Bài 1 a) Công ty Phát Đạt bán hàng với điều kiện cho phép khách hàng mua chịu trong vòng 30 ngày. Doanh thu năm ngoái là $450, khoản phải thu bình quân là $45. Nếu DSO của công ty thấp hơn thời hạn tín dụng 30 ngày, thì khách hàng đang trả nợ đúng thời hạn. Ngược lại, nghĩa là khách hàng đang trả nợ chậm. Hỏi: Khách hàng của công ty trả nợ sớm/muộn bao lâu? Trả lời câu hỏi dựa trên phương trình sau: DSO - thời hạn tín dụng = Số ngày muộn/sớm, giả sử 1 năm có 365 ngày. Nếu giá trị dương, tức là khách hàng đang thanh toán chậm. DSO (Days Sales Outstanding) ≡ ACP (Average Collection Period): Kỳ thu tiền trung bình
Bài 2 Trong năm N, Công ty Vĩ Đại có lợi nhuận sau thuế đạt mức 28 triệu đồng. Yêu cầu: Tính thu nhập một cổ phần thường (EPS) của công ty, biết: Công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi; Trong năm N, tình hình số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty diễn biến như sau: Ngày Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành Giải thích 1/1/N 10. 31/3/N 16 Phát hành thêm 6 cổ phiếu thường vào ngày 31/3/N 31/08/N 14 Mua lại 1 cổ phiếu thường làm cổ phiếu quỹ vào ngày 31/08/N Bài làm Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân \= 10*(3/12) + 16*(5/12) + 14*(4/12) \= 14 cổ phiếu EPS = (LNST – Cổ tức ưu đãi) / Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân = (28.000 – 0)/14. \= 2 đồng/cổ phiếu. Bài 3 Trong năm N, Công ty Hoành Tráng có lợi nhuận sau thuế đạt mức 42,02 triệu đồng. Yêu cầu: Tính thu nhập một cổ phần thường (EPS) của công ty, biết: Công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi; Trong năm N, tình hình số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty diễn biến như sau: Ngày Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành Giải thích 1/1/N 10. 30/6/N 9 Mua lại 1 cổ phiếu thường về làm cổ phiếu quỹ vào ngày 30/6/N 30/11/N 9 Tái phát hành 600 cổ phiếu quỹ vào ngày 30/11/N Bài làm Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân \= 10*(6/12) + 9*(5/12) + 9*(1/12) \= 9 cổ phiếu EPS = (LNST – Cổ tức ưu đãi) / Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân = (42.020 – 0)/9. \= 4 đồng/cổ phiếu. Bài 4 Chứng minh công thức sau: ROE = [EBIT+D(EBIT- I )] (1-t%)TA E TAROE: Return on equity EBIT: Earnings before interest and taxes D: Debt E: Equity TA: Total assets i: interest rate t%: Corporate Income Tax Rate Bài làm Ký hiệu:
[EBIT+D(EBIT- I )] (1 - t%)TA E TA\= (EBIT+Dx EBIT-Dx i ) (1 - t%)TA E TA E\= [EBITx (1+D) -Dx I ] (1 - t%)TA E E\= (EBITx E + D-D x i ) (1 - t%)TA E E\= ( EBIT x TA - I ) (1 - t%)Bài 7 a) Lợi nhuận ròng của công ty Thành Công năm gần nhất là 1 tỷ $, và công ty hiện có 200.000 cổ phiếu đang lưu hành. Công ty muốn dùng 40% lợi nhuận để chi trả cổ tức. Hỏi: cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty công bố là bao nhiêu? b) ROE của một doanh nghiệp là 12% và hệ số nợ là 0,4. Hỏi: ROA của doanh nghiệp này là bao nhiêu? c) Một doanh nghiệp có tổng chi phí lãi vay là 20 $ một năm, doanh thu trong năm đó là 2 triệu $, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%, tỷ suất doanh lợi doanh thu là 6%. Yêu cầu: Xác định tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) trong năm đó của doanh nghiệp. Bài làm a. Lợi nhuận đem chia = 40% x 1 tỷ $ = 400.000 $ → Cổ tức 