Đề cương liên quan:Tiểu luận môn học Quản trị dự án đầu tư Lập dự án xây dựng quán Cà phê sinh viên Cội Nguồn Mục Lục Tải ngay đề cương bản PDF tại đây: Quảng Cáo QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯBài tập dòng tiềnBài 1Một thẻ tín dụng có mức lãi 2%/ tháng, ghép lãi theo tháng. Hãy tính lãi suất thực cho thời đoạn 6 tháng, 1 năm. Bài giải Lãi suất thực cho thời đoạn 6 tháng: i6 tháng = (1+2%)6 – 1 = 0,1262 » 12,62% Lãi suất thực cho thời đoạn 1 năm: inăm = (1+2%)12 – 1 = 0,2682 » 26,82% Bài 2Một công ty vay 1 triệu USD. Lãi suất 20%/năm, ghép lãi theo quý. Hỏi sau 5 năm, công ty phải trả cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu USD nếu:
Bài giải Cách 1: Chuyển đổi lãi suất danh nghĩa theo năm thành lãi suất theo quý iquý = 20%/4 = 5%/quý 5 năm = 20 quý
FV = PV(1+i×t) = 1(1+5% ×20) = 2 (triệu USD)
FV = PV(1+i)t = 1(1+5%)20 = 2,65 (triệu USD) Cách 2: Chuyển lãi suất danh nghĩa theo năm thành lãi suất thực theo năm để tính lãi tức ghép i thực = (1 + 20%4)4 − 1 = 21,55%/năm
FV = PV(1+i)t = 1(1+21,55%)5 = 2,65 (triệu USD) Bài 3Lãi suất đơn
Bài giải a. P = 4.000$; n = 8 tháng = 2/3 năm; F = 4.270$ I = F – P = 4.270 – 4000 = 270 mà I = P×i×t è 270 = 4000×i×2/3 è i = 0,10125 » 10,125%/năm b. P = 3.000$; i = 14%/năm; n = 14 tháng = 7/6 năm I = P×i×t = 3.000×14%×7/6 = 490$ c. i = 10%/năm; n = 9 tháng = ¾ năm; F = 5.000$ P = F/(1+i×t) = 5.000/(1+10%×3/4) = 4.651$ d. P = 800$; n = 4 tháng = 1/3 năm; i=12%/năm F = P(1+i×t) = 800(1+12%×1/3) = 832$ Bài 4Lãi suất ghép 1
Bài giải
F = P(1+i)t = 5.000(1+10%)5 = 8.052,55$
F = P(1+i)t è 6.500 = 6.000(1+i)2 è i = 4,08%/năm
F=??? 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 triệu đồng 1,5 triệu đồng 3 triệu đồng Ta có: F = P(1+r)n Số vốn gốc tại đầu năm thứ 1 là: P1 = 1 (triệu đồng) Số tiền tích lũy đến hết năm thứ 4 là: F1 = 1(1+0,1)4 = 1,4641 (triệu đồng) Số vốn gốc tại thời điểm cuối năm thứ 4 là: P2 = 1,4641+3 = 4,4641 (triệu đồng) Số tiền tích lũy đến hết năm thứ 6 là: F2 = 4,4641(1+0.1)2 = 5,401561 (triệu đồng) Số vốn gốc tại thời điểm cuối năm thứ 6 là: P3 = 5,401561+1,5 = 6,901561 (triệu đồng) Số tiền tích lũy đến hết năm thứ 10 là: F4 = 6,901561(1+0.1)4 = 10,10457546 (triệu đồng) Vậy sau 10 năm, người lập sổ tiết kiệm sẽ có được 10.104.575,46 đồng Bài 5Một nhà đầu tư mua lại một xí nghiệp, trả ngay 7 triệu USD, sau đó 3 năm, cứ mỗi năm trả 1 triệu USD liên tục trong 5 năm thì hết. Lãi suất 10%/năm. Hỏi hiện giá của xí nghiệp này bằng bao nhiêu USD? Bài giải Tổng số tiền trả góp tính về cuối năm thứ 2 \= × 1−(1+ )− = 1 × 1−(1+10%)−5 = 3,79 (triệu USD) 10% Hiện giá tổng tiền trả góp P = 3,79×(1+10%)-2 = 3,13 (triệu USD) Hiện giá của xí nghiệp = 7 + 3,13 = 10,13 (triệu USD) Bài 6Một nhà đầu tư xây dựng một khu nhà để bán. Giá bán một căn hộ là 5.500 USD. Bán theo chế độ như sau: trả ngay 1.500 USD. Sau đó hàng năm trả góp 1 khoản tiền đều là A, liên tục trong 5 năm thì hết. Lãi suất trả góp 15%/năm. Hỏi A bằng bao nhiêu USD? Bài giải Số tiền còn phải trả góp của mỗi căn hộ = 5.500 – 1.500 = 4.000 (USD) Số tiền trả góp hàng năm: \= × = 4.000 × 15% = 1.193,26 ( ) 1 − (1 + )− 1 − (1 + 15%)−5 Bài 7Một người vay 50 triệu đồng để đầu tư và sẽ trả nợ theo phương thức trả đều đặn 10 lần theo từng quý, kể từ cuối quý 3. Lãi suất 7%/quý. Hỏi trị giá mỗi lần trả là bao nhiêu đồng? 2 Bài giải Số tiền còn phải trả nợ tính đến cuối quý 2 F = 