Có 3 cái bánh như nhau, chia đều cho 6 người. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu phần của cái bánh?

Phương pháp giải:

Có 3 cái bánh như nhau, chia đều cho 6 người nên để tìm số phần bánh mỗi người nhận được ta lấy 3 chia cho 6, sau đó viết phép chia dưới dạng phân số và rút gọn ta được kết quả cuối cùng.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Bài tập toán lớp 4 trang 16 tập 2 năm 2024

Ta có thể làm như sau:

Chia mỗi cái bánh thành 6 phần bằng nhau. Lần lượt đưa cho mỡi người một phần tức là 1/6 cái bánh, sau đó chia 3 lần như vậy thì mỗi người được 3 phần hay 3/6=1/2 cái bánh.

Đáp số: Mỗi người được 1/2 cái bánh.

File tải hướng dẫn giải VBT Toán lớp 4 trang 16 (Tập 2):

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.