1 cổ phiếu = 400.000 $ / 200.000 cổ phiếu = 2 $ / cổ phiếu b. Hệ số VCSH = 1 – Hệ số Nợ = 1 – 0,4 = 0, → Hệ số nhân VCSH = 1 / 0,6 = 1, Theo công thức DUPONT, ta có: ROE = ROA x Hệ số nhân VCSH → ROA = ROE / Hệ số nhân VCSH = 12% / 1,667 = 7,2% c. Tỷ suất doanh lợi doanh thu = LNST / Doanh thu → LNST = Tỷ suất doanh lợi doanh thu x Doanh thu = 6% x 2 triệu $ = 0,12 triệu $ LNTT = LNST / (1 – Thuế suất thuế TNDN) = 0,12 / (1 – 40%) = 0,2 triệu $ = 200 $ EBIT = LNTT + Lãi vay = 200 + 20 = 220 $ TIE = EBIT / Lãi vay = 220 / 20 = 11 lần. Bài 8 Tại ngày 31/12/N, công ty XYZ có các số liệu tài chính như sau: Doanh thu thuần năm N $6. Tổng tài sản cuối năm $4. Khấu hao trích trong năm $160. Lợi nhuận ròng năm N $400. Nợ dài hạn cuối năm $2. Vốn cổ phần cuối năm $1. Cổ tức dự kiến sẽ trả $160. Yêu cầu: - Tính tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty. - Tính trực tiếp ROA, ROE của công ty XYZ. Xác định lại ROA, ROE của công ty sử dụng mô hình Dupont? Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N. Bài làm
Bài 9 Công ty Đại Phúc có hệ số nợ là 0,6 và hiệu suất sử dụng tổng tài sản là 0,25. Tỷ suất doanh lợi doanh thu là 12%. Chủ tịch công ty không hài lòng với ROE hiện tại và ông ta nghĩ rằng ROE có thể tăng lên gấp đôi. Điều này có thể thực hiện bằng cách: (1) Tăng tỷ suất doanh lợi doanh thu lên tới 16% và (2) Tăng sử dụng nợ. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản dự kiến không thay đổi. Hỏi: Hệ số nợ mới nào cùng với tỷ suất doanh lợi doanh thu 16% sẽ giúp công ty đạt được yêu cầu tăng gấp đôi ROE? Bài làm Trước thay đổi: Hệ số Nợ = 0,6 → Hệ số VCSH (= VCSH / Tổng Tài sản) = 1 – Hệ số Nợ = 1 – 0,6 = 0, → Hệ số nhân VCSH (= Tổng Tài sản / VCSH) = 1 / Hệ số VCSH = 1 / 0,4 = 2, Theo DUPONT, có: ROE = Tỷ suất Doanh lợi Doanh thu x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Hệ số nhân VCSH = 12% * 0,25 * 2, = 7,5 % Sau thay đổi: ROE = 2 * ROE lúc trước = 2 * 7,5% = 15% Lại có: Sau thay đổi, có: Tỷ suất Doanh lợi Doanh thu = 16% và Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 0, Theo DUPONT, có: ROE = Tỷ suất Doanh lợi Doanh thu x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Hệ số nhân VCSH → 15% = 16% * 0,25 * Hệ số nhân VCSH → Hệ số nhân VCSH (= Tổng Tài sản / VCSH) = 3, → Hệ số VCSH (= VCSH / Tổng Tài sản) = 1 / 3,75 = 0, → Hệ số Nợ = 1 – Hệ số VCSH = 1 – 0,2667 = 0, Kết luận: Trong điều kiện Hiệu suất sử dụng tổng tài sản không đổi, Tỷ suất Doanh lợi Doanh thu 16% và Hệ số nợ mới là 0,7333 sẽ giúp công ty đạt được mục tiêu của mình. Bài 10 Năm ngoái, công ty Hạnh Phúc có tổng tài sản là 200 $, EBIT là 40 $, tỷ số Nợ/TS là 30%, lãi suất tiền vay là 10%/năm. Hiện tại, giám đốc tài chính mới của công ty rất muốn tăng tỷ số nợ lên 45% (bằng cách vay dài hạn ngân hàng và sử dụng số tiền thu được để mua lại cổ phiếu đã phát hành về làm cổ phiếu quỹ). EBIT, tổng tài sản và lãi suất tiền vay không đổi. Hỏi: Sự thay đổi như vậy trong cấu trúc tài chính làm ROE của công ty thay đổi như thế nào? Biết thuế suất thuế TNDN là 25%. Bài làm Trước thay đổi: Tổng tài sản = 200 $, Nợ/TS = 30% → Nợ = 60 $, VCSH = 140 $ LNST = LNTT x (1 – Thuế suất thuế TNDN) = (EBIT – Lãi vay) x (1 – Thuế suất thuế TNDN) = (40 – 10% x 60) x (1 – 25%) = 25 $ ROE = (LNST / VCSH) x 100% = (25.500/140) x 100% = 18,21% Sau thay đổi: Tổng tài sản = 200 $, Nợ/TS = 45% → Nợ = 90 $, VCSH = 110 $ LNST = LNTT x (1 – Thuế suất thuế TNDN) = (EBIT – Lãi vay) x (1 – Thuế suất thuế TNDN) = (40 – 10% x 90) x (1 – 25%) = 23 $ ROE = (LNST / VCSH) x 100% = (23.250/110) x 100% = 21,14% Bài 11 Công ty Thanh Vân có tài sản ngắn hạn là 5 triệu $, 3 triệu $ nợ ngắn hạn, mức hàng tồn kho ban đầu là 1 triệu $. Kế hoạch của công ty là tăng hàng tồn kho, tài trợ bằng nợ ngắn hạn (giấy nợ phải trả). Giả sử rằng giá trị của các tài sản ngắn hạn còn lại không thay đổi. Điều khoản vay vốn của công ty yêu cầu tỷ số thanh toán ngắn hạn của công ty phải ≥ 1,5. Hỏi: lượng hàng tồn kho tối đa có thể mua mà không làm điều khoản trên bị phá vỡ? Bài làm Gọi x là lượng hàng tồn kho mà công ty định mua thêm. Sau khi mua thêm hàng tồn kho, có: TSNH = 5 + x (triệu $) Nhận xét: Việc thay đổi cơ cấu vốn làm thay đổi quy mô nợ, từ đó làm thay đổi chi phí lãi vay. Trong điều kiện năng lực và bối cảnh hoạt động của công ty không thay đổi (chỉ thay đổi duy nhất cơ cấu vốn), việc thay đổi cơ cấu vốn này sẽ không ảnh hưởng tới doanh thu cũng như chi phí hoạt động (không gồm lãi vay) của công ty, và EBIT ( = Doanh thu - Chi phí hoạt động (không gồm lãi vay) ) vẫn sẽ được giữ nguyên ở mức 30 $. Ta có: Trước thay đổi: Tổng tài sản = 200 $, Nợ/TS = 30% → Nợ = 60 $, VCSH = 140 $ LNST = LNTT x (1 – Thuế suất thuế TNDN) = (EBIT – Lãi vay) x (1 – Thuế suất thuế TNDN) = (30 – 10% x 60) x (1 – 25%) = 18 $ ROE = (LNST / VCSH) x 100% = (18.000/140) x 100% = 12,86% Sau thay đổi: Tổng tài sản = 200 $, Nợ/TS = 37,5% → Nợ = 75 $, VCSH = 125 $ LNST = LNTT x (1 – Thuế suất thuế TNDN) = (EBIT – Lãi vay) x (1 – Thuế suất thuế TNDN) = (30 – 10% x 75) x (1 – 25%) = 16 $ ROE = (LNST / VCSH) x 100% = (16.875/125) x 100% = 13,5% Kết luận: Việc thay đổi cơ cấu vốn làm cho ROE của công ty tăng từ 12,86% lên mức 13,5%. Bài 14 Công ty Tài Lộc có bảng cân đối kế toán như sau: Tiền $100 Khoản phải trả người bán ngắn hạn $300. Khoản phải thu $400 Nợ ngắn hạn khác $100. Hàng tồn kho $300 Nợ dài hạn $600. TSCĐ ròng $1.200 Vốn cổ phần thường $1. Tổng TS $2.000 Tổng Nợ và vốn cổ phần $2. Năm ngoái, DSO (Kỳ thu tiền trung bình) của công ty là 40 ngày, trong khi, mức trung bình ngành là 30 ngày. Giám đốc tài chính mới của công ty muốn thắt chặt chính sách tín dụng để giảm DSO xuống bằng mức trung bình ngành, và công ty sẽ sử dụng số tiền được giải phóng để trả bớt các khoản nợ dài hạn của công ty. Hỏi: Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty thay đổi như thế nào? Giả định: Sự thay đổi trong chính sách tín dụng không làm giảm doanh thu bán hàng của công ty. Một năm có 360 ngày. Bài làm Tài sản ngắn hạn lúc trước = Tiền + Khoản phải thu + Hàng tồn kho = 100 + 400 + 300. = 8.00 $ Nợ ngắn hạn lúc trước = Khoản phải trả người bán ngắn hạn + Nợ ngắn hạn khác = 300 + 100. = 400 $ Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn lúc trước = TSNH lúc trước / Nợ ngắn hạn lúc trước = 800 / 400 = 2 Ta có: DSO (Kỳ thu tiền trung bình) lúc trước = Khoản phải thu lúc trước / Doanh thu bình quân ngày lúc trước = (Khoản phải thu lúc trước / Doanh thu lúc trước) * 360 → Doanh thu lúc trước = (Khoản phải thu lúc trước / DSO lúc trước) * 360 = (400 / 40) * 360 = 3.600 $ Sau khi thắt chặt chính sách tín dụng, có: DSO lúc sau = 30 ngày; Doanh thu lúc sau = Doanh thu lúc trước = 3.600 $ DSO lúc sau = Khoản phải thu lúc sau / Doanh thu bình quân ngày lúc sau = (Khoản phải thu lúc sau / Doanh thu lúc sau) * 360 → Khoản phải thu lúc sau = DSO lúc sau * Doanh thu lúc sau / 360 = 30 * 3.600 / 360 = 300 $ Tài sản ngắn hạn lúc sau = Tiền + Khoản phải thu lúc sau + Hàng tồn kho \= 100 + 300 + 300.