Bài tập sắp xếp câu trong tiếng trung hsk2

20 bài tập sắp xếp câu trong tiếng Trung

Sắp xếp các từ dưới đây thành một câu hoàn chỉnh.

Câu 1: 得 他 很 语 好 英 讲

Câu 2: 人 子 里 没 屋

Câu 3: 与 我 那 关 事 无

Câu 4: 最 样 然 这 好 当 做

Câu 5: 的 了 孩 你 大 多 子

Câu 6: 大 天 风 今 刮

Câu 7: 来 了 阳 出 太

Câu 8: 只 鸟 上 小 两 树 有

Câu 9: 吃 没 过 我 餐 有 西

Câu 10: 大 下 雨 得 很

Câu 11: 名 一 员 球 他 另 把 给 传 球

Câu 12: 亮 儿 你 漂 真 女

Câu 13: 胡 留 子 想 我

Câu 14: 惰 是 子 他 孩 懒 不 的 个

Câu 15: 怪 音 个 一 声 到 的 听 他 奇

Câu 16: 消 决 于 赛 取 由 下 了 半 雨

Câu 17: 眼 着 他 睡 了 合 就 一

Câu 18: 不 久 见 好

Câu 19: 生 训 师 音 练 学 老 发

Câu 20: 我 要 们 饭 他 午 留 定 吃 一 们

Các bạn cùng làm và tra theo đáp án bên dưới nhé!

  1. 他英语讲得很好。 – Tā yīngyǔ jiǎng dé hěn hǎo. – Anh ấy nói tiếng Anh rất tốt.
  2. 屋子里没人。 – Wūzi lǐ méi rén. – Không có ai trong phòng.
  3. 那事与我无关。 – Nà shì yǔ wǒ wúguān. – Vấn đề đó không liên quan gì đến tôi.
  4. 这样做然当最好。 – Zhèyàng zuò rán dāng zuì hǎo. – Đây là cách tốt nhất để làm điều đó.
  5. 你的孩子多大了? – Nǐ de háizi duōdàle? – Con bạn bao nhiêu tuổi?
  6. 今天刮大风。 – Jīntiān guā dàfēng. – Hôm nay trời nhiều gió.
  7. 太阳出来了。 – Tàiyáng chūláile. – Mặt trời đã tắt.
  8. 树上有两只小鸟。 – Shù shàng yǒu liǎng zhī xiǎo niǎo. – Có hai con chim trên cây.
  9. 我没有吃过西餐。 – Wǒ méiyǒu chīguò xīcān. – Tôi chưa bao giờ ăn thức ăn phương Tây.
  10. 雨下得很大。 – Yǔ xià dé hěn dà. – Trời mưa rất to.
  11. 他把球传给另一名球员。 – Tā bǎ qiú chuán gěi lìng yī míng qiúyuán. – Anh ấy chuyền bóng cho một cầu thủ khác.
  12. 你女儿真漂亮。 – Nǐ nǚ’ér zhēn piàoliang. – Con gái của bạn thật xinh đẹp.
  13. 我想留胡子。 – Wǒ xiǎng liú húzi. – Tôi muốn để râu.
  14. 他不是个懒惰的孩子。 – Tā búshì gè lǎnduò de háizi. – Anh ấy không phải là một đứa trẻ lười biếng.
  15. 他听到一个奇怪的声音。 – Tā tīng dào yīgè qíguài de shēngyīn. – Anh nghe thấy một âm thanh lạ.
  16. 半决赛由于下雨取消了。 – Bàn juésài yóuyú xià yǔ qǔxiāole. – Trận bán kết đã bị hủy do mưa.
  17. 他一合眼就睡着了。 – Tā yī héyǎn jiù shuìzhele. – Anh nhắm mắt và ngủ thiếp đi.
  18. 好久不见。 – Hǎojiǔ bùjiàn. – Lâu rồi không gặp.
  19. 老师训练学生发音。 – Lǎoshī xùnliàn xuéshēng fāyīn. – Giáo viên đào tạo học sinh phát âm.
  20. 他们一定要留我们吃午饭。 – Tāmen yīdìng yào liú wǒmen chī wǔfàn. – Họ phải giữ chúng tôi ăn trưa.

Trật tự từ trong tiếng Trung được sử dụng khá linh hoạt và sắp xếp phụ thuộc theo từng ngữ cảnh. Tuy nhiên, trật tự câu vẫn có một số quy tắc cố định buộc bạn phải nắm vững để dùng từ vựng trong câu chính xác hơn. Nếu trật tự trong câu thay đổi, rất có khả năng vai trò ngữ pháp và ý nghĩa câu cũng thay đổi. Bài viết dưới đây Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ giới thiệu đến bạn những trật tự đặt câu thành phần chính và các cấu trúc thông dụng để bạn dễ dàng áp dụng thực hành trong giao tiếp hằng ngày.

