Để cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) ta thực hiện: Show
Để cộng, trừ các số có ba chữ số (nhớ một lần) ta thực hiện:
1. Tính: 276 + 143 = ?Đặt phép tính:
2. Tính: 728 - 253 = ?Đặt phép tính:
3. Một bể chứa có 734 quả bóng xanh và vàng. Biết số quả bóng vàng có trong bể là 418 quả. Hỏi số bóng xanh có trong bể là bao nhiêu quả?Bài giải: Số bóng xanh có trong bể là: 734 – 418 = 316 (quả) Đáp số: 316 quả bóng xanh B. BÀI TẬP TỰ LUYỆNBài 1. Đặt tính rồi tính: a) 356 + 46 b) 436 + 144 c) 867 - 53 d) 518 - 79 e) 478 - 7 g) 376 - 89 Bài 2. Tìm x: a) x + 159 = 367 b) x – 13 = 317 c) 52 + x = 620 d) 263 - x = 106 Bài 3. Tìm x: a) x + 27 = 35 + 9 b) x – 13 = 28 + 345 c) 38 + x = 73 + 29 d) x – 16 = 66 - 19 Bài 4. Buổi sáng chủ nhật Lan và Mai giúp mẹ hái hoa, Lan hái được 35 bông hoa, Lan hái được ít hơn Mai là 5 bông hoa. Hỏi Mai hái được bao nhiêu bông hoa? Bài 5. Tìm x: a) x + 125 = 575 b) x – 18 = 152 c) 297 - x = 102 d) 45 + x = 246 + 154 Bài 6. Hai chú sâu tinh nghịch thi nhau thổi bóng trong khoảng thời gian bằng nhau. Chú màu vàng thổi được 257 bóng, chú màu đỏ thổi kém chú màu vàng là 49 bóng. Hỏi: a) Chú màu đỏ thổi được bao nhiêu bóng? b) Cả hai chú thổi được tất cả bao nhiêu bóng? Bài 7. Nam có 136 siêu nhân, ít hơn số siêu nhân của Tùng là 39 và nhiều hơn Sơn 54 siêu nhân. Hỏi Tùng có bao nhiêu siêu nhân và Sơn có bao nhiêu siêu nhân. Bài 8. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số. Bài 9. Có hai tấm thẻ hình vuông và viết bốn chữ số 3, 0, 2, 9 lên các tấm thẻ như hình bên dưới. Hãy viết tất cả các số có hai chữ số được tạo thành bằng việc ghép hai tấm thẻ trên. Bài 10*. Bắc có nhiều hơn Trung 17 viên bi. Trung có ít hơn Nam 12 viên bi. Hỏi: a) Ai có nhiều bi nhất? Ai có ít bi nhất? b) Bắc và Nam hơn kém nhau bao nhiêu viên bi? Học sinh học thêm các bài học tuần 1 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn. BÀI HỌC TUẦN 1
Với giải bài tập Toán lớp 3 bài Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) trang 5 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết. Quảng cáo Bài 1 (trang 5 SGK Toán 3): Tính : Lời giải: Bài 2 (trang 5 SGK Toán 3): Tính : Lời giải: Quảng cáo Bài 3 (trang 5 SGK Toán 3): Đặt tính rồi tính: a) 235 + 417 256 + 70 b) 333 + 47 60 + 360 Lời giải: Bài 4 (trang 5 SGK Toán 3): Tính độ dài đường khấp khúc ABC Quảng cáo Lời giải: Độ dài đường khấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263 (cm) Đáp số: 263 cm Bài 5 (trang 5 SGK Toán 3): Số ? 500 đồng = 200 đồng + ….đồng 500 đồng = 400 đồng +…đồng 500 đồng = …đồng + 500 đồng Lời giải: 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 500 đồng = 0 đồng + 500 đồng
Bài giảng: Cộng các số có ba chữ số (Có nhớ một lần) - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack) Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 1 : Ôn tập và bổ sung khác: Mục lục Giải bài tập Toán lớp 3 theo chương:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3 và Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Bài học cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần cho học sinh lớp 3 hôm nay vuihoc.vn sẽ hướng dẫn con học các phép tính cộng, toán đố, tìm x…
Học tốt bài học cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần sẽ giúp con tự tin học các bài toán khó, con có khả năng tư duy nhanh. Sau đây là phần hướng dẫn học và các dạng toán con cần luyện tập: 1. Hướng dẫn cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần1.1. Quy tắc cộng các số có ba chữ số - có nhớ một lần
1.2. Ví dụ về cộng các số có ba chữ số - có nhớ một lầna) 234 + 127 b) 358 + 491 Giải Đặt tính rồi tính ta có: Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái:
Vậy 234 + 127 = 361 Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái:
Vậy 358 + 491 = 849 2. Một số lưu ý khi làm các bài tập của bài toán này.