\= 7.00 $Số tiền được giải phóng được công ty sử dụng để trả bớt các khoản nợ dài hạn → Các khoản nợ ngắn hạn không thay đổi → Nợ ngắn hạn lúc sau = Khoản phải trả người bán ngắn hạn + Nợ ngắn hạn khác = 300 + 100. = 400 $ Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn lúc sau = TSNH lúc sau / Nợ ngắn hạn lúc sau = 700 / 400 = 1, Như vậy: Việc thay đổi chính sách tín dụng như trên đã làm Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty giảm từ 2 xuống 1,75. Bài 15 Công ty May Mắn có bảng cân đối kế toán như sau: Tiền $10 Khoản phải trả người bán ngắn hạn $30. Khoản phải thu $50 Nợ ngắn hạn khác $20. Hàng tồn kho $150 Nợ dài hạn $50. TSCĐ ròng $90 Vốn cổ phần thường $200. Tổng TS $300 Tổng Nợ và vốn cổ phần $300. Năm ngoái công ty có $15 lợi nhuận ròng trên $200 doanh thu. Tuy nhiên, giám đốc tài chính mới tin rằng hàng tồn kho đang dư thừa và có thể giảm bớt để làm cho tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn giảm xuống bằng mức trung bình ngành là 2,5 mà không ảnh hưởng tới doanh thu và lợi nhuận ròng. Giả định hàng tồn kho được thanh lý với giá bán bằng giá trị ghi sổ nhằm đạt được tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn là 2,5 và số tiền tạo ra được sử dụng để mua lại cổ phiếu thường đã phát hành trước đó về làm cổ phiếu quỹ, các yếu tố khác không đổi. Hỏi: ROE thay đổi bao nhiêu? Bài làm Trước khi bán hàng tồn kho: ROE = (LNST / VCSH) x 100% = (15.000/200) x 100% = 7,5% Nhận xét: Khi công ty thanh lý hàng tồn kho với giá bán bằng giá trị ghi sổ và sử dụng số tiền tạo ra để mua lại cổ phiếu thường đã phát hành trước đó về làm cổ phiếu quỹ (Các yếu tố khác không đổi), thì trên bảng cân đối kế toán của công ty, chỉ tiêu Hàng tồn kho và Vốn cổ phần thường đồng thời giảm xuống với cùng một lượng giá trị. Sau khi bán hàng tồn kho: Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn = 2, Nợ ngắn hạn → Tài sản ngắn hạn = 2,5 * Nợ ngắn hạn = 2,5 * (30 + 20) = 125 $ → Hàng tồn kho = Tài sản ngắn hạn - Tiền - Khoản phải thu = 125 - 10 - 50 = 65 $ → Giá trị hàng tồn kho bị bán đi = Hàng tồn kho lúc trước - Hàng tồn kho lúc sau = 150 - 65. = 85 $ → Giá trị vốn cổ phần thường bị giảm đi = 85 $ → Vốn cổ phần thường sau khi bán hàng tồn kho = Vốn cổ phần thường lúc trước - Lượng giá trị vốn cổ phần thường bị giảm đi = 200 - 85. = 115 $ → ROE sau khi bán hàng tồn kho = (LNST / VCSH lúc sau) * 100% = (15.000/115)*100% = 13,04% Kết luận: Việc bán hàng tồn kho như trên làm cho ROE của công ty tăng từ 7,5% lên mức 13,04%. TSCĐ (GTCL) 1 VCSH?Tổng tài sản 3 Nguồn vốn? Yêu cầu: Tìm các thông tin còn thiếu trên BCĐKT. Biết: Tỷ số Nợ: 60%; Kỳ thu tiền bình quân: 24 ngày; doanh thu thuần: 6 tỷ đồng; Tỷ số khả năng thanh toán nhanh: 0,5; 1 năm có 360 ngày; Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N. Bài làm Tổng nguồn vốn = Tổng Tài sản = 3 tỷ đ Tỷ số Nợ = Tổng Nợ = 