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung uy tín, chất lượng với giáo viên bản xứ chuyên môn cao.

Nội dung chính:

Bài tập sắp xếp câu trong tiếng trung hsk2
Sắp xếp từ trong câu tiếng Trung Quốc

1. Các từ loại chính trong câu

Trước khi đi vào việc sắp xếp trật tự câu, bạn cần hiểu rõ về các từ loại trước. Đây là yếu tố nền tảng cơ bản để bạn tạo nên câu đúng quy tắc. Bỏ túi ngay khái niệm cơ bản về từ loại trong tiếng Trung Quốc.

Từ loại Tiếng Trung Định nghĩa Ví dụ Danh từ 名词 Là những từ chỉ người, sự vật, địa điểm. 书, 花, 桌子… Đại từ 代词 Là những từ dùng để tiện xưng hô. 你, 我, 他, 她… Động từ 动词 Là những từ chỉ động tác, hành động của người hoặc vật. 写, 喝, 吃, 跑, 喜欢… Tính từ 形容词 Là những từ chỉ trạng thái, tính chất của sự vật, sự việc. 漂亮, 好看, 好吃, 容易… Phó từ (Trạng từ) 副词 Là những từ tu sức cho động từ hoặc tính từ để chỉ phương thức, mức độ, tần suất. 很, 非常, 经常, 往往… Giới từ 介词 Là những từ đứng trước danh từ, đại từ, cụm danh từ để chỉ phương hướng hoặc đối tượng. 在, 自, 朝, 向, 当, 同… Liên từ 连词 Là những từ dùng để liên kết, nối 2 phân câu. 因为, 所以, 虽然, 但是…

TÌM HIỂU NGAY: Tự học tiếng Trung tại nhà.

Bài tập sắp xếp câu trong tiếng trung hsk2
4 quy tắc vàng sắp xếp trật tự từ cơ bản

2.1 QUY TẮC 1: Thời gian và địa điểm luôn đặt trước hành động

Quy tắc này là sự khác biệt lớn nhất về trật tự câu nói giữa tiếng Việt và tiếng Trung Quốc.

Trong tiếng Việt chúng ta thường nói:

Tôi đi chạy bộ ở công viên vào lúc 7h sáng. (Chủ ngữ + hành động + địa điểm + thời gian).

Vẫn câu đó, người Trung Quốc sẽ nói theo trật tự là:

CHỦ NGỮ + THỜI GIAN + ĐỊA ĐIỂM + HÀNH ĐỘNG

我早上七点在公园跑步。 / Wǒ zǎoshang qī diǎn zài gōngyuán pǎobù. / (Tôi – 7h sáng – tại công viên – chạy bộ)

-> 2 cấu trúc khác nhau hoàn toàn.

Nếu bỏ thời gian đi thì sẽ nói là: 我在公园跑步。 / Wǒ zài gōngyuán pǎobù. / Tôi chạy bộ ở công viên.

Nếu bỏ địa điểm đi thì sẽ nói là: 我早上七点跑步。 / Wǒ zǎoshang qī diǎn pǎobù. / Tôi chạy bộ lúc 7h sáng.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

2.2 QUY TẮC 2: Thời gian có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ

Trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Trung Quốc luôn đứng trước trạng ngữ chỉ địa điểm và hành động. Nhưng nó có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ, ví dụ:

下个月我去中国。 / Xià gè yuè wǒ qù zhōngguó. / Tháng sau tôi đi Trung Quốc.

Cũng có thể nói:

我下个月去中国。 / Wǒ xià gè yuè qù zhōngguó. /

2.3 QUY TẮC 3: Động từ năng nguyện đứng trước địa điểm

Các động từ năng nguyện là các động từ biểu thị khả năng, nguyện vọng, như: 要 (muốn, cần, phải), 想 (muốn), 能 (có thể), 可以 (có thể), 应该 (nên), 愿意 (bằng lòng), 希望 (hy vọng), 必须 (phải), 敢 (dám)…

Động từ năng nguyện luôn đứng trước địa điểm, ví dụ:

你不应该在这儿吸烟。 / Nǐ bù yīng gāi zài zhèr xīyān. / Bạn không nên hút thuốc ở đây.

XEM NGAY: Tiếng Trung sơ cấp cho người mới.

2.4 QUY TẮC 4: Động từ năng nguyện có thể đứng trước hoặc sau thời gian

Nếu động từ năng nguyện đứng trước thời gian, thì sẽ nhấn mạnh về khả năng và nguyện vọng. Ví dụ:

你应该早上七点起床。 / Nǐ yīnggāi zǎoshang qī diǎn qǐchuáng. / Bạn nên thức dậy vào lúc 7h sáng.