3. Bài tập vận dụng - Có lời giải3.1. Dạng 1: Đặt tính rồi tính3.1.1. Cách làm3.1.2. Bài tậpBài 1: Đặt tính rồi tính a) 316 + 204 b) 72 + 543 c) 175 + 215 d) 775 + 183 e) 415 + 66 h) 635 + 355 3.1.3. Cách giảiĐặt tính rồi tính ta có:
Vậy 316 + 204 = 520
Vậy 72 + 543 = 615
Vậy 175 + 215 = 390
Vậy 775 + 183 = 958
Vậy 415 + 66 = 481
Vậy 635 + 355 = 990 3.2. Dạng 2: Giải bài toán đố3.2.1. Cách làm3.2.2. Bài tậpBài 1: Lan sưu tầm được 119 con tem, Hoa sưu tầm được 72 con. Hỏi cả hai bạn sưu tầm được bao nhiêu con tem? Bài 2: Nam có 170 con siêu nhân, Tùng nhiều hơn Nam 37 con. Hỏi Tùng có bao nhiêu con siêu nhân? Bài 3: Khối 3 có 153 học sinh, khối 2 có 137 học sinh, khối 1 có 98 học sinh. Hỏi số học sinh của 3 khối là bao nhiêu? 3.2.3. Cách giảiBài 1: Cả hai bạn sưu tầm được số con tem là: 119 + 72 = 191 (con tem) Vậy cả 2 bạn sưu tầm được 191 con tem Bài 2: Tùng có số con siêu nhân là: 170 + 37 = 207 (con siêu nhân) Vậy Tùng có 207 con siêu nhân Bài 3: Số học sinh của cả 3 khối lớp là: 153 + 137 + 98 = 388 (học sinh) Vậy cả 3 khối có tất cả 388 học sinh 3.3. Dạng 3: Tìm X3.3.1. Cách làm3.3.2. Bài tậpBài 1: Tìm x biết: a) x - 87 = 105 b) x - 283 = 345 c) x - 395 = 93 d) x - 99 = 890 Bài 2: Tìm x biết: a) x - 15 = 325 + 193 b) x - 38 = 417 + 27 c) x - 71 = 505 + 125 d) x - 99 = 58 + 82 3.3.3. Cách giảiBài 1: a) x - 87 = 105 x = 105 + 87 x = 192 b) x - 283 = 345 x = 345 + 283 x = 628 c) x - 395 = 93 x = 93 + 395 x = 488 d) x - 99 = 890 x = 890 + 99 x = 989 Bài 2: a) x - 15 = 325 + 193 x - 15 = 518 x = 518 + 15 x = 533 b) x - 38 = 417 + 27 x - 38 = 444 x = 444 + 38 x = 482 c) x - 71 = 505 + 125 x - 71 = 630 x = 630 + 71 x = 701 d) x - 99 = 58 + 82 x - 99 = 140 x = 140 + 99 x = 239 3.4. Dạng 4: Tính nhanh3.4.1. Cách làm
3.4.2. Bài tậpBài 1: Tính nhanh a) 90 + 550 + 10 b) 15 + 220 + 85 c) 24 + 56 + 585 d) 225 + 158 + 75 3.4.3. Cách giảiBài 1: Thực hiện phép tính ta có: a) 90 + 550 + 10 = (90 + 10) + 550 = 100 + 550 = 650 b) 15 + 220 + 85 = (15 + 85) + 220 = 100 + 220 = 320 c) 24 + 56 + 585 = (24 + 56) + 585 = 80 + 585 = 665 d) 225 + 158 + 75 = (225 + 75) + 158 = 300 + 158 = 458 4. Bài tập thực hành (Không có lời giải)Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 455 + 362 b) 564 + 85 c) 359 + 147 d) 45 + 784 e) 766 + 38 Bài 2: Tìm x biết a) x - 231 = 109 b) x - 76 = 314 c) x - 516 = 392 d) x - 44 = 746 Bài 3: Một xe tải ngày thứ nhất chở được 88 chuyến đất, ngày thứ 2 chở được 71 chuyến. Hỏi cả 2 ngày xe tải chở được bao nhiêu chuyến đất? Bài 4: Nhà Lan một ngày bán buổi sáng được 716 bông hoa, biết buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng là 156 bông hoa. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu bông hoa? 4.1. Đáp án tham khảoBài 1 a) 817 b) 649 c) 506 d) 829 e) 804 Bài 2 a) x = 340 b) x = 390 c) x = 908 d) x = 790 Bài 3 Đáp án: 159 chuyến Bài 4 Đáp án: 872 bông hoa Ngoài bài học cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần cho học sinh lớp 3. Vuihoc.vn còn cung cấp thêm nhiều kiến thức hay bổ ích, phu huynh và con cùