Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm học 2023 - 2024 bộ 3 sách mới Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều được VnDoc tổng hợp và đăng tải sau đây bao gồm đề thi mới nhất năm nay và các đề thi qua các năm có đáp án chi tiết cho từng đề. Qua bộ đề thi này các bạn sẽ làm quen với dạng đề thi, rèn luyện và nâng cao trình độ, kiến thức về Toán lớp 6. Chúc các bạn thi tốt! Show
Lưu ý: Toàn bộ 18 đề thi và đáp án đều có trong file tải về, các bạn vui lòng tải về xem trọn bộLink tải trọn bộ đề thi 3 sách mới lớp 6
1. Đề thi Toán giữa kì 2 lớp 6 Kết nối tri thứcĐề thi Toán KNTT giữa kì 2 lớp 6 số 1A: Trắc nghiệm Câu 1: Trong các cách viết dưới đây, cách viết nào cho ta phân số? Câu 2: Hai phân số và (với a, b, c, d là các số nguyên khác 0) gọi là bằng nhau nếu:
Câu 3: Phân số nào sau đây bằng phân số ? Câu 4: Cho hai điểm A và B thuộc tia Ot và OA = 4cm, OB = 8cm thì:
Câu 5: Kết quả của phép tính (-4,44 + 60 – 5,56) : (1,2 – 0,8) là:
Câu 6: Số nguyên m nào sau đây thỏa mãn ?
Câu 7: Tính diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 12,3m (Làm tròn đến chữ số hàng chục)
Câu 8: Lớp 6A có 40 học sinh trong đó có 12,5% học sinh giởi. Số học sinh giỏi của lớp 6A là: Câu 9: Cho tia Mx lấy điểm O thuộc tia Mx. Vẽ tia MN là tia đối của tia Mx. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 10: Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau: Màu bút Bút xanh Bút vàng Bút đỏ Số lần 14 10 16 Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ
Câu 1: Thực hiện các phép tính:
b, x + 3,25 = 6,15 Bài 3: Một nhà thầu xây dựng nhận xây cất một ngôi nhà với chi phí là 360 000 000 đồng nhưng chủ nhà xin hạ bớt 2,5% và nhà thầu đã đồng ý. Tính số tiền nhà thầu nhận xây nhà? Bài 4: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3 cm; OB = 6 cm.
Bài 5: Tính tổng: Đáp án đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn Toán sách KNTT số 1
1. C 2. B 3. A 4. A 5. C 6. C 7. A 8. D 9. B 10. A II. Đáp án Phần tự luận Câu 1:
![\begin{matrix} = \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\left( {\dfrac{{37}}{{44}} + \dfrac{{13}}{{44}} + \dfrac{{ - 6}}{{44}}} \right) \hfill \ = \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{44}}{{44}} = \dfrac{{ - 25}}{{30}} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%2025%7D%7D%7B%7B30%7D%7D.%5Cleft(%20%7B%5Cdfrac%7B%7B37%7D%7D%7B%7B44%7D%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B%7B13%7D%7D%7B%7B44%7D%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%206%7D%7D%7B%7B44%7D%7D%7D%20%5Cright)%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%2025%7D%7D%7B%7B30%7D%7D.%5Cdfrac%7B%7B44%7D%7D%7B%7B44%7D%7D%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%2025%7D%7D%7B%7B30%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D)
![\begin{matrix} 2,5x = - 1,5 - \dfrac{4}{7} \hfill \ 2,5x = - \dfrac{{29}}{{14}} \hfill \ x = - \dfrac{{29}}{{14}}:2,5 \hfill \ x = - \dfrac{{29}}{{35}} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%202%2C5x%20%3D%20%20-%201%2C5%20-%20%5Cdfrac%7B4%7D%7B7%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%202%2C5x%20%3D%20%20-%20%5Cdfrac%7B%7B29%7D%7D%7B%7B14%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20x%20%3D%20%20-%20%5Cdfrac%7B%7B29%7D%7D%7B%7B14%7D%7D%3A2%2C5%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20x%20%3D%20%20-%20%5Cdfrac%7B%7B29%7D%7D%7B%7B35%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) Vậy x = -29/35
x = 6,15 – 3,25 x = 2,9. Vậy x = 2,9. Bài 3 (1,5 điểm): Cách 1: Nếu xem số tiền nhà thầu nhận xây nhà ban đầu là 100% thì số tiền xây nhà sau khi bớt so với số tiền ban đầu là: 100% − 2,5% = 97,5% Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là: 360 000 000 × 97,5 : 100 = 351 000 000 (đồng) Vậy số tiền nhà thầu nhận xây nhà là 351 000 000 đồng. Cách 2: Số tiền chủ nhà xin hạ bớt là: 360 000 000 × 2,5 : 100 = 9 000 000 (đồng) Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là: 360 000 000 – 9 000 000 = 351 000 000 (đồng) Vậy số tiền nhà thầu nhận xây nhà là 351 000 000 đồng. Bài 4 (2,5 điểm):
Do đó, điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
OA + AB = OB 3 + AB = 6 Suy ra: AB = 6 – 3 = 3 (cm). Mà OA = 3 cm. Vậy OA = AB.
+ Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (chứng minh câu a) + OA = AB (chứng minh câu b) Vậy điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
Điểm C nằm giữa hai điểm O và B vì: + Ba điểm O, B, C cùng nằm trên một đường thẳng (cùng thuộc tia Ox) + BC < OB (1,5 cm < 6 cm) Vì điểm C nằm giữa hai điểm O và B nên: OC + BC = OB OC + 1,5 = 6 Suy ra: OC = 6 – 1,5 = 4,5 (cm). Vậy OC = 4,5 cm. Bài 5 (0,5 điểm): 2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 KNTT số 2
Câu 1: Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số có tử lớn hơn thì
Câu 2: Biết . Giá trị của x bằng
Câu 3: Giá trị của y để là
Câu 4: Quan sát hình và cho biết đâu là khẳng định đúng
Câu 5: Giá trị của a là Câu 6: Được cô giáo giao nhiệm vụ thống kê điểm kiểm tra giữa kì môn Toán của các thành viên trong tổ, bạn Minh lập được bảng sau: Số điểm10987653Số người3334111 Theo thống kê trên, số bạn đạt điểm 8 là
Câu 7: Biểu đồ dưới đây cho biết số lượng khách (đơn vị: người) đến du lịch ở một số địa phương năm 2018. Theo biểu đồ trên, địa phương nào có khách đến du lịch nhiều nhất và số lượng khách đến đó là bao nhiêu?
Câu 8: Cho đoạn AB = 6cm. M là điểm thuộc đoạn AB sao cho MB = 5cm . Khi đó độ dài đoạn MA là
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1 (2 điểm).Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể): Câu 2 (2 điểm). Tìm x, biết:
Câu 3 (1 điểm) Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ bằng diện tích sân vườn và diện tích phần lát gạch là 36m2
Câu 4 (2 điểm) Trên tia Ox, lấy hai điểm A và B sao cho: OA = 3cm, OB =6 cm.
Câu 5 (1 điểm)
Đáp án Đề thi Toán lớp 6 giữa học kì 2 Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Câu12345678Đáp ánABBACDCA Mỗi đáp án chọn đúng cho 0,25 điểm Phần II: Tự luận (8 điểm) CâuÝĐáp ánĐiểm1a0,5b0,5c![\begin{aligned} &\frac{7}{2} \cdot \frac{8}{13}+\frac{8}{13} \cdot \frac{-5}{2}+\frac{8}{13}=\frac{8}{13} \cdot\left(\frac{7}{2}+\frac{-5}{2}+1\right) \ &=\frac{8}{13} \cdot 2=\frac{16}{13} \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%5Cfrac%7B7%7D%7B2%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B8%7D%7B13%7D%2B%5Cfrac%7B8%7D%7B13%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B-5%7D%7B2%7D%2B%5Cfrac%7B8%7D%7B13%7D%3D%5Cfrac%7B8%7D%7B13%7D%20%5Ccdot%5Cleft(%5Cfrac%7B7%7D%7B2%7D%2B%5Cfrac%7B-5%7D%7B2%7D%2B1%5Cright)%20%5C%5C%0A%26%3D%5Cfrac%7B8%7D%7B13%7D%20%5Ccdot%202%3D%5Cfrac%7B16%7D%7B13%7D%0A%5Cend%7Baligned%7D) 0,25 0,25 d![\begin{aligned} &\frac{-5}{17} \cdot \frac{-9}{23}+\frac{9}{23} \cdot \frac{-22}{17}+11 \frac{9}{23}=\frac{5}{17} \cdot \frac{9}{23}+\frac{9}{23} \cdot \frac{-22}{17}+11 \frac{9}{23} \ &=\frac{9}{23} \cdot\left(\frac{5}{17}+\frac{-22}{17}\right)+11 \frac{9}{23} \ &=\frac{-9}{23}+11 \frac{9}{23}=11 \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%5Cfrac%7B-5%7D%7B17%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B-9%7D%7B23%7D%2B%5Cfrac%7B9%7D%7B23%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B-22%7D%7B17%7D%2B11%20%5Cfrac%7B9%7D%7B23%7D%3D%5Cfrac%7B5%7D%7B17%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B9%7D%7B23%7D%2B%5Cfrac%7B9%7D%7B23%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B-22%7D%7B17%7D%2B11%20%5Cfrac%7B9%7D%7B23%7D%20%5C%5C%0A%26%3D%5Cfrac%7B9%7D%7B23%7D%20%5Ccdot%5Cleft(%5Cfrac%7B5%7D%7B17%7D%2B%5Cfrac%7B-22%7D%7B17%7D%5Cright)%2B11%20%5Cfrac%7B9%7D%7B23%7D%20%5C%5C%0A%26%3D%5Cfrac%7B-9%7D%7B23%7D%2B11%20%5Cfrac%7B9%7D%7B23%7D%3D11%0A%5Cend%7Baligned%7D) 0,25 0,25 2a![\begin{aligned} &\frac{7}{8}+x=\frac{3}{5} \ &x=\frac{3}{5}-\frac{7}{8} \ &x=\frac{-11}{40} \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%5Cfrac%7B7%7D%7B8%7D%2Bx%3D%5Cfrac%7B3%7D%7B5%7D%20%5C%5C%0A%26x%3D%5Cfrac%7B3%7D%7B5%7D-%5Cfrac%7B7%7D%7B8%7D%20%5C%5C%0A%26x%3D%5Cfrac%7B-11%7D%7B40%7D%0A%5Cend%7Baligned%7D) 0,25 0,25 b![\begin{aligned} &\frac{1}{3}:(2 x-1)=\frac{-4}{24}=2 x-1=\frac{1}{3}: \frac{-1}{6} \ &2 x-1=-2 \ &2 x=-1 \ &x=\frac{-1}{2} \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%5Cfrac%7B1%7D%7B3%7D%3A(2%20x-1)%3D%5Cfrac%7B-4%7D%7B24%7D%3D%3E2%20x-1%3D%5Cfrac%7B1%7D%7B3%7D%3A%20%5Cfrac%7B-1%7D%7B6%7D%20%5C%5C%0A%262%20x-1%3D-2%20%5C%5C%0A%262%20x%3D-1%20%5C%5C%0A%26x%3D%5Cfrac%7B-1%7D%7B2%7D%0A%5Cend%7Baligned%7D) 0,25 0,25 c![\begin{aligned} &\frac{17}{2}-\left|x-\frac{3}{4}\right|=\frac{-7}{4} \ &\left|x-\frac{3}{4}\right|=\frac{41}{4} \ &\Rightarrow\left[\begin{array} { l } { x - \frac { 3 } { 4 } = \frac { 4 1 } { 4 } } \ { x - \frac { 3 } { 4 } = \frac { - 4 1 } { 4 } } \end{array} \Rightarrow \left[\begin{array}{l} x=11 \ x=\frac{-19}{2} \end{array}\right.\right. \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%5Cfrac%7B17%7D%7B2%7D-%5Cleft%7Cx-%5Cfrac%7B3%7D%7B4%7D%5Cright%7C%3D%5Cfrac%7B-7%7D%7B4%7D%20%5C%5C%0A%26%5Cleft%7Cx-%5Cfrac%7B3%7D%7B4%7D%5Cright%7C%3D%5Cfrac%7B41%7D%7B4%7D%20%5C%5C%0A%26%5CRightarrow%5Cleft%5B%5Cbegin%7Barray%7D%20%7B%20l%20%7D%20%0A%7B%20x%20-%20%5Cfrac%20%7B%203%20%7D%20%7B%204%20%7D%20%3D%20%5Cfrac%20%7B%204%201%20%7D%20%7B%204%20%7D%20%7D%20%5C%5C%0A%7B%20x%20-%20%5Cfrac%20%7B%203%20%7D%20%7B%204%20%7D%20%3D%20%5Cfrac%20%7B%20-%204%201%20%7D%20%7B%204%20%7D%20%7D%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5CRightarrow%20%5Cleft%5B%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Ax%3D11%20%5C%5C%0Ax%3D%5Cfrac%7B-19%7D%7B2%7D%0A%5Cend%7Barray%7D%5Cright.%5Cright.%0A%5Cend%7Baligned%7D) 0,25 0,25 d![\begin{aligned} &(3 x+2)\left(\frac{-2}{5} x-7\right)=0 \ &\Rightarrow\left[\begin{array} { l } { 3 x + 2 = 0 } \ { \frac { - 2 } { 5 } x - 7 = 0 } \end{array} \Rightarrow \left[\begin{array}{l} 3 x=-2 \ \frac{-2}{5} x=7 \ x=\frac{-2}{3} \ x=\frac{-35}{2} \end{array}\right.\right. \ &\Rightarrow\left[\begin{array}{l} x \ x \end{array}\right. \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26(3%20x%2B2)%5Cleft(%5Cfrac%7B-2%7D%7B5%7D%20x-7%5Cright)%3D0%20%5C%5C%0A%26%5CRightarrow%5Cleft%5B%5Cbegin%7Barray%7D%20%7B%20l%20%7D%20%0A%7B%203%20x%20%2B%202%20%3D%200%20%7D%20%5C%5C%0A%7B%20%5Cfrac%20%7B%20-%202%20%7D%20%7B%205%20%7D%20x%20-%207%20%3D%200%20%7D%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5CRightarrow%20%5Cleft%5B%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A3%20x%3D-2%20%5C%5C%0A%5Cfrac%7B-2%7D%7B5%7D%20x%3D7%20%5C%5C%0Ax%3D%5Cfrac%7B-2%7D%7B3%7D%20%5C%5C%0Ax%3D%5Cfrac%7B-35%7D%7B2%7D%0A%5Cend%7Barray%7D%5Cright.%5Cright.%20%5C%5C%0A%26%5CRightarrow%5Cleft%5B%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0Ax%20%5C%5C%0Ax%0A%5Cend%7Barray%7D%5Cright.%0A%5Cend%7Baligned%7D) 0,25 0,25 3a Phân số biểu thị diện tích phần lát gạch là : (diện tích sân vườn) Diện tích sân vườn là: (m2) 0,25 0,25 b Diện tích đất trồng cỏ là: 45 − 36 = 9 (m2) Giá của 9m2 cỏ là: 50000.9 450000 = (đồng) Vì ông Ba được giảm giá 5% nên số tiền phải trả để mua cỏ bằng 95% giá tiền ban đầu của 9m2 cỏ. Vậy số tiền mua cỏ là: 95%.450000 = 427500(đồng) 0,25 0,25 a 0,54 + Các tia trùng nhau gốc O là: tia Ox, tia OA, tia OB + Các tia đối nhau gốc A là: tia AO và tia AB , tia AO và tia Ax . 0,25 0,25 b Theo hình vẽ, ta có: OA + AB = OB AB = OB −OA = 6 − 3 = 3 cm Mà OA = 3cm OA = AB Theo hình vẽ, ta có A nằm giữa O và B Mà OA = AB Suy ra A là trung điểm của đoạn thẳng OB 0,5 2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 sách Cánh DiềuĐề thi Toán 6 giữa học kì 2 Cánh diều số 1Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm. Câu 1: Cho 5 điểm trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Qua hai điểm vẽ được một đường thẳng. Số đường thẳng vẽ được là:
Câu 2: Cho hình vẽ. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?
Câu 3: Quy đồng mẫu số của ba phân số với mẫu số chung nhỏ nhất là số nào sau đây? Câu 4: Kết quả của phép tính: ) Câu 5: Gieo một con xúc sắc 6 mặt cân đối thì số chấm xuất hiện là 1 số. Số đó là số chính phương lớn hơn 2. Vậy số chấm xuất hiện là Câu 6: Cho biểu đồ tranh thể hiện số cây hoa trồng trong vườn của nhà bốn bạn Mai; Lan; Huy; An Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau:
Câu 7: Cho đoạn thẳng AB = 12cm. Gọi O là trung điểm của AB. Độ dài OB là:
Câu 8: Nếu tung đồng xu 15 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt S, khi đó xác suất thực nghiệm của mặt N là: Phần II. Tự luận (8 điểm): Bài 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính:
Bài 2: (1,5 điểm) Tìm x biết:
Bài 3 (1,5 điểm): Xếp loại thi đua ba tổ lao động của một đội sản xuất được thống kê như sau (đơn vị: người): Tổ Giỏi Khá Đạt Tổ 1 8 3 1 Tổ 2 9 2 1 Tổ 3 7 4 1
Bài 4: (2,5 điểm) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy, điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy (A và B khác điểm O). 1. Trong 3 điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? 2. Lấy điểm M nằm giữa hai điểm O và A. Điểm O có nằm giữa hai điểm B và M không? 3. Nếu OA = 3cm, AB = 6cm thì điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Bài 5: (0,5 điểm)Tìm các số nguyên n để biểu thức sau nhận giá trị là số nguyên: Đáp án đề kiểm tra Toán 6 giữa học kì 2 Cánh diều Phần I: Trắc nghiệm 1. A 2. D 3. C 4. A 5. D 6. D 7. B 8. D Phần II: Tự luận Bài 1
%3A%5Cdfrac%7B5%7D%7B4%7D) %3A%5Cdfrac%7B5%7D%7B4%7D) %3A%5Cdfrac%7B5%7D%7B4%7D) %20%2B%202%5Cdfrac%7B3%7D%7B5%7D) %20%5Cdfrac%7B%7B%20-%2025%7D%7D%7B%7B30%7D%7D.%5Cdfrac%7B%7B37%7D%7D%7B%7B44%7D%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%2025%7D%7D%7B%7B30%7D%7D.%5Cdfrac%7B%7B13%7D%7D%7B%7B44%7D%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%2025%7D%7D%7B%7B30%7D%7D.%5Cdfrac%7B%7B%20-%206%7D%7D%7B%7B44%7D%7D) ) Bài 2 Vậy b) Vậy
Vậy Bài 3
8 + 3 + 1 = 12 (người) Số người lao động của tổ 2 là: 9 + 2 + 1 = 12 (người) Số người lao động của tổ ba là: 7 + 4 + 1 = 12 (người)
8 + 9 + 7 = 24 (người) Số lao động khá của cả đội là: 3 + 2 + 4 = 9 (người) Số lao động đạt của cả đội là: 1 + 1 + 1 = 3 (người) Số lao động giỏi nhiều hơn số lao động khá và đạt của đội số người là: 24 – (9 + 3) = 24 – 12 = 12 (người) Vậy đội trưởng đã nói đúng. Bài 4 1. Vì A thuộc tia Ox, B thuộc tia Oy. Mà Ox và Oy là hai tia đối nhau nên O nằm giữa A và B. 2. Vì M nằm giữa O và A nên OM cũng chính là tia OA. Mà OA và OB là hai tia đối nhau nên OM và OB cũng là hai tia đối nhau. Suy ra O nằm giữa B và M. 3. Vì O nằm giữa A và B nên AO + OB = AB Hay 3 + OB = 6. Suy ra OB = 6 – 3 = 3 (cm) Vì OA = OB (=3cm) và O nằm giữa A và B nên O là trung điểm của AB. Bài 5 %7D%7D%7B%7B%20-%20n%20%2B%203%7D%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B5%7D%7B%7B%20-%20n%20%2B%203%7D%7D%5C%5C%5C%2C%5C%2C%5C%2C%5C%2C%5C%2C%20%3D%C2%A0%20-%203%20%2B%20%5Cdfrac%7B5%7D%7B%7B%20-%20n%20%2B%203%7D%7D%5Cend%7Barray%7D) Để A nhận giá trị nguyên thì Ta có bảng giá trị sau: Vậy Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Cánh diều số 2
* Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1 (0,25đ): (NB-TD) Trong cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số? Câu 2 (0,25đ): (NB-GQVĐ) Phân số nào sau đây bằng phân số ? Câu 3 (0,25đ): (NB-TD) Phân số đối của phân số ? Câu 4 (0,25đ): (NB-TD) Hãy chọn cách so sánh đúng? Câu 5 (0,25đ): (NB-TD) Hỗn số được viết dưới dạng phân số? Câu 6 (0,25đ): (NB-TD)Trong các số sau, số nào là số thập phân âm?
Câu 7 (0,25đ): (NB-TD) Phân số được viết dưới dạng số thập phân?
Câu 8 (0,25đ): (NB-TD) Số đối của số thập phân -1,2?
Câu 9 (0,25đ): (NB-GQVĐ)Số 3,148 được làm tròn đến hàng phần chục?
Câu 10 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Giá trị của tổng ?
Câu 11 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Kết quả phép tính ?
Câu 12 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Kết quả phép tính ?
Câu 13 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Tính của 20?
Câu 14 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Kết quả của phép tính 7,5:2,5?
Câu 15 (0,25đ): (TH-GQVĐ) Kết quả của phép tính 3,2 - 5,7?
Câu 16 (0,5đ): (NB-TD) Điểm A không thuộc đường thẳng d được kí hiệu?
Câu 17 (0,25đ): (NB-TD)Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?
Câu 18 (0,25đ): (NB-GT) Cho hình vẽ: Có bao nhiêu tia trong hình vẽ đã cho?
Câu 19 (0,25đ): (TH-GT) Cho hình vẽ bên: Hãy chỉ ra hai đường thẳng AB và AC
Câu 20 (0,25đ): (TH-GQVĐ,CC) Cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C. Biết AB = 3cm, AC = 8cm. Độ dài BC = ?
II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 21 (0,75): (TH-GQVĐ)Thực hiện phép tính một cách hợp lí
Câu 22 (1đ): (VD-GQVĐ)Tìm x, biết
Câu 23 (1đ): (VD-MHH,GQVĐ)Chi đội lớp 6A có 45 học sinh. Trong đó, có 18 học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao. Tính tỉ số phần trăm số học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao. Câu 24 (1,25đ): (TH- GT-CC-GQVĐ)Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Lấy điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 4cm. Tính độ dài đoạn thẳng CB. Câu 25 (1đ): (VD-GQVĐ) Tính giá trị của biểu thức: Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Toán
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA A C A B A C D B B B Câu hỏi 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA C C B D A C A D A A II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 21 (0,75): Thực hiện phép tính một cách hợp lí
Câu 22 (1đ): Tìm x, biết:
x - 5,01 = 4,02 x = 4,02 + 5,01 x = 9,03 (0,5đ) Câu 23 (1đ): Số phần trăm học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao: (1đ) Câu 24 (1,25đ): Vẽ đúng hình: 0,25đ. AB = 8cm AC = 4cm CB = AB - AC = 8 - 4 = 4cm (1đ) Câu 25 (1đ): (1đ) 3. Đề thi Toán giữa kì 2 lớp 6 Chân trời sáng tạoĐề thi Toán giữa kì 2 lớp 6 CTST Số 1
Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu hỏi sau rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Câu 2: Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai? Câu 3: Rút gọn phân số đến tối giản ta được phân số: Câu 4: Trong các phân số , phân số nào là nhỏ nhất? Câu 5: Diện tích hình chữ nhật bằng , chiều rộng bằng . Chiều dài hình chữ nhật là: Câu 6: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 7: Tìm số nguyên x biết
Câu 8: Hình nào dưới đây không có trục đối xứng?
Câu 1: Thực hiện các phép tính: Câu 2: Tìm x biết: Câu 3:
Câu 4: Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = 4cm, ON = 2cm. Trên tia NO lấy điểm P sao cho NP = 3cm.
Câu 5: Chứng minh rằng Đáp án đề thi giữa kì 2 Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo
1. D 2. B 3. D 4. C 5. A 6. B 7. D 8. C
Câu 1:
![\begin{matrix} \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{6} - \dfrac{1}{7} + ... + \dfrac{1}{{24}} - \dfrac{1}{{25}} \hfill \ = \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{{25}} \hfill \ = \dfrac{4}{{25}} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B5%7D%20-%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B6%7D%20%2B%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B6%7D%20-%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B7%7D%20%2B%20...%20%2B%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B24%7D%7D%20-%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B25%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%3D%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B5%7D%20-%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B%7B25%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20%20%3D%20%5Cdfrac%7B4%7D%7B%7B25%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) Câu 2: ![\begin{matrix} \dfrac{{11}}{4}x = 1 \hfill \ x = 1:\dfrac{{11}}{4} \hfill \ x = \dfrac{4}{{11}} \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20%5Cdfrac%7B%7B11%7D%7D%7B4%7Dx%20%3D%201%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20x%20%3D%201%3A%5Cdfrac%7B%7B11%7D%7D%7B4%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20x%20%3D%20%5Cdfrac%7B4%7D%7B%7B11%7D%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) Vậy x = 4/11 ![\begin{matrix} x + 2 = \dfrac{{ - 15.8}}{4} \hfill \ x + 2 = - 30 \hfill \ x = - 30 - 2 \hfill \ x = - 32 \hfill \ \end{matrix}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%20%20x%20%2B%202%20%3D%20%5Cdfrac%7B%7B%20-%2015.8%7D%7D%7B4%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20x%20%2B%202%20%3D%20%20-%2030%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20x%20%3D%20%20-%2030%20-%202%20%5Chfill%20%5C%5C%0A%20%20x%20%3D%20%20-%2032%20%5Chfill%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Bmatrix%7D) Vậy x = -32 Mời các bạn xem tiếp đáp án trong file tải về Đề thi giữa kì 2 Toán 6 CTST đề 2
Câu 1: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Câu 2: Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai? Câu 3: Rút gọn phân số đến tối giản ta được phân số: Câu 4: Trong các phân số , phân số nào là nhỏ nhất? Câu 5: Một lớp học có 40 học sinh, biết rằng số học sinh lớp đó bị cận thị. Số học sinh cận thị của lớp đó là: Câu 6: Quy đồng mẫu số của ba phân số với mẫu số chung 18 ta được ba phân số nào? Câu 7: Trong các phân số phân số nào lớn nhất? Câu 8: Chọn đáp án sai trong các câu dưới đây.
Câu 1: Thực hiện các phép tính: Câu 2: Tìm x biết: Bài 3: Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường dành 1/4 thời gian để chơi ở khu vườn thú; 1/3 thời gian để chơi các trò chơi; 1/12 thời gian để ăn kem, giải khát; số thời gian còn lại để chơi ở khu cây cối và các loài hoa. Hỏi Cường đã chơi bao nhiêu giờ ở khi cây cối và các loài hoa. Bài 4: Trên đường thẳng a lấy 4 điểm M; N; P; Q sao cho N nằm giữa M và P; P nằm giữa N và Q. Hãy chỉ ra các tia gốc N, gốc P Bài 5 (0,5 điểm): Tính: Xem đáp án tại đây: Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo số 2
Câu 1: Kết quả của phép trừ Câu 2: Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp thay vào chỗ ....để hoàn thành câu sau: Hình tạo thành bởi điểm A và một phần đường thẳng bị chia ra bởi A được gọi là một....
Câu 3: Trong ba điểm thẳng hàng, có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
Câu 4: Kết quả của phép nhân là Câu 5: Sau khi rút gọn tối giản phân số ta được phân số Câu 6: Trong từ STUDENT có bao nhiêu chữ cái có trục đối xứng?
Câu 7: Số đối của là Câu 8: Các chữ cái in hoa trong từ TOAN, chữ nào sau đây có tâm đối xứng?
II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 9: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính sau:
Câu 10: (1,5 điểm) Tìm x biết %20x-%5Cfrac%7B-1%7D%7B5%7D%3D3%2B%5Cfrac%7B-3%7D%7B2%7D) %20%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D-%5Cleft(x-%5Cfrac%7B5%7D%7B11%7D%5Cright)%3D%5Cfrac%7B-3%7D%7B4%7D) %20%5Cfrac%7B3%7D%7B4%7D%2B%5Cleft(%5Cfrac%7B2%7D%7B5%7D-x%5Cright)%3D%5Cfrac%7B1%7D%7B4%7D) Câu 11: (1,5 điểm) Mẹ cho Hà một số tiền đi mua đồ dùng học tập . Sau khi mua hết 24 nghìn tiền vở, 36 nghìn tiền sách, Hà còn lại số tiền. Vậy mẹ đã cho Hà số tiền là bao nhiêu? Câu 12: (1,0 điểm) Tính giá trị của biểu thức Câu 13: (1,0 điểm) Nhà An có một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 4m , chiều dài 6 m. An cần đắp bờ xung quanh ruộng. Hỏi An cần đắp bao nhiêu mét bờ? Câu 14: (1,0 điểm)
Đáp án Đề thi giữa kì 2 Toán lớp 6 CTST
Câu12345678Đáp ánDADDCBBB II. Tự luận CâuNội dung đáp ánThang điểm9a![\begin{aligned} &-\frac{5}{8} \cdot \frac{(-4)^{2}}{10}= \ &-\frac{5}{8} \cdot \frac{16}{10}=-\frac{80}{80}=-1 \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26-%5Cfrac%7B5%7D%7B8%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B(-4)%5E%7B2%7D%7D%7B10%7D%3D%20%5C%5C%0A%26-%5Cfrac%7B5%7D%7B8%7D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B16%7D%7B10%7D%3D-%5Cfrac%7B80%7D%7B80%7D%3D-1%0A%5Cend%7Baligned%7D)0,5b ) 0,25 0,25 c%2B%5Cfrac%7B5%7D%7B7%7D%3D%5Cfrac%7B-5%7D%7B7%7D%20%5Ccdot%201%2B%5Cfrac%7B5%7D%7B7%7D%3D0)0,5d %3D%5Cfrac%7B-3%7D%7B8%7D%20%5Ccdot%201%3D%5Cfrac%7B-3%7D%7B8%7D) 0, 2510a![\begin{aligned} &x-\frac{-1}{5}=3+\frac{-3}{2} \Rightarrow x-\frac{-1}{5}=\frac{3}{2} \ &\Rightarrow x=\frac{3}{2}+\frac{-1}{5} \Rightarrow x=\frac{15}{10}+\frac{-2}{10} \ &\Rightarrow x=\frac{13}{10} \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26x-%5Cfrac%7B-1%7D%7B5%7D%3D3%2B%5Cfrac%7B-3%7D%7B2%7D%20%5CRightarrow%20x-%5Cfrac%7B-1%7D%7B5%7D%3D%5Cfrac%7B3%7D%7B2%7D%20%5C%5C%0A%26%5CRightarrow%20x%3D%5Cfrac%7B3%7D%7B2%7D%2B%5Cfrac%7B-1%7D%7B5%7D%20%5CRightarrow%20x%3D%5Cfrac%7B15%7D%7B10%7D%2B%5Cfrac%7B-2%7D%7B10%7D%20%5C%5C%0A%26%5CRightarrow%20x%3D%5Cfrac%7B13%7D%7B10%7D%0A%5Cend%7Baligned%7D) 0,25 0,25 b![\begin{aligned} &\frac{1}{2}-\left(x-\frac{5}{11}\right)=\frac{-3}{4} \ &\Rightarrow\left(x-\frac{5}{11}\right)=\frac{1}{2}-\frac{-3}{4} \Rightarrow x-\frac{5}{11}=\frac{5}{4} \Rightarrow x=\frac{5}{4}+\frac{5}{11} \ &\Rightarrow x=\frac{75}{44} \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D-%5Cleft(x-%5Cfrac%7B5%7D%7B11%7D%5Cright)%3D%5Cfrac%7B-3%7D%7B4%7D%20%5C%5C%0A%26%5CRightarrow%5Cleft(x-%5Cfrac%7B5%7D%7B11%7D%5Cright)%3D%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D-%5Cfrac%7B-3%7D%7B4%7D%20%5CRightarrow%20x-%5Cfrac%7B5%7D%7B11%7D%3D%5Cfrac%7B5%7D%7B4%7D%20%5CRightarrow%20x%3D%5Cfrac%7B5%7D%7B4%7D%2B%5Cfrac%7B5%7D%7B11%7D%20%5C%5C%0A%26%5CRightarrow%20x%3D%5Cfrac%7B75%7D%7B44%7D%0A%5Cend%7Baligned%7D) 0,25 0,25 c![\begin{aligned} &\frac{3}{4}+\left(\frac{2}{5}-x\right)=\frac{1}{4} \Rightarrow\left(\frac{2}{5}-x\right)=\frac{1}{4}-\frac{3}{4} \ &\Rightarrow \frac{2}{5}-x=\frac{-1}{2} \Rightarrow x=\frac{2}{5}-\frac{-1}{2} \Rightarrow x=\frac{9}{10} \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%26%5Cfrac%7B3%7D%7B4%7D%2B%5Cleft(%5Cfrac%7B2%7D%7B5%7D-x%5Cright)%3D%5Cfrac%7B1%7D%7B4%7D%20%5CRightarrow%5Cleft(%5Cfrac%7B2%7D%7B5%7D-x%5Cright)%3D%5Cfrac%7B1%7D%7B4%7D-%5Cfrac%7B3%7D%7B4%7D%20%5C%5C%0A%26%5CRightarrow%20%5Cfrac%7B2%7D%7B5%7D-x%3D%5Cfrac%7B-1%7D%7B2%7D%20%5CRightarrow%20x%3D%5Cfrac%7B2%7D%7B5%7D-%5Cfrac%7B-1%7D%7B2%7D%20%5CRightarrow%20x%3D%5Cfrac%7B9%7D%7B10%7D%0A%5Cend%7Baligned%7D)11 Số tiền Hà đã tiêu là: 24 + 36 = 60 (nghìn đồng) Mẹ cho Hà số tiền là: 60 x 3 = 180 (nghìn đồng) Đáp số: 180 đồng 0,5 0,5 0,5 12![\begin{aligned} &9 A=1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+\frac{1}{3}-\frac{1}{4}+\frac{1}{4}-\frac{1}{5}+\ldots+\frac{1}{99}-\frac{1}{100} \ &9 A=1-\frac{1}{100} \ &9 A=\frac{100-1}{100}=\frac{99}{100} \ &\Rightarrow A=\frac{11}{100} \end{aligned}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Baligned%7D%0A%269%20A%3D1-%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D%2B%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D-%5Cfrac%7B1%7D%7B3%7D%2B%5Cfrac%7B1%7D%7B3%7D-%5Cfrac%7B1%7D%7B4%7D%2B%5Cfrac%7B1%7D%7B4%7D-%5Cfrac%7B1%7D%7B5%7D%2B%5Cldots%2B%5Cfrac%7B1%7D%7B99%7D-%5Cfrac%7B1%7D%7B100%7D%20%5C%5C%0A%269%20A%3D1-%5Cfrac%7B1%7D%7B100%7D%20%5C%5C%0A%269%20A%3D%5Cfrac%7B100-1%7D%7B100%7D%3D%5Cfrac%7B99%7D%7B100%7D%20%5C%5C%0A%26%5CRightarrow%20A%3D%5Cfrac%7B11%7D%7B100%7D%0A%5Cend%7Baligned%7D) 0,25 0,25 0,25 13 Do thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 4 m, chiều dài 6 m suy ra chu vi là 24 m mà chiều dài bờ. An cần đắp chính bằng chu vi thửa ruộng. An cần đắp số mét bờ là: (6 + 4).2=20 (m) Đáp số: 20 m 0,5 0,5 14 Dựa vào hình vẽ, ta thấy có các cặp đường thẳng song song là KM và QO ; KQ và MO ; KT và SO ; KS và TO . Vậy có tất cả bốn cặp đường thẳng song song.
0,5 0,5 4. Đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn khác
Tham khảo lời giải 3 bộ sách mới Toán lớp 6
Để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 lớp 6 sắp tới, ngoài việc ôn tập theo đề cương, các em cần thực hành luyện đề để nắm được các dạng đề thi cũng như làm quen với nhiều dạng đề khác nhau. Chuyên mục Đề thi giữa kì 2 lớp 6 trên VnDoc sẽ là nguồn tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn luyện, chuẩn bị cho kì thi sắp tới. |