Nếu động từ năng nguyện đứng sau thời gian, thì sẽ nhấn mạnh về thời gian. Ví dụ:

你早上七点应该起床。 / Nǐ zǎoshang qī diǎn yīnggāi qǐchuáng. / 7h sáng cậu nên thức dậy.

3. Sắp xếp trật tự từ cho các loại câu thông dụng

Bài tập sắp xếp câu trong tiếng trung hsk2
Cách ghép từ đúng trật tự cấu trúc câu thông dụng

3.1 Cấu trúc cơ bản: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ

  • Là câu có động từ làm vị ngữ.
  • Dùng để miêu tả hành động của người hoặc vật.
  • Có thể mang tân ngữ hoặc không.

Ví dụ:

  1. 他学习汉语。 / Tā xuéxí hànyǔ. /

-> 他 là chủ ngữ. -> 学习 là động từ. -> 汉语 là tân ngữ.

  1. 他跑了。 / Tā pǎole. /

-> 他 là chủ ngữ. -> 跑 là động từ. -> 了 là trợ từ ngữ khí. -> Câu này không có tân ngữ.

3.2 Câu vị ngữ hình dung từ

– Cấu trúc cơ bản: Chủ ngữ + tính từ – Là câu có tính từ làm vị ngữ. – Miêu tả tính chất và trạng thái của chủ ngữ. – Trước tính từ phải có phó từ như: 很, 非常, 太…

你高兴吗? / Nǐ gāoxìng ma? /

-> 你 là chủ ngữ -> 高兴 là vị ngữ

3.3 Vị ngữ chủ – vị

– Cấu trúc: Chủ ngữ lớn + chủ ngữ nhỏ + tính từ – Là câu có vị ngữ do một cụm chủ vị đảm nhận.

我妈妈身体很好。 / Wǒ māmā shēntǐ hěn hǎo. /

-> 我妈妈 là chủ ngữ chính. -> 身体很好 là vị ngữ.

3.4 Vị ngữ danh từ

– Cấu trúc cơ bản: Chủ ngữ + danh từ

今天星期六。 / Jīntiān xīngqíliù. /

3.5 Câu hai tân ngữ

– Cấu trúc cơ bản: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ người + tân ngữ vật – Là câu mà phía sau động từ mang theo 2 tân ngữ. – Tân ngữ gần chỉ người, tân ngữ xa chỉ vật.

老师问我们一个问题。 / Lǎoshī wèn wǒmen yīgè wèntí. /

-> 老师 là chủ ngữ. -> 问我们一个问题 là vị ngữ. -> 问 là động từ. -> 我们 là tân ngữ 1 chỉ người. -> 一个问题 là tân ngữ 2 chỉ vật.

4. Lưu ý đặt câu trong tiếng Trung

4.1 Tiếng Trung không chia động từ

Khi muốn biểu đạt ý nghĩa về mặt ngữ pháp, chúng ta cần dùng hư từ.

Ví dụ: 我学中文。 / Wǒ xué zhōngwén / 我在学中文。/ Wǒ zàixué zhōngwén / 我学中文了。/ Wǒ xué zhōngwénle /

Hư từ là những từ không có ý nghĩa thực tại, gồm giới từ, trợ từ, liên từ, phó từ… Vị trí của hư từ trong câu thường không thể tự do thay đổi:

Ví dụ:

Không thể viết 我很感兴趣摇滚音乐。-> Sai Phải sửa thành -> 我对摇滚音乐很感兴趣。/ Wǒ duì yáogǔn yīnyuè hěn gǎn xìngqù. /-> Đúng.

Không thể viết 我要见面五月天。-> Sai Phải sửa thành -> 我要跟五月天见面 。/ Wǒ yào gēn wǔyuètiān jiànmiàn. / -> Đúng

4.2 Trật tự từ khác nhau thì ý nghĩa cũng khác nhau

我要和你结婚 & 你要和我结婚 Em muốn kết hôn với anh & Anh muốn kết hôn với em.

有什么吃什么 & 吃什么有什么 Có cái gì thì ăn cái đó & Muốn ăn cái gì thì có cái đó.

昨天的我 & 我的昨天 Tôi của ngày hôm qua, hôm qua của tôi.

话好说,说好话,好说话 / Huà hǎoshuō, shuō hǎohuà, hǎoshuōhuà /

读好书,好读书,读书好 / Dú hǎo shū, hǎo dúshū, dúshū hǎo /

Như vậy, trật tự từ đầy đủ trong câu sẽ là: Chủ ngữ + trạng từ + phủ định + trợ động từ + động từ + bổ túc từ + đối tượng. Hãy thường xuyên ôn tập sử dụng để nhớ lâu vị trí đặt từ trong câu, từ đó nâng cao trình độ Hán Ngữ cho bản thân bạn nhé. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.

Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung Quốc từ cơ bản đến nâng cao cho học viên.