0, Tổng Tài sản → Tổng Nợ = 0,6 * Tổng Tài sản = 0,6 * 3 = 1 tỷ đ → Vay ngắn hạn = Tổng Nợ - Phải trả người bán ngắn hạn - Vay dài hạn = 1 - 400 - 600 = 800 tỷ đ Và VCSH = Tổng Tài sản - Tổng Nợ = 3 - 1 = 1 tỷ đ Kỳ thu tiền bình quân = Khoản phải thu bình quân = Khoản phải thu bình quân = 24 ngày Doanh thu thuần bình quân ngày (Doanh thu thuần / 360) (Lưu ý: Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N) → Khoản phải thu ngắn hạn = (Doanh thu thuần / 360) * 24 = (6 / 360) * 24 = 400 tỷ đ Tỷ số khả năng thanh toán nhanh = Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu ngắn hạn = 0, Nợ ngắn hạn (Lưu ý: Công ty MNPQ không có khoản Đầu tư tài chính ngắn hạn) → Tiền + Khoản phải thu ngắn hạn = 0,5 * Nợ ngắn hạn → Tiền = 0,5 * Nợ ngắn hạn - Khoản phải thu ngắn hạn = 0,5 * (Vay ngắn hạn + Phải trả người bán ngắn hạn) - Khoản phải thu ngắn hạn = 0,5 * (800 + 400) - 400 = 200 tỷ đ Hàng tồn kho = Tổng Tài sản - Tiền - Khoản phải thu ngắn hạn - TSCĐ = 3 - 200 - 400 - 1. = 500 tỷ đ Kết luận: Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N của Công ty MNPQ như sau (tỷ đồng): Tài sản Nguồn vốn Tiền 200 Vay ngắn hạn 800 Khoản phải thu ngắn hạn 400 Phải trả người bán ngắn hạn 400 Hàng tồn kho 500 Vay dài hạn 600 TSCĐ (GTCL) 1 VCSH 1. Tổng tài sản 3 Nguồn vốn 3. Bài 18 Tại ngày 31/12/N, công ty ABC có các số liệu sau đây (Đơn vị: triệu $) Tiền 100 Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 Tài sản dài hạn 300 Doanh thu năm N 1. Lợi nhuận sau thuế năm N 50 Tỷ số thanh toán nhanh 2 Tỷ số thanh toán ngắn hạn 3 Kỳ thu tiền bình quân 39,6 ngày ROE 12,5% Giả định: 1năm có 360 ngày. Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N Hãy tính các số liệu sau của công ty tại ngày 31/12/N: Khoản phải thu, nợ ngắn hạn, tài sản ngắn hạn, tổng tài sản, ROA, vốn chủ sở hữu, nợ dài hạn. Bài làm Kỳ thu tiền bình quân = Khoản phải thu bình quân = Khoản phải thu bình quân = 39,6 ngày Doanh thu thuần bình quân ngày (Doanh thu thuần / 360) (Lưu ý: Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N) → Khoản phải thu = (Doanh thu thuần / 360) * 39,6 = (1 / 360) * 39,6 = 110 triệu $ Tỷ số thanh toán nhanh = Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu ngắn hạn = 2 Nợ ngắn hạn → Nợ ngắn hạn = (Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu ngắn hạn) / 2 = (100 + 0 + 110) / 2 = 105 triệu $ Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn = 3 Nợ ngắn hạn → Tài sản ngắn hạn = 3 * Nợ ngắn hạn = 3 * 105 = 315 triệu $ Tổng Tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = 315 + 300 = 615 triệu $ (Lưu ý: Tổng Tài sản trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng Tổng Tài sản bình quân năm N) ROA = (LNST / Tổng Tài sản bình quân) * 100% = (50 / 615) * 100% = 8,13% ROE = LNST* 100% = 12,5%VCSH bình quân (Lưu ý: Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N) → VCSH = LNST / 0,125 = 50 / 0,125 = 400 triệu $ Nợ dài hạn = Tổng Tài sản - Nợ ngắn hạn - VCSH = 615 - 105 - 400 = 110 triệu $ Bài 19 Hãy hoàn thành bảng cân đối kế toán và các số liệu về doanh thu , giá vốn hàng bán và lãi gộp cho công ty Khỏe&Đẹp, sử dụng số liệu sau: Tỷ số Nợ: 50% Kỳ thu tiền bình quân: 42 ngày Khả năng thanh toán nhanh: 1,2 Tỷ số Lãi gộp/Doanh thu: 28% Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 2 Vòng quay hàng tồn kho: 4 vòng/năm Giả định: 1năm có 360 ngày. Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N Tài sản Nguồn vốn Tiền? Khoản phải trả ngắn hạn? Khoản phải thu ngắn hạn? Nợ dài hạn 600 Hàng tồn kho? Vốn góp ban đầu? TSCĐ (GTCL)? LNGL 975 Tổng tài sản 3 Nguồn vốn? Bài làm Tổng Nguồn vốn = Tổng Tài sản = 3 đvtt Tỷ số Nợ = Tổng Nợ = 0, Tổng Tài sản → Tổng Nợ = 0,5 * Tổng Tài sản = 0,5 * 3 = 1 đvtt → Khoản phải trả ngắn hạn = Tổng Nợ - Nợ dài hạn = 1 - 600 = 900 đvtt VCSH = Tổng Tài sản - Tổng Nợ = 3 - 1 = 1 đvtt → Vốn góp ban đầu = VCSH - LNGL = 1 - 975 = 525 đvtt
Bài làm Giá vốn hàng bán = 67,5% * Doanh thu = 67,5 * 8 = 5 triệu đồng Lãi gộp = Doanh thu - Giá vốn hàng bán = 8 - 5 = 2 triệu đồng Tỷ suất doanh lợi doanh thu = LNST*100% = 9%Doanh thu → Lợi nhuận sau thuế = 9% * Doanh thu = 9% * 8 = 720 triệu đồng LNST = LNTT * (1 - 25%) → Lợi nhuận trước thuế = LNST / (1 - 25%) = 720 / (1 - 25%) = 960 triệu đồng Thuế TNDN = 25% * LNTT = 25% * 960 = 240 triệu đồng LNTT = Lãi gộp - Chi phí bán hàng và quản lý - Chi phí lãi vay → Chi phí bán hàng và quản lý = Lãi gộp - Chi phí lãi vay - LNTT = 2 - 400 - 960 = 1240 triệu đồng Vốn chủ sở hữu = Vốn góp ban đầu + LN chưa phân phối = 3 + 750 = 3 triệu đồng Tỷ số Nợ/VCSH = Nợ phải trả = 1 VCSH → Nợ phải trả = VCSH = 3 triệu đồng Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn = Nợ phải trả + VCSH = 3 + 3 = 7 triệu đồng Kỳ thu tiền bình quân = Khoản phải thu bình quân = Khoản phải thu bình quân = 45 ngày Doanh thu thuần bình quân ngày (Doanh thu thuần / 360) (Lưu ý: Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/200X bằng số liệu bình quân năm 200X) → Khoản phải thu = (Doanh thu thuần / 360) * 45 = (8 / 360) * 45 = 1 triệu đồng Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán = 3 vòng Hàng tồn kho bình quân (Lưu ý: Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/200X bằng số liệu bình quân năm 200X) → Hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / 3 = 5 / 3 = 1 triệu đồng Tài sản ngắn hạn = Tiền + Khoản phải thu + Hàng tồn kho = 500 + 1 + 1 = 3 triệu đồng Tài sản dài hạn = Tổng Tài sản - Tài sản ngắn hạn = 7 - 3 = 4 triệu đồng TSCĐ (GTCL) = Tài sản dài hạn = 4 triệu đồng Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn = 3 Nợ ngắn hạn → Nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / 3 = 3 / 3 = 1 triệu đồng Phải nộp = Nợ ngắn hạn - Phải trả người bán - Vay ngắn hạn NH = 1 - 400 - 200 = 500 triệu đồng Nợ dài hạn = Nợ phải trả - Nợ ngắn hạn = 3 - 1 = 2 triệu đồng Kết luận: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 200X ( Đơn vị: triệu đồng)
Bài 21 Tìm các thông tin còn thiếu của công ty Đại Thành, biết số liệu cuối năm N như sau: Tỷ số Nợ / Tổng Tài sản = 40% Hệ số thanh toán nhanh = 0, Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 1,5 Vòng quay hàng tồn kho = 6 Kỳ thu tiền bình quân = 18 ngày Lợi nhuận gộp = 20% doanh thu thuần Giả định: 1 năm có 360 ngày. Số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/N bằng số liệu bình quân năm N Bảng cân đối kế toán 31/12/N Tài sản Nợ và Vốn chủ sở hữu Tiền mặt = ??? Phải trả ngắn hạn = 25. Phải thu ngắn hạn = ??? Vay ngắn hạn = ??? Hàng tồn kho = ??? Vay dài hạn = 60. TSCĐ = ??? Vốn góp ban đầu = ??? LN chưa phân phối = 95. Tổng Tài sản =??? Tổng Nợ và Vốn chủ sở hữu = 370. Doanh thu thuần = ??? Giá vốn hàng bán = ??? Bài làm Tổng Tài sản = Tổng Nợ và VCSH = 370 đvtt Tỷ số Nợ / Tổng Tài sản = 40% => Tổng Nợ = 40% Tổng Tài sản = 40% * 370 = 148 đvtt Tài sản Nguồn vốn Doanh thu thuần về bán hàng ??? Tiền 50 Phải trả ngắn hạn 120 Giá vốn hàng bán 1. Phải thu ngắn hạn 50 Vay ngắn hạn 260 Lợi nhuận gộp về bán hàng 230 Hàng tồn kho 350 Vay dài hạn 120 Doanh thu hoạt động tài chính 123 Tài sản dài hạn ??? Vốn chủ sở hữu ??? Chi phí tài chính (lãi vay) 100 Tổng tài sản ??? Tổng nguồn vốn 1 Chi phí bán hàng ??? Yêu cầu:
CP Orion? Giả định 1 năm có 360 ngày, số liệu trên bảng CĐKT ngày 31/12/2010 bằng số liệu bình quân trong năm 2010. Chi phí quản lý doanh nghiệp 32 Lợi nhuận thuần từ KD 144 Lợi nhuận khác - Tổng LN kế toán trước thuế ??? Thuế TNDN ??? Lợi nhuận sau thuế TNDN 66, Bài làm Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn = 1 tỷ đ Tài sản dài hạn = Tổng Tài sản - Tiền - Phải thu ngắn hạn - Hàng tồn kho = 1 - 50 - 50 - 350 = 600 tỷ đ Vốn chủ sở hữu = Tổng Nguồn vốn - Phải trả ngắn hạn - Vay ngắn hạn - Vay dài hạn = 1 - 120 - 260 - 120 = 550 tỷ đ Vì: Lợi nhuận gộp về bán hàng = Doanh thu thuần về bán hàng - Giá vốn hàng bán, nên: Doanh thu thuần về bán hàng = Giá vốn hàng bán + Lợi nhuận gộp về bán hàng = 1 + 230 = 1980 tỷ đ Vì: Lợi nhuận thuần từ KD = Lợi nhuận gộp về bán hàng + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp => Chi phí bán hàng = LN gộp về bán hàng + Doanh thu HĐTC - Chi phí TC - Chi phí QLDN - LN thuần từ KD = 230 + 123 - 100 - 32 - 144 = 77 tỷ đ Tổng LN kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ KD + Thuế TNDN = 144 + (-55) = 89 tỷ đ Thuế TNDN = Tổng LN kế toán trước thuế - Lợi nhuận sau thuế TNDN = 89 - 66,75 = 22,25 tỷ đ Kết luận: Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2010 (Đơn vị: tỷ đ) Tài sản Nguồn vốn Tiền 50 Phải trả ngắn hạn 120 Phải thu ngắn hạn 50 Vay ngắn hạn 260 Hàng tồn kho 350 Vay dài hạn 120 Tài sản dài hạn 600 Vốn chủ sở hữu 550 Tổng tài sản 1 Tổng nguồn vốn 1. Báo cáo KQKD năm 2010 (Đơn vị: tỷ đ) Doanh thu thuần về bán hàng 1980 Giá vốn hàng bán 1. Lợi nhuận gộp về bán hàng 230 Doanh thu hoạt động tài chính 123 Chi phí tài chính (lãi vay) 100 Chi phí bán hàng 77 Chi phí quản lý doanh nghiệp 32 Lợi nhuận thuần từ KD 144 Lợi nhuận khác - Tổng LN kế toán trước thuế 89 Thuế TNDN 22, Lợi nhuận sau thuế TNDN 66, Lưu ý: Số liệu trên bảng CĐKT ngày 31/12/2010 bằng số liệu bình quân trong năm 2010. Ta có các tỷ số tài chính cơ bản năm 2010 của công ty CP Orion như sau: Tỷ số thanh toán ngắn hạn \= 50 + 50 + 350 = 1,18 Vòng quay hàng tồn kho \=
Tỷ số thanh toán nhanh = 50 + 50 = 0,26 Kỳ thu tiền bình quân \= 50 120 + 260 (1980 / 360) = 9,09 ngày Tỷ số thanh toán tức thời \= 50 = 0,13 Hiệu suất sử dụng Tài sản dài hạn \= 1980 120 + 260 600 = 3, Tỷ số Nợ = 120 + 260 + 120 = 0,476 Hiệu suất sử dụng Tổng Tài sản \= 1980 1050 1050 = 1, Tỷ số VCSH = 550 = 0,524 Tỷ suất doanh lợi doanh thu \= 66, 1050 1980 * 100% = 3,37% Tỷ số Nợ / VCSH = 120 + 260 + 120 = 0, ROA = 66,75 * 100% = 6,36% 550 1050 Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) \= 89 + 100 = 1,89 ROE = 66, 100 550 * 100% = 12,14% Bài 23 Năm N, công ty Đại Phát có các thông tin như sau: Hệ số nợ bình quân: 0,6 (Không có nợ dài hạn). Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tại thời điểm cuối năm: 0,8. Tỷ suất doanh lợi doanh thu: 1,25%. Doanh thu thuần: 5 trđ. ROA = 2,5%. Số dư các khoản phải thu: Đầu năm: 500 trđ; Cuối năm: 688 trđ. Công ty vay vốn với kỳ hạn vay bình quân là 6 tháng. ROE trung bình ngành là 5%. 1 năm có 360 ngày. Hỏi: các kết luận sau là Đúng, Sai hay Không kết luận được? a. Công ty không sử dụng vốn ngắn hạn để đầu tư dài hạn. b. Công ty có khả năng trả nợ đúng hạn. c. Khả năng sinh lời của các đồng vốn chủ sở hữu của công ty là cao hơn so với trung bình ngành. d. Trung bình trong năm, cứ sau chưa đến 30 ngày kể từ khi giao hàng, công ty sẽ thu được tiền hàng. Bài làm
Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn = 0,8 < 1 Nợ ngắn hạn → Tài sản ngắn hạn < Nợ ngắn hạn → Tổng Tài sản - Tài sản ngắn hạn > Tổng Tài sản - Nợ ngắn hạn → Tài dài hạn > Nợ dài hạn + VCSH = Vốn dài hạn → Lượng vốn dài hạn mà công ty đang có không đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn của công ty. → Công ty đã phải sử dụng 1 phần nợ ngắn hạn (tức vốn ngắn hạn) để tài trợ cho tài sản dài hạn. → Câu a là Sai. b. Ta có: Tỷ suất doanh lợi doanh thu = LNST*100% = 1,25%Doanh thu thuần
Bài 25 Trích bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N của công ty Tỏa Sáng như sau: Đơn vị tính: triệu đồng Tài sản 1/1/N 31/12/N Nguồn vốn 1/1/N 31/12/N A. Tài sản ngắn hạn 1900 1720 A. Nợ phải trả 3100 3450
500 550Tổng Tài sản 8600 9420 Tổng Nguồn vốn 8600 9420 Yêu cầu: Phân tích diễn biến nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn của công ty Tỏa Sáng trong năm N. Bài 26 Trích bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N của công ty Danh Tiếng như sau: Đơn vị tính: triệu đồng Tài sản 1/1/N 31/12/N Nguồn vốn 1/1/N 31/12/N A. Tài sản ngắn hạn 800 1000 A. Nợ phải trả 1300 2200
100 200Tổng Tài sản 2000 3000 Tổng Nguồn vốn 2000 3000 Yêu cầu: Phân tích diễn biến nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn của công ty Danh Tiếng trong năm N. Bài 27 Trong năm 2013, công ty Hòa Hợp có các thông tin như sau:
Bỏ qua các yếu tố khác. Yêu cầu: Hãy xác định Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2013. Bài làm Lợi nhuận sau thuế = Tỷ suất doanh lợi doanh thu * Doanh thu = 25% * 1 = 375 tỷ đồng Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận trước thuế + Khấu hao – Lãi từ bán dây chuyền sản xuất + Chi phí lãi vay – Tăng các khoản phải thu – Tăng hàng tồn kho – Giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) – Tiền lãi vay đã trả – Thuế TNDN đã nộp () Do: Thuế Thu nhập doanh nghiệp và chi phí lãi vay được công ty thanh toán hết ngay trong kỳ. → Công thức () trở thành: Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao – Lãi từ bán dây chuyền sản xuất – Tăng các khoản phải thu – Tăng hàng tồn kho – Giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) = 375 + 150 – 30 – 50 – 100 – 70 = 275 tỷ đồng. Bài 28 Năm 2013, công ty Đoàn Kết có các thông tin như sau: (Đơn vị: Tỷ đồng) TT Thông tin Số tiền 1 Lợi nhuận sau thuế 45 2 Khấu hao TSCĐ đã trích, được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 753 Thuế Thu nhập doanh nghiệp (đã được công ty nộp ngay trong kỳ) 25 4 Chi phí lãi vay (đã được công ty thanh toán hết ngay trong kỳ) 5 |