Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1:
Question 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3:
Question 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part differs that needs correction in each of the following questions. Question 5: Simon takes part with many different volunteer programs in his town.
Question 6: Sally dances very beautiful. She is a great dancer in our ballet class.
Question 7: We can find many useful information on the Internet.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 8: It’s the ________ difficult exercise that they have ever done so far.
Question 9: How ________ does it cost you to go to school by bus every month?
Question 10: Uncle Mike ________ smoke cigarettes when he was young.
Question 11: I wish you ________ join the trip to Son Doong Cave with us next Sunday.
Question 12: My son is quite ________ in biology.
Question 13: Some students in my class prefer ________ TV to playing sports.
Question 14: We decided to hold a meeting ________ Monday.
Question 15: Jack ________ working for the local newspaper two months ago.
Question 16: He tried hard, ________ he couldn’t win a gold medal at the European Championship.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 17: Jacob is talking to Rosie after the Spanish speaking contest. Jacob: “Congratulations on winning the first prize!” Rosie: “________” A.What a pity!
Question 18: Jason and Kate are at the cafeteria. Jason: “Let’s have a drink. What would you like?” Kate: “________”
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 19: I feel a little sad because our school year has come to an end.
Question 20: We have to cross a crowded street to get to school every day.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 21: The traffic here is very dangerous for children.
Question 22: The new film is quite different from what she has expected.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. People often wonder whether they should choose to play a team sport or an individual sport. It really depends (23) ________ what kind of person you are. In reality, the importance is finding what suits you best. To begin with, team sports, like football and basketball, can be great fun. You have the (24) ________ to be with others as you practise and play together as a team. You learn to work with others, which teaches you to be more patient and understanding. In addition, you can share your successes and (25) ________ with your team. On the other hand, individual sports, such as tennis and athletics, can help you feel proud of yourself and give you great satisfaction (26) ________ you depend mainly on your own effort and determination. Finally, in individual sports, you set (27) ________ goals, which helps you become more self-confident and independent. Question 23:
Question 24:
Question 25:
Question 26:
Question 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. You can do a few things to make homework less stressful. First, be sure you understand what you have to do in your assignment. Write it down in your notebook if you need to, and don’t be afraid to ask questions about what is expected. Second, use any extra time you have at school to work on your homework. Many schools have libraries that are specifically designed for students to study or to get their homework done. Third, pace yourself. You need to plan your time. If it is a heavy homework today, you will need to devote more time to your homework. Whenever you need some help, the first person you should ask for help is your teacher. Sometimes, it is good to have someone explain something that you are not completely sure of. In addition, you might also be able to get some help from another student. If there is a friend who is a good student, think about asking that person to study with you. Question 28: In order to make homework less stressful, the first thing to do is ________.
Question 29: If you have any extra time at school, you should ________.
Question 30: The word “devote” in the third paragraph can be best replaced by the word “________”.
Question 31: When a student needs some help, the first person to ask for help is ________.
Question 32: What is the main idea of the passage?