50(1+7%)2 = 57,245 (triệu đồng) Số tiền trả nợ hàng quý \= × = 57,245 × 7% = 8,15 (triệu đồng) − −10 1−(1+ ) 1−(1+7%) Bài tập chọn sản phẩmBài 8Một dự án cần chọn sản phẩm để sản xuất. Có 3 loại sản phẩm A,B,C được đưa ra so sánh. Công nghệ sản xuất 3 loại sản phẩm này cơ bản giống nhau. Hỏi về mặt kinh tế nên chọn loại nào? Các số liệu cho như trong 2 bảng sau. Chi phí điều tra thị trường bằng 4,25 triệu VNĐ. Bảng lợi nhuận trong 1 năm (ĐVT: triệu đồng) Sản phẩm Thị trường tốt E1 Thị trường trung bình E2 Thị trường xấu E3 A 150 80 60 B 130 70 -20 C 140 75 -25 Bảng xác suất Hướng điều tra Sản phẩm E1 E2 E3 A 0,5 0,3 0,2 T1 – Thuận lợi P(T1) = 0,7 B 0,4 0,4 0,2 C 0,4 0,3 0,3 A 0,3 0,4 0,3 T2 – Không Thuận lợi P(T1) = 0,3 B 0,3 0,3 0,4 C 0,3 0,4 0,3 Bài giải Cây quyết định 111 E1 = 0,5 150 4 E2 = 0,3 80 E3 = 0,2 A 60 111 76 E1 = 0,4 130 2 B 5 E2 = 0,4 70 E3 = 0,2 C -20 T1 = 0,7 71 E1 = 0,4 140 E2 = 0,3 6 75 E3 = 0,3 -25 1 95 E1 = 0,3 150 7 E2 = 0,4 80 T2 = 0,3 A E3 = 0,3 60 95 52 E1 = 0,3 130 3 B 8 E2 = 0,3 70 C E3 = 0,4 -20 64,5 E1 = 0,3 140 9 E2 = 0,4 75 3 E3 = 0,3 -25 Tính giá trị lợi nhuận kì vọng tại các điểm nút EMV(4) = 150×0,5 + 80×0,3 +60×0,2 = 111 (trđ) EMV(5) = 130×0,4 + 70×0,4 – 20×0,2 = 76 (trđ) EMV(6) = 140×0,4 + 75×0,3 – 25×0,3 = 71 (trđ) EMV(2) = Max{ EMV(4); EMV(5); EMV(6)} = 111 (trđ) EMV(7) = 150×0,3 + 80×0,4 +60×0,3 = 95 (trđ) EMV(8) = 130×0,3 + 70×0,3 – 20×0,4 = 52 (trđ) EMV(9) = 140×0,3 + 75×0,4 – 25×0,3 = 64,5 (trđ) EMV(3) = Max{ EMV(7); EMV(8); EMV(9)} = 95 (trđ) Như vậy, về mặt kinh tế, nên chọn sản phẩm A để sản xuất vì giá trị Lợi nhuận kì vọng của sản phẩm A theo 2 hướng thị trường đều có giá trị cao nhất. Lợi nhuận kì vọng của sản phẩm A trừ bớt chi phí điều tra thị trường là EMV(1) = 111×0,7 + 95×0,3 – 4,25 = 101,95 (trđ) Bài 9Một dự án cần chọn 1 trong 3 loại sản phẩm hoặc A hoặc B hoặc C để sản xuất. Công nghệ sản xuất 3 loại sản phẩm này khác hẳn nhau. Hỏi nên chọn loại sản phẩm nào để có thể vừa đạt lợi nhuận max vừa an toàn nhất? Lợi nhuận tính cho 1 năm và xác suất trình bày như trong bảng sau (ĐVT: 103 USD) Sản phẩm Thị trường tốt Thị trường TB Thị trường xấu E1 E2 E3 A 700 600 500 B 600 400 200 C 800 600 400 Xác suất 0,25 0,5 0,25 Bài giải Cây quyết định 600 E1 = 0,25 700 2 E2 = 0,5 600 E3 = 0,25 A 500 600 400 E1 = 0,25 600 1 B 3 E2 = 0,5 400 C E3 = 0,25 200 600 E1 = 0,25 800 4 E2 = 0,5 600 E3 = 0,25 400 EMV(2) = 700×0,25 + 600×0,5 +500×0,25 = 600 (103 USD) EMV(3) = 600×0,25 + 400×0,5 + 200×0,25 = 400 (103 USD) EMV(4) = 800×0,25 + 600×0,5 + 400×0,25 = 600 (103 USD) EMV(1) = Max{ EMV(2); EMV(3); EMV(4)} = 600 (103 USD) Như vậy, nếu chỉ dựa trên giá trị lợi nhuận kì vọng thì có thể chọn sản phẩm A hoặc sản phẩm C. Tuy nhiên nên chọn sản phẩm có giá trị lợi nhuận kì vọng có độ lệch chuẩn thấp hơn vì tính ổn định cao hơn. \= (700 − 600)2 × 0,25 + (600 − 600)2 × 0,5 + (500 − 600)2 × 0,25 = 70,71 = (800 − 600)2 × 0,25 + (600 − 600)2 × 0,5 + (400 − 600)2 × 0,25 = 114,42 Trong trường hợp này, sản phẩm A có độ lệch chuẩn thấp hơn, nên chọn sp A 4 Bài tập phân tích tài chínhBài 10Tính lãi suất chiết khấu cho một dự án có cơ cấu các nguồn vốn như sau: Tổng vốn đầu tư: 100 triệu USD. Trong đó:
Bài giải Lãi suất chiết khấu của dự án \= 50×10%+20×8%+20×8,5%+10× (1+2%)12 −1 =10,98 » 11%/năm 100 Bài 11Tính thời gian hoàn vốn của dự án với các số liệu cho như trong bảng. Lãi suất chiết khấu là 10%/năm. ĐVT: Tỷ VNĐ Năm Đầu tư Lãi ròng Khấu hao 0 5 – – 1 – 0,352 1 2 – 0,355 1 3 – 0,358 1 4 – 0,400 1 5 – 0,420 1 Bài giải Năm 0 1 2 3 4 5 Đầu tư 5 Lãi ròng 0,352 0,355 0,358 0,4 0,42 Khấu hao 1 1 1 1 1 NCF -5 1,352 1,355 1,358 1,4 1,42 HSCK(10%) 1 0,909 0,826 0,751 0,683 0,621 PV(NCF) -5 1,229 1,119 1,02 0,956 0,882 PV(NCF) tích lũy -5 -3,771 -2,652 -1,632 -0,676 0,206 Thời gian hoàn vốn
Bài 12Dòng ngân lưu ròng của dự án X có số liệu như trong bảng sau. Tổng vốn đầu tư của dự án là 1000 USD. Hãy tính thời gian hoàn vốn của dự án. Biết suất chiết khấu của dự án là10%/năm. Năm 1 2 3 4 5 6 NCF (USD) 100 200 300 400 500 600 Bài giải Năm 0 1 2 3 4 5 6 NCF (USD) -1000 100 200 300 400 500 600 HSCK(10%) 1,000 0,909 0,826 0,751 0,683 0,621 0,564 PV(NCF) -1000,0 90,9 165,2 225,3 273,2 310,5 338,4 PV(NCF) tích lũy -1000,0 -909,1 -743,9 -518,6 -245,4 65,1 403,5 Thời gian hoàn vốn
Bài 13Tính PP, NPV, IRR của một dự án với các số liệu cho như trong bảng. Lãi suất chiết khấu 10%/năm. Thời hạn đầu tư 15 năm (ĐVT: 106 USD) 5 Năm Đầu tư Lãi ròng Khấu hao Năm Lãi ròng Khấu hao 1 2,0 9 2,0 1,0 2 2,5 10 2,5 0,3 3 1,5 11 2,5 4 -0,3 0,7 12 2,5 5 0,2 1,0 13 2,5 6 1,0 1,0 14 2,5 7 1,5 1,0 15 2,0 8 2,0 1,0 Bài giải Năm Đầu tư Lãi ròng Khấu hao NCF HSCK PV(NCF) PV(NCF) lũy kế 0 2 -2 1 -2 -2 1 2,5 -2,5 0,909 -2,273 -4,273 2 1,5 -1,5 0,826 -1,239 -5,512 3 -0,3 0,7 0,4 0,751 0,3 -5,212 4 0,2 1 1,2 0,683 0,82 -4,392 5 1 1 2 0,621 1,242 -3,15 6 1,5 1 2,5 0,564 1,41 -1,74 7 2 1 3 0,513 1,539 -0,201 8 2 1 3 0,467 1,401 1,2 9 2,5 0,3 2,8 0,424 1,187 2,387 10 2,5 2,5 0,386 0,965 3,352 11 2,5 2,5 0,350 0,875 4,227 12 2,5 2,5 0,319 0,798 5,025 13 2,5 2,5 0,290 0,725 5,75 14 2 2 0,263 0,526 6,276 NPV = 6,276 triệu USD
Bài 14Tính NPV, IRR của dự án có các số liệu cho như trong bảng. Vốn đầu tư ngay từ đầu là 400.000 USD. Lãi suất chiết khấu 12%/năm. Thời hạn đầu tư là 10 năm. Hạng mục Năm 1 2 3 4 5 6-10 Lãi ròng (103 USD) 94,5 94,5 101,5 127,5 127,5 189 x 5 Khấu hao (103 USD) 80 80 80 80 80 – Bài giải Năm Lãi ròng Khấu hao NCF HSCK(10%) PV(NCF) PV(NCF) tích lũy 0 -400 -400 1,000 -400 -400 1 94,5 80 174,5 0,893 155,829 -244,171 2 94,5 80 174,5 0,797 139,077 -105,094 3 101,5 80 181,5 0,712 129,228 24,134 4 127,5 80 207,5 0,636 131,97 156,104 5 127,5 80 207,5 0,567 117,653 273,757 6 189 189 0,507 95,823 369,58 7 189 189 0,452 85,428 455,008 8 189 189 0,404 76,356 531,364 9 189 189 0,361 68,229 599,593 10 189 189 0,322 60,858 660,451 6 NPV = 660,451 triệu USD
IRR = 45%/năm (excel) Bài 15Một dự án trong một năm sản xuất được 500 tấn sản phẩm. Giá bán 0,4 triệu đồng 1 tấn. Tổng định phí bằng
Bài giải Biến phí (b) Sản lượng hòa vốn Doanh thu hòa vốn Mức hoạt động hòa vốn Lời lỗ Đồ thị điểm hòa vốn 60 0,12 triệu đồng/tấn = 500 = 0 = 40 = 142,857 tấn SP 0,4 − 0,12 D0 = 142,857×0,4 = 57,1428 triệu đồng = 142,857 0,285714 500 ∆ = (500×0,4) – (60+40) = 100 triệu đồng 200 175 150 125 100 75 50 25 0 0 100 200 300 400 500 Chi phí Doanh thu Bài 16Một dự án sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Tại năm thứ 2 sản xuất kinh doanh có các số liệu sau đây:
Hãy tính doanh thu hòa vốn lời lỗ và cho biết mức hoạt động hòa vốn lời lỗ của dự án. 7 Bài giải Sản lượng sản phẩm A = 2.232.000.000 / 1.350 = 1.653.333,333 sản phẩm Sản lượng sản phẩm B = 1.368.000.000 / 4.200 = 325.714,286 sản phẩm Đặt xA và xB là sản lượng hòa vốn của sản phẩm A và sản phẩm B.
Ta có phương trình hòa vốn 1.350 xA + 4.200xB =135.633.000 + 1.223 xA + 3.278xB Û 127 xA + 1.822 xB = 135.633.000 (2) Thay (1) vào (2) ta được 127×5,076 xB + 1.822 xB = 135.633.000
Bài 17Một dự án tại năm thứ 3 có các số liệu sau đây Hạng mục Đơn vị tính Giá trị Tổng sản lượng Triệu sản phẩm 2,5 Tổng doanh thu Tỷ VNĐ 5 Tổng chi phí giá thành Tỷ VNĐ 4,5 Tổng định phí Tỷ VNĐ 0,5 Khấu hao Tỷ VNĐ 0,1 Nợ phải trả trong năm Tỷ VNĐ 0,25 Thuế lợi tức % lãi gộp 30 Hãy xác định các loại điểm hòa vốn lời lỗ, hiện kim, trả nợ và cho biết sau khi hòa vốn trả nợ, dự án còn lời hay lỗ bao nhiêu tiền? Bài giải Tổng biến phí = 4.500 – 500 = 4.000 (triệu đồng) Biến phí (b) = 4.000 = 0,0016 (triệu đồng/sp) 2.500.000 Giá bán (a) = 5.000 = 0,002 (triệu đồng/sp) 2.500.000
500 Sản lượng hòa vốn lời lỗ = 0,002−0,0016 = 1.250.000 sản phẩm b. Xác định điểm hòa vốn hiện kim Định phí trong năm c = 500 – 100 = 400 (triệu đồng) 400 Sản lượng hòa vốn hiện kim = 0,002−0,0016 = 1.000.000 sản phẩm
Lãi gộp trong năm = 5.000 – 4.500 = 500 (triệu đồng) Thuế nộp = 500*30% = 150 (triệu đồng) Định phí trong năm c = 500 – 100 + 250 + 150 = 800 (triệu đồng) 800 Sản lượng hòa vốn trả nợ = 0,002−0,0016 = 2.000.000 sản phẩm Sản lượng tạo ra lợi nhuận = 2.500.000 – 2.000.000 = 500.000 (sản phẩm) Mỗi sản phẩm có lợi nhuận là = 0,002 – 0,0016 = 0,0004 (triệu đồng/sp) Vậy tiền lời trong năm sau khi hoàn vốn trả nợ là = 500.000 × 0,0004 = 200 (triệu đồng) Bài 18Một xí nghiệp sản xuất đồ nhựa định mua một máy ép. Hãng A gửi đến một đơn chào hàng. Căn cứ vào đơn chào hàng, xí nghiệp tính được các số liệu sau đây: – Giá mua trả ngay : 15 triệu đồng – Chi phí vận hành hàng năm : 3,7 triệu đồng – Thu nhập hàng năm : 6,5 triệu đồng – Tuổi thọ kinh tế : 5 năm – Giá trị còn lại sau 5 năm : 2,5 triệu đồng – Lãi suất chiết khấu : 10%/năm Hãy cho biết xí nghiệp có nên mua máy này hay không? 8 Bài giải Lợi nhuận hàng năm = 6,5 – 3,7 = 2,8 (triệu đồng/năm) Ta có (1+10%)-5 = 0,621 Hệ số P/A 1−(1+10%)−5 = 3,791 10% NPV = ∑PV(thu) – ∑PV(chi) = PV(lợi nhuận hàng năm) + PV(Giá trị còn lại) – Giá mua = 2,8× 1−(1+10%)−5 + 2,5×(1+10%)-5 – 15 10% = 10,6148 + 1,5525 – 15 \= -2,8327 (triệu đồng) Vậy xí nghiệp không nên mua máy này vì ko có hiệu quả về mặt tài chính Bài 19Có 2 loại máy A và B đều thỏa mãn các yêu cầu về kỹ thuật của dự án. Hãy cho biết nên chọn mua máy nào? Các số liệu cho như trong bảng. Chỉ tiêu Đơn vị tính A B Giá mua Triệu VNĐ 15 20 Chi phí vận chuyển Triệu VNĐ 4 4,5 Thu nhập/năm Triệu VNĐ 7 9 Giá trị còn lại sau tuổi thọ Triệu VNĐ 3 0 Tuổi thọ kinh tế Năm 5 10 Lãi suất chiết khấu % 10 10 Bài giải Ta có hệ số chiết khấu (1+10%)-5 = 0,621 ; (1+10%)-10 = 0,386 Hệ số P/A 1−(1+10%)−5 = 3,791 ; 1−(1+10%)−10 = 6,145 10% 10% Hệ số A/F 10%(1+10%)−5 = 0,164 ; 10%(1+10%)−10 =0,063 −5 −10 1−(1+10%) 1−(1+10%) Hệ số A/P 10% = 0,264 ; 10% = 0,163 −5 −10 1−(1+10%) 1−(1+10%) Cách 1. So sánh bằng AV NPV(A) = – 15 – 4 + 7×3,791 + 3×0,621 = 9,4 (triệu VNĐ) NPV(B) = -20 – 4,5 + 9×0,386 = 30,805 (triệu VNĐ) AV(A) = 9,4 × 0,264 = 2,482 (triệu VNĐ/năm) AV(B) = 30,805 × 0,163 = 5,021 (triệu VNĐ/năm) Ta có AV(A) < AV(B) è Máy B có hiệu quả hơn, nên chọn máy B Cách 2. So sánh bằng ANW EA(A) = 7 triệu VNĐ EA(B) = 9 triệu VNĐ RV(A) = 3 × 0,164 = 0,492 triệu VNĐ RV(B) = 0 triệu VNĐ AC(A) = (15+4)×0,264 = 5,016 triệu VNĐ AC(B) = (20+4,5)×0,386 = 3,994 triệu VNĐ ANW = 7 + 0,492 – 5,016 = 2,476 triệu VNĐ ANW = 9 – 3,994 = 5,006 triệu VNĐ Ta có ANW(A) < ANW(B) è Máy B có hiệu quả hơn, nên chọn máy B Cách 3. So sánh bằng dòng ngân lưu liên kết với dòng NL nối tiếp có kiểu mẫu như cũ Năm NCF(A) NCF(B) HSCK(10%) PV(NCF-A) PV(NCF-B) 0 -19 -24,5 1 -19 -24,5 1 7 9 0,909 6,363 8,181 2 7 9 0,826 5,782 7,434 3 7 9 0,751 5,257 6,759 4 7 9 0,683 4,781 6,147 5 -9 9 0,621 -5,589 5,589 6 7 9 0,564 3,948 5,076 7 7 9 0,513 3,591 4,617 8 7 9 0,467 3,269 4,203 9 7 9 0,424 2,968 3,816 10 10 9 0,386 3,860 3,474 NPV = 15,230 30,796 9 Ta có NPV(A’) < NPV(B) è Máy B có hiệu quả hơn, nên chọn máy B Bài 20Dòng tiền ròng NCF của dự án A cho trong bảng sau Năm 2009 2010 2011 2012 2013 NCF (USD) -20.000 5.000 8.000 10.000 5.000 Dự án A được thực hiện với sự tài trợ của một nguồn vốn có lãi suất 10%/năm ghép lãi theo năm. Hãy tính:
Bài giải
Giá trị dự án về năm 2012 = -26.620 + 6.050 + 8.800 + 10.000 + 4.545 = 2.775 (USD)
Bài 21Dòng tiền tệ ròng NCF của 2 dự án A và B có thời kì phân tích từ năm 0 đến năm 1 được cho như sau (ĐVT: USD) Năm 0 1 NCF (A) -1.000 1.100 NCF (B) -3.000 3.300 Yêu cầu:
Bài giải
Giải phương trình để tìm IRR của 2 dự án A và B -1.000 + 1.100(1+IRRA)-1 = 0 è IRR(A) = 10% 10 -3.000 + 3.300(1+IRRB)-1 = 0 è IRR(B) = 10%
Với MARR = 8% thì cả 2 dự án đều có IRR > MARR nên đều có hiệu quả tài chính. Mặt khác IRR(A) = IRR(B) nên không chọn được 1 trong 2 dự án.
Với MARR = 12% thì cả 2 dự án đều có IRR < MARR nên đều không có hiệu quả tài chính. Không chọn được dự án nào trong 2 dự án
Vậy ta chọn dự án B vì NPV(A) < NPV(B)
Bài 22Một dự án Z về mua thiết bị mới của Sân bay TSN đòi hỏi phải đầu tư mua thiết bị là 3.000 USD. Tuổi thọ của thiết bị là 6 năm. Dự án mang lại doanh thu hàng năm là 1.500 USD. Chi phí hoạt động là 425 USD mỗi năm. Dự án đầu tư này sẽ được tiến hành vào cuối năm thứ 0 và thời gian hoạt động của dự án là 2 năm. 40% của chi phí đầu tư sẽ được tài trợ bởi một khoản vay với lãi suất 6%/năm, vốn gốc sẽ được trả thành 2 kì bằng nhau bắt đầu vào cuối năm 1, lãi vay được trả hàng năm và được tính trên số tiền nợ đầu năm. Giả định thiết bị được khấu hao theo phương pháp đường thẳng và giá trị thanh lý của thiết bị là giá trị còn lại vào cuối năm thứ 2 nhưng được thu hồi vào cuối năm thứ 3. trong năm thứ 3 không có tính khấu hao. Cho biết thuế suất là 40%.
Bài giải
Bảng khấu hao 0 1 2 3 Giá trị đầu kì 3000 2500 Khấu hao trong kì 500 500 Giá trị cuối kì 3000 2500 2000 2000 Bảng kế hoạch vay và trả nợ 0 1 2 Dư nợ đầu kì 1200 600 Tổng trả NH 672 636 – Gốc 600 600 -Lãi 72 36 Dư nợ cuối kì 1200 600 0 Bảng dự trù lời lỗ 1 2 Doanh thu 1500 1500 Chi phí 425 425 Khấu hao 500 500 EBIT 575 575 Lãi vay 72 36 EBT 503 539 Thuế 201,2 215,6 EAT 301,8 323,4 b. Quyết định Bảng ngân lưu 11 0 1 2 3 Ngân lưu vào 1200 1500 1500 2000 Vay NH 1200 Doanh thu 1500 1500 Thu thanh lý 2000 Ngân lưu ra 3000 1298,2 1276,6 0 Mua TSCĐ 3000 Chi phí 425 425 Trả nợ NH 672 636 Nộp thuế 201,2 215,6 Ngân lưu ròng (NCF) -1800 201,8 223,4 2000 HSCK(10%) 1 0,909 0,826 0,751 PV(NCF) -1800 183,436 184,528 1. 502 NPV = -1800+183,436+184,528+1. 502 = 69,964 (USD) Ta có NPV > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả về mặt tài chính. Sân bay TSN nên thực hiện đầu tư Bài 23Có thông tin về 3 dự án như sau. Hãy giúp nhà đầu tư quyết định xem sẽ đầu tư vào dự án nào biết chi phí sử dụng vốn của nhà đầu tư là 15%/năm. Hãy lập luận việc sử dụng phương pháp nào để ra quyết định đó. Thông số DA I DA II DA III 1. Tổng vốn đầu tư ban đầu (Triệu đồng) 100 150 180 2. Thu nhập hàng năm (triệu đồng) 150 250 250 3. Chi phí hàng năm (triệu đồng) 50 100 120 4. Thời gian hoạt động (năm) 2 3 6 Bài giải Dùng chỉ tiêu NPV để ra quyết định lựa chọn dự án tối ưu. Dự án nào có NPVmax sẽ được lựa chọn. Vì cả 3 dự án này đều có thời gian hoạt động khác nhau nên ta có rất nhiều cách để so sánh lựa chọn. Cách 1: Dùng phương pháp lợi nhuận đều hàng kì để so sánh. Khi áp dụng phương pháp này thì giá trị NPV của từng dự án sẽ được rải đều ra các năm hoạt động của dự án đó. Sau đó, ta dùng kết quả này để so sánh hiệu quả của các dự án trong từng năm. Dự án nào có giá trị lợi nhuận đều hàng kì lớn nhất sẽ được lựa chọn Thông số DA I DA II DA III 5. Lợi nhuận hàng năm 150-50 =100 250-100=150 250-120=130 -100 +100 ´ 1 – (1 + 0,15)–2 -150 + 150 ´ 1 – (1 + 0,15)–3 -180 +130 ´ 1 – (1 + 0,15)–6 6. NPV (triệu đồng) 0,15 0,15 0,15 = 60 = 190 = 314 7. Lợi nhuận đều hàng 0,15 0,15 314 ´ 0,15 60 ´ 190 ´ kì AVz (triệu 1 – (1 + 0,15)–2 1 – (1 + 0,15)–3 1 – (1 + 0,15)–6 đồng/năm) = 37,5 = 83,82 = 82,63 Như vậy dự án II sẽ được lựa chọn vì có giá trị lợi nhuận đều hàng năm là cao nhất (83,82 triệu USD/năm) Cách 2: Dùng phương pháp tạo thời gian hoạt động của các dự án là như nhau. Khi đó, ta cần có giả định rằng các dự án có thể tái đầu tư nhiều lần với dòng ngân lưu có kiểu mẫu như dòng ngân lưu cũ và giá trị thanh lý tại năm kết thúc dự án là bằng 0. Như vậy, dự án I sẽ được tái đầu tư 2 lần, dự án II sẽ được tái đầu tư 1 lần. Sử dụng phương pháp này vì ta nhận thấy dự án III có thời gian hoạt động là 6 năm cũng chính là BSCNN của thời gian hoạt động của cả 3 dự án. Vì vậy việc tạo thời gian hoạt động của dự án I và dự án II cho bằng với dự án III là hợp lý. 12 0 1 2 3 4 5 6 I -100 100 100 I’ -100 100 100 I” -100 100 100 I+I’+I” -100 100 0 100 0 100 100 II -150 150 150 150 II’ -150 150 150 150 II+II’ -150 150 150 0 150 150 150 NPV(I+I’+II”) = -100+100×0,87+100×0,69+100×0,5+100×0,43 = 146 (triệu đồng) NPV(II+II’) = -150+150×0,87+150×0,76+150×0,57+150×0,5+150×0,43 =319,5 (triệu đồng) 1 – (1 + 0,15) -6 NPV(III) = -180 +100 ´ = 314 (triệu đồng) 0,15 Như vậy, dự án II sẽ được lựa chọn vì sau khi điều chỉnh thời gian hoạt động cho các dự án bằng nhau, dự án II mang lại giá trị NPV cao nhất (319,5 triệu đồng) Bài 24Một doanh nghiệp đang xem xét việc thay thế tài sản cố định có các thông tin hiện tại như sau: Hệ thống máy móc thiết bị cũ: Hệ thống máy móc thiết bị mới: – Thời gian sử dụng còn lại là 5 năm. – Thời gian sử dụng là 5 năm. – Giá trị hiện tại theo sổ sách là 50 triệu đồng. Dự – Mua mới với giá là 100 triệu đồng. kiến nếu bán hệ thống máy móc thiết bị này ra thị trường sẽ thu được 75 triệu đồng. – Mỗi năm, thu nhập từ hệ thống này là 100 triệu – Mỗi năm có thu nhập sau thuế là 120 triệu đồng, đồng, chi phí hoạt động là 60 triệu đồng. chi phí hoạt động là 65 triệu đồng. Biết chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là 14%/năm. Thuế suất thu nhập t = 28% Theo Anh (chị) thì doanh nghiệp này có nên thay thế tài sản cố định này không? Hãy lập luận đề nghị của mình. Bài giải Lợi nhuận hàng năm của hệ thống máy móc thiết bị mới là 120 – 65 = 55 trđ Lợi nhuận hàng năm của hệ thống máy móc thiết bị cũ đang sử dụng là 100 – 60 = 40 trđ GTSS = 50tr, giá trị thanh lý thực tế = 75 trđ Phần chênh lệch giữa GTSS và giá trị thanh lý thực tế là 75 – 50 = 25 trđ Vậy phần thuế phải nộp là T = 25 ´ 28% = 7 trđồng Như vậy, khoản thu từ thanh lý thiết bị cũ sau khi trừ thuế là: 75 – 7 = 68 trđ Từ các số liệu tính toán, ta có bảng thông số như sau Hạng mục 0 1 2 3 4 5 NL TB mới -100 55 55 55 55 55 NL TB cũ 68 -40 -40 -40 -40 -40 NL thay thế -32 15 15 15 15 15 HSCK(14%) 1 0,877 0,769 0,675 0,592 0,519 PV(NCF) -32 13,155 11,535 10,125 8,88 7,785 Hiện giá dòng NL thay thế là NPV = -32+13,155+11,535+10,125+8,88+7,785 = 19,48 (triệu đồng) Kết luận: Dòng NL thay thế có giá trị NPV>0 vì vậy mà dự án thay thế tài sản cố định hiện đang vận hành bằng tài sản cố định mới là có hiệu quả về mặt tài chính. Doanh nghiệp nên thực hiện dự án này. 13 Bài 25Có 2 dự án loại trừ nhau với dòng ngân lưu ròng như sau. ĐVT: Triệu đồng 0 1 2 3 4 5 Dự án A -200 75 84 102 123 138 Dự án B -100 45 55 60 120 Hãy lập luận và ra quyết định lựa chọn dự án dựa trên phương pháp hệ số đầu tư t. Biết suất chiết khấu phù hợp cho 2 dự án là 15%/năm. Bài giải Giả định lợi nhuận của dự án A tương thích với vốn đầu tư ban đầu. Ta dùng hệ số t để cắt giảm thời gian hữu dụng của dự án A xuống còn 4 năm để so sánh với dự án B. 0 1 2 3 4 5 Dự án A -200 75 84 102 123 138 Dự án B -100 45 55 60 120 HSCK(15%) 1 0,87 0,756 0,658 0,572 0,497 PV(NCF-A) -200 65,25 63,504 67,116 70,356 68,586 PV(NCF-B) -100 39,15 41,58 39,48 68,64 NPV(A) = -200+65,25+63,504+67,116+70,356+68,586 = 134,812 (triệu đồng) NPV(B) = -100+39,15+41,58+39,48+68,64 = 88,85 (triệu đồng) Gọi dự án A’ là dự án A xét trong 4 năm. Tổng hiện giá lợi ích của dự án A trong 4 năm \= 65,25+63,504+67,116+70,356 = 266,226 (trđ) Tổng hiện giá lợi ích của dự án A trong 5 năm \= 65,25+63,504+67,116+70,356+68,586 = 334,812 (trđ) Hệ số vốn đầu tư t = 266,226334,812 = 0,795 NPV(A’) = 0,795×134,812 = 107,176 (triệu đồng) Ta có NPV(A’) > NPV(B) à dự án A có hiệu quả về mặt tài chính hơn dự án A. Chọn dự án A Bài 26 Có một cơ hội đầu tư yêu cầu vốn đầu tư ban đầu là 1,5 triệu USD và hứa hẹn sẽ đem lại lợi nhuận sau thuế hàng năm là 700.000 USD. Hỏi nếu 1 công ty với chi phí sử dụng vốn là 15%/năm có nên nắm lấy cơ hội đầu tư này hay không? Tại sao? Biết tuổi thọ của dự án này là 5 năm. Bài giải NPV = -1.500 + 700× 1−(1+15%)−5 = 846,4 (ngàn USD) 15% Ta có NPV > 0 à dự án có hiệu quả về mặt tài chính. Nên thực hiện đầu tư Bài 27 Có thông tin về 1 doanh nghiệp như sau:
Hãy đưa ra quyết định xem có nên thay thế dây chuyền sản xuất cũ bằng dây chuyền sản xuất mới hay không. Giải thích sự lựa chọn đó. Bài giải Giả định doanh nghiệp quyết định thay thế dây chuyền sx cũ bằng dây chuyền sx mới. Ta có bảng ngân lưu sau (ĐVT:trđ) 14 0 1 2 3 4 Máy mới -580 280 280 280 280 Máy cũ 150 -140 -140 -140 -140 NL thay thế -430 140 140 140 140 HSCK 1 0,877 0,769 0,675 0,592 PV(NCF) -430 122,78 107,66 94,5 82,88 NPV = -430+122,78+107,66+94,5+82,88 = -22,18 (trđ) Ta có NPV<0 chứng tỏ quyết định này không có hiệu quả về mặt tài chính. Doanh nghiệp không nên thay thế dây chuyền sx này Bài 28 Bộ xây dựng đang xem xét 2 phương án A và B, và phải quyết định hai phương án đó có chấp nhận được hay không và phương án nào là tốt hơn. Dòng tiền tệ ròng của hai phương án được cho như sau: (ĐVT: Triệu Đồng) Năm 0 1 2 3 Phương án A -6.000 2.000 2.500 3.000 Phương án B -9.000 3.000 3.500 4.000
nhất những lợi ích gì sẽ đạt được từ mỗi dự án này sau khi hoàn trả chi phí đầu tư. Hỏi: Nhận xét 2 quan điểm. Nếu dùng suất chiết khấu 6%/năm để tính toán cho từng quan điểm thì dự án sẽ được lựa chọn trong từng quan điểm là dự án nào? Tại sao? Bài giải
Vậy theo bộ Xây dựng với suất chiết khấu 6% thì cả 2 dự án đều có hiệu quả. Trong đó, dự án A được ưa thích hơn Theo bộ tài chính với suất chiết khấu 9% thì chỉ có dự án A là có hiệu quả tài chính và chỉ có thể chọn dự án A để thực hiện
Với quan điểm sử dụng NPV, ta có NPV(A) = 631(trđ) và NPV(B) = 304 (trđ) è chọn dự án A 15 Năm 3 2 1 0 Phương án A -6.000 2.000 2.500 3.000 Phương án B -9.000 3.000 3.500 4.000 HSTL(6%) 1,191 1,124 1,06 1 NFV6% FV(A)6% -7.146 2.248 2.650 3.000 752 FV(B)6% -10.719 3.372 3.710 4.000 363 Với quan điểm sử dụng NFV, ta có NFV(A) = 752 (trđ) và NFV(B) = 363 (trđ) è chọn dự án A Vậy không có khác biệt gì khi sử dụng chỉ tiêu NPV hoặc NFV để lựa chọn dự án Bài 29 Một dự án cần 1,25 triệu USD để đầu tư mua thiết bị nhằm đưa ra thị trường một sản phẩm mới. Dự án ước tính sản phẩm này có tuổi thọ 5 năm. Doanh thu dự tính trong năm đầu là 1 triệu USD và năm sau tăng hơn năm trước 10% cho đến hết năm thứ 5. Sau đó, sản phẩm sẽ bị thay thế. Dự án dự trù biến phí để làm ra sản phẩm bằng 50% doanh thu hàng năm, còn định phí hàng năm bằng 150 nghìn USD, chưa tính khấu hao. Dự án sẽ dùng khấu hao theo đường thẳng với giá trị còn lại sau 5 năm là 250 nghìn USD. Mặt hàng này phải chịu thuế suất lợi tức là 40%. Cuối năm thứ 5 dự án còn thu hồi được 100 nghìn USD vốn lưu động. Hỏi:
NPV = -1250+258,97+255,04+251,34+247,59+441,8 = 204,76 (ngàn USD) NPV > 0, dự án có hiệu quả về mặt tài chính, nên thực hiện đầu tư 16
NPV = -1250+233,74+208+184,97+164,67+265,7 = -192,9 (ngàn USD) NPV < 0, dự án không có hiệu quả về mặt tài chính, không nên thực hiện đầu tư
Áp dụng công thức nội suy ta có 204,76 \= 12% + 24% − 12% × 204,76 + −192,9 = 18,18% Bài 30 Một dự án có tổng vốn bằng 6 triệu USD, trong đó vốn cố định bằng 5 triệu USD. Việc đầu tư được tiến hành trong năm 2008. Thời hạn đầu tư 10 năm. Lãi ròng hàng năm được tính hàng năm như sau: Năm 2009 2010 2011 2012 2013 5 năm tiếp Lãi ròng (triệu USD) -0,2 0,6 1,0 1,5 1,9 2,5 x 5 Dự án dùng khấu hao theo đường thẳng. Thời hạn khấu hao 5 năm với giá trị còn lại sau 5 năm là 1,5 triệu USD. Cuối năm thứ 10 còn thu hồi được 1 triệu USD vốn lưu động. Nguồn vốn và lãi suất tương ứng như sau: – Vốn góp : 3 triệu USD với MARR = 8%/năm – Vốn dài hạn : 2,4 triệu USD với i = 8%/năm – Vốn vay ngắn hạn : 0,6 triệu USD với i = 2%/tháng Hãy tính PP, NPV, và IRR của dự án và cho biết có nên đầu tư hay không? Bài giải Suất chiết khấu của dự án = 3 × 8% + 2,4 × 8% + 0,6 × [ 1 + 2% 12 − 1] = 9,88% ≈ 10%/ ă 5−1,5 6 Giá trị khấu hao hàng năm = =0,7 triệu USD Bảng ngân lưu dự án 5 Năm Đầu tư Lãi Khấu Thanh NCF HSCK PV(NCF) PV(NCF) ròng hao lý (10%) tích lũy 2008 0 6 -6 1 -6 -6 2009 1 -0,2 0,7 0,5 0,909 0,455 -5,545 2010 2 0,6 0,7 1,3 0,826 1,074 -4,471 2011 3 1 0,7 1,7 0,751 1,277 -3,194 2012 4 1,5 0,7 2,2 0,683 1,503 -1,691 2013 5 1,9 0,7 1,5 4,1 0,621 2,546 0,855 2014 6 2,5 0,7 3,2 0,564 1,805 2,66 2015 7 2,5 0,7 3,2 0,513 1,642 4,302 2016 8 2,5 0,7 3,2 0,467 1,494 5,796 2017 9 2,5 0,7 3,2 0,424 1,357 7,153 2018 10 2,5 0,7 1 4,2 0,386 1,621 8,774 NVP = 8,774 triệu USD
IRR = 30% (Excel) Bài 31 Một nhà đầu tư đang cân nhắc để lựa chọn một trong hai dự án A và B để đầu tư. Theo các số liệu đã tính toán được tại một năm sản xuất kinh doanh ổn định (đã phát huy hết công suất của dự án) thì lãi ròng cả hai dự án đều khả quan. Nhưng nhà đầu tư cho rằng tình hình thị trường đã được dự báo là không chắc chắn lắm, có thể có nhiều biến động sai lệch so với dự báo. Bộ phận tư vấn đã giúp nhà đầu tư tính lại lãi ròng của 2 dự án ứng với các trạng thái thị trường khác nhau như trong bảng sau: 17 Dự án Trạng thái thị trường E Xác suất (%) Lãi ròng (nghìn USD) Thị trường tốt E1 30 1000 A Thị trường trung bình E2 40 800 Thị trường xấu E3 30 600 Thị trường tốt E1 30 1400 B Thị trường trung bình E2 40 800 Thị trường xấu E3 30 215 Các yêu cầu về hành lang an toàn: Lãi ròng ³ 750 nghìn USD, Độ lệch chuẩn £ 200 nghìn USD Hỏi nhà đầu tư nên chọn dự án nào để đầu tư? Bài giải Lãi ròng kì vọng Lãi ròng(A)e = 30%×1000 + 40%×800 + 30%×600 = 800 (nghìn USD) > [750] Lãi ròng(B)e = 30%×1400 + 40%×800 + 30%×215 = 804,5 (nghìn USD) > [750] Độ lệch chuẩn \= 1.000 − 800 2 × 30% + 800 − 800 2 × 40% + 600 − 800 2 × 30% = 154,919 \= 1.400 − 804,5 2 × 30% + 800 − 804,5 2 × 40% + 215 − 804,5 2 × 30% = 458,985 sA < [200] và sB > [200] Vậy với hành lang an toàn này thì nhà đầu tư nên chọn dự án A vì cả giá trị lãi ròng lẫn độ lệch chuẩn của dự án này đều thỏa mãn yêu cầu. Bài tập phân tích kinh tế – xã hội Bài 32 Tỉnh A đang thẩm định một dự án công với thông tin như sau: ĐVT: Triệu USD Hạng mục 0 1 2 3 4 5 6 1. Lợi nhuận 200 460 500 660 700 780 2. Chi phí tiền lương 100 230 250 330 350 390 3. Thuế nộp 30 69 75 99 105 117 Hãy xác định các số liệu sau biết chi phí vốn đầu tư là 13% a. Giá trị gia tăng bình quân VA hàng năm dự án đóng góp vào GDP của quốc gia. b. Giá trị tiền công bình quân W hàng năm dự án sử dụng. c. Thuế nộp bình quân T hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách. Bài giải Hạng mục 0 1 2 3 4 5 6 1. Lợi nhuận 200 460 500 660 700 780 2. Chi phí công 100 230 250 330 350 390 3. Thuế nộp 0 30 69 75 99 105 117 4. Giá trị NDVA 0 330 759 825 1089 1155 1287 5. HSCK(13%) 0,88 0,78 0,69 0,61 0,54 0,48 a. Hiện giá của tổng giá trị gia tăng của dự án là PV (GTGT) = 330 ´ 0,88 + 759 ´ 0,78 + 825´0,69 +1089 ´ 0,61+1155´ 0,54 +1287 ´ 0,48 =3.357,42 (trUSD) Giá trị gia tăng bình quân hàng năm dự án đóng góp vào GDP của quốc gia là = 3.357,42 ´ 0,13 = 3.357,42 ´ 0,13 = 839,36 (triệu USD/năm) VA + 0,13)–6 – 0,48 1 – (1 1
PV (W ) =100 ´0,88 + 230 ´ 0,78 + 250 ´0,69 + 330 ´ 0,61+ 350 ´0,54 + 390 ´0,48 = 1.017,40 (triệu USD) |