II. WRITING: (2points) Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words. Question 33: “Let’s help the homeless in the neighbourhood,” Maria said. \=> Maria suggested ………………………………………………………………………………………… Question 34: I last talked to him five months ago. \=> I haven’t ………………………………………………………………………………………………… Question 35: Michael is not tall, so he cannot become a pilot. \=> Michael is not …………………………………………………………………………………………… Question 36: The students planted a lot of trees last school year. \=> A lot of trees ……………………………………………………………………………………………… Write new sentences as similar as possible in meaning to the original sentences, using the given words in brackets. Do not change the given words in any ways. Question 37: Linda is more careful than Elena. (careless) \=> ……………………………………………………………………………………….…………………… Question 38: We are going back to Venice. It is a city in northeastern Italy. (which) \=>……………………………………………………………………………………………………………… Question 39: He doesn’t know how to prepare for a presentation. He doesn’t feel confident. (If) \=> …………………………………………………………………………………………………………. Question 40: Jim came to the show late. He could see the main part of the show. (Although) \=> …………………………………………………………………………………………………………… -- THE END-- Quảng cáo Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com Question 33. Maria suggested helping the homeless in the neighbourhood. or Maria suggested (that) they (should) help the homeless in the neighbourhood. Question 34. I haven’t talked to him for five months. Question 35. Michael is not tall enough to become a pilot. Question 36. A lot of trees were planted by the students last school year. Question 37. Elena is more careless than Linda. or Linda is not as careless as Elena. Question 38. We are going back to Venice, which is a city in northeastern Italy. Question 39. If he knew how to prepare for a presentation, he would/ could feel (more) confident. Question 40. Although Jim came to the show late, he could see the main part of the show. Question 1. B Kiến thức: Phát âm “-a” Giải thích:
Phần gạch chân đáp án B phát âm là /æ/, còn lại là /ɑː/. Chọn B Question 2. C Kiến thức: Phát âm “-ed” Giải thích: Cách phát âm đuôi “-ed”: + Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/ + Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/, /d/ + Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án C phát âm là /t/, còn lại là /ɪd/. Chọn C Question 3. C Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích:
Trọng âm đáp án C vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất. Chọn C Question 4. D Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích:
Trọng âm đáp án D vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ hai. Chọn D Question 5. D Kiến thức: Giới từ Giải thích: take part in something: tham gia vào cái gì Sửa: takes part with => takes part in Tạm dịch: Simon tham gia nhiều chương trình tình nguyện khác nhau trong thị trấn anh ấy ở. Chọn D Question 6. C Kiến thức: Trạng từ Giải thích: Sau động từ “dance” ta điền một trạng từ để bổ nghĩa Sửa: beautiful => beautifully Tạm dịch: Sally nhảy rất đẹp. Cô ấy là một vũ công giỏi trong lớp học múa ba-lê của chúng tôi. Chọn C Question 7. A Kiến thức: Từ chỉ định lượng Giải thích: many + danh từ đếm được dạng số nhiều much + danh từ không đếm được information (n): thông tin => danh từ không đếm được Sửa: many => much Tạm dịch: Chúng ta có thể tìm thấy rất nhiều thông tin hữu ích trên mạng Internet. Chọn A Question 8. C Kiến thức: So sánh nhất Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + be + the + most + tính từ dài + (n) Tạm dịch: Đây là bài tập khó nhất mà chúng tôi từng làm từ trước đến nay. Chọn C Question 9. D Kiến thức: Từ để hỏi Giải thích:
Tạm dịch: Bạn tốn bao nhiêu tiền đi xe buýt đến trường hàng tháng? Chọn D Question 10. A Kiến thức: Cấu trúc với “used to” Giải thích: S + used to + V-inf (nguyên thể): Ai đó đã từng thường xuyên làm gì trong quá khứ, bây giờ không làm nữa S + be used to + V-ing: Ai đó quen với việc gì Dấu hiệu: when he was young => quá khứ Tạm dịch: Chú Mike đã từng hút thuốc khi chú ấy còn trẻ. Chọn A Question 11. A Kiến thức: Câu ước với “wish” Giải thích: Câu ước trong tương lai: S + wish + S + would/ could + V-inf (nguyên thể) Tạm dịch: Tôi ước rằng bạn sẽ tham gia vào chuyến đi đến hang Son Doong với chúng tôi vào Chủ nhật tới. Chọn A Question 12. D Kiến thức: Từ loại Giải thích:
be + interested in + something: quan tâm, hứng thú với việc gì Tạm dịch: Con trai tôi khá hứng thú với môn sinh học. Chọn D Question 13. D Kiến thức: to V/ V-ing Giải thích: prefer + V-ing + to + V-ing: thích cái gì hơn cái gì Tạm dịch: Một vài học sinh trong lớp tôi thích xem ti vi hơn là chơi thể thao. Chọn D Question 14. B Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian Giải thích: in + tháng/ năm/ tháng + năm/ mùa/ thế kỳ/ buổi trong ngày (morning/ afternoon/ evening) on + ngày/ ngày + tháng/ ngày + tháng + năm with: với at + giờ/ at night/ at noon/ at Christmas Monday: thứ 2 => chọn “on” Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định tổ chức một cuộc họp vào thứ hai. Chọn B Question 15. B Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ tại một thời điểm trong quá khứ. Dấu hiệu: ago Công thức: S + V-ed/ V2 Tạm dịch: Jack đã dừng làm việc cho tờ báo địa phương cách đây hai tháng. Chọn B Question 16. C Kiến thức: Liên từ Giải thích:
Tạm dịch: Anh ta đã rất cố gắng, nhưng anh ta không thể giành huy chương vàng tại giải vô địch châu Âu. Chọn C Question 17. D Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Jacob đang nói chuyện với Rosie sau cuộc thi nói tiếng Tây Ban Nha. A: “Chúc mừng cậu giành được giải nhất!” B: “________”
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn D Question 18. B Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Jason và Kate đang ở quán ăn. A: “Uống gì đó đi. Cậu muốn uống gì?” B: “________”
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn B Question 19. D Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: come to an end: dừng lại, kết thúc
\=> come to an end = finished Tạm dịch: Tôi cảm thấy khá buồn bởi vì năm học của chúng tôi đã kết thúc. Chọn D Question 20. C Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: crowded (adj): đông đúc
\=> crowded = busy Tạm dịch: Chúng tôi phải băng qua một con đường đông đúc để đến trường hàng ngày. Chọn C Question 21. B Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích: dangerous (adj): nguy hiểm
\=> dangerous >< safe Tạm dịch: Giao thông ở đây rất nguy hiểm cho trẻ em. Chọn B Question 22. D Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích: different from: khác biệt với
\=> different from >< the same as Tạm dịch: Bộ phim mới thì honaf toàn khác với những gì cô ấy mong đợi. Chọn D Question 23. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: depend on (v): phụ thuộc vào It really depends on what kind of person you are. Tạm dịch: Việc này thực sự phụ thuộc vào việc bạn là kiểu người như thế nào. Chọn B Question 24. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
You have the opportunity to be with others as you practise and play together as a team. Tạm dịch: Bạn có cơ hội ở bên các đồng đội bởi vì các bạn luyện tập và chơi cùng nhau như một đội. Chọn C Question 25. A Kiến thức: Từ loại Giải thích:
Trước “and” là danh từ “successes” => sau “and” cũng là danh từ In addition, you can share your successes and failures with your team. Tạm dịch: Thêm vào đó, bạn có thể chia sẻ thành công và thất bại với đội của mình. Chọn A Question 26. C Kiến thức: Liên từ Giải thích:
On the other hand, individual sports, such as tennis and athletics, can help you feel proud of yourself and give you great satisfaction because you depend mainly on your own effort and determination. (Mặt khác, các môn thể thao cá nhân, như là quần vợt và điền kinh, có thể giúp bạn cảm thấy tự hào về bản thân và đem đến cho bạn sự hài lòng bởi vì bạn phụ thuộc chủ yếu vào nỗ lực và quyết tâm của bản thân.) Chọn C Question 27. A Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích:
Trước danh từ “goals” cần tính từ sở hữu. Finally, in individual sports, you set your goals, which helps you become more self-confident and independent. Tạm dịch: Cuối cùng, trong các môn thể thao cá nhân, bạn thường đặt những mục tiêu cho chính bạn, điều này giúp bạn trở nên tự tin và độc lập hơn. Chọn A Dịch bài đọc: Mọi người thường tự hỏi liệu họ nên chọn chơi một môn thể thao đồng đội hay một môn thể thao cá nhân. Việc này thực sự phụ thuộc vào việc bạn là kiểu người như thế nào. Trên thực tế, điều quan trọng là tìm ra cái gì phù hợp với bạn nhất. Trước hết là, các môn thể thao đồng đội, như bóng đá và bóng rổ, có thể rất thú vị. Bạn có cơ hội ở bên các đồng đội bởi vì các bạn luyện tập và chơi cùng nhau như một đội. Bạn học cách làm việc cùng người khác, điều này dạy bạn tính kiên nhẫn và sự cảm thông với mọi người. Thêm vào đó, bạn có thể chia sẻ thành công và thất bại với đội của mình. Mặt khác, các môn thể thao cá nhân, như là quần vợt và điền kinh, có thể giúp bạn cảm thấy tự hào về bản thân và đem đến cho bạn sự hài lòng bởi vì bạn phụ thuộc chủ yếu vào nỗ lực và quyết tâm của bản thân. Cuối cùng, trong các môn thể thao cá nhân, bạn thường đặt những mục tiêu cho chính bạn, điều này giúp bạn trở nên tự tin và độc lập hơn. Question 28. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Để khiến cho bài tập về nhà trở nên ít căng thẳng hơn, điều đầu tiên cần làm là .
Thông tin: First, be sure you understand what you have to do in your assignment. (Đầu tiên, hãy chắc chắn là bạn hiểu những gì bạn phải làm trong bài tập của mình.) Chọn B Question 29. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Nếu bạn có bất kỳ thời gian thêm nào ở trường, bạn nên .
Thông tin: Second, use any extra time you have at school to work on your homework. Many schools have libraries that are specifically designed for students to study or to get their homework done. (Thứ hai là, sử dụng bất kỳ thời gian thêm nào bạn có ở trường để làm bài tập về nhà. Nhiều trường học có thư viện được thiết kế dành riêng cho học sinh để học tập hoặc hoàn thành bài tập về nhà.) Chọn D Question 30. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “devote” (cống hiến/dành) trong đoạn ba có thể được thay thế bằng từ .
Thông tin: If it is a heavy homework today, you will need to devote more time to your homework. (Nếu hôm nay bài tập về nhà nhiều và khó, bạn sẽ cần dành thêm thời gian để làm bài.) Chọn B Question 31. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Khi một học sinh cần giúp đỡ, thì người đầu tiên có thể hỏi là .
Thông tin: Whenever you need some help, the first person you should ask for help is your teacher. (Bất cứ khi nào bạn cần giúp đỡ, người đầu tiên bạn nên hỏi là giáo viên của bạn.) Chọn B Question 32. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ý chính của đoạn văn này là gì?
Chọn A Dịch bài đọc: Bạn có thể làm một số điều để làm bài tập về nhà trở nên ít căng thẳng hơn. Đầu tiên, hãy chắc chắn là bạn hiểu những gì bạn phải làm trong bài tập của mình. Viết nó vào vở của bạn nếu bạn cần phải làm vậy, và đừng sợ đặt câu hỏi về những gì được mong đợi. Thứ hai là, sử dụng bất kỳ thời gian thêm nào bạn có ở trường để làm bài tập về nhà. Nhiều trường học có thư viện được thiết kế dành riêng cho học sinh để học tập hoặc hoàn thành bài tập về nhà. Thứ ba là, đẩy nhanh tốc độ của bản thân. Bạn cần lên kế hoạch quỹ thời gian của bạn. Nếu hôm nay bài tập về nhà nhiều và khó, bạn sẽ cần dành thêm thời gian để làm bài. Bất cứ khi nào bạn cần giúp đỡ, người đầu tiên bạn nên hỏi là giáo viên của bạn. Đôi khi, thật là tốt khi có ai đó giải thích cho bạn những điều mà bạn không hoàn toàn chắc chắn. Ngoài ra, bạn có thể nhận được sự giúp đỡ từ học sinh khác. Nếu có một người bạn là một học sinh giỏi, hãy nghĩ đến việc rủ bạn đó học cùng. Question 33. Kiến thức: Câu trần thuật Giải thích: Câu trần thuật với suggest: S + suggest + V-ing Hoặc: S1 + suggest + (that) + S2 + (should) + V-inf (nguyên thể) Tạm dịch: “Hãy giúp đỡ người vô gia cư trong khu phố,” Maria nói. \= Maria gợi ý giúp đỡ người vô gia cư trong khu phố. Hoặc: Maria gợi ý rằng họ nên giúp đỡ người vô gia cư trong khu phố. Đáp án: Maria suggested helping the homeless in the neighbourhood. or: Maria suggested (that) they (should) help the homeless in the neighbourhood. Question 34. Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Cấu trúc: S + last + V-ed + … + khoảng thời gian + ago: lần cuối ai đó làm việc gì bao lâu trước đây \=> S + have/ has + (not) + P2 + … + for + khoảng thời gian: ai đó đã không làm việc gì được bao lâu Tạm dịch: Lần cuối tôi nói chuyện với anh ta là năm tháng trước đây. \= Tôi đã không nói chuyện với anh ta được năm tháng rồi. Đáp án: I haven’t talked to him for five months. Question 35. Kiến thức: Cấu trúc “enough … to” Giải thích: Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for somebody) + to V-inf: ai đó/ cái gì thì không đủ làm sao để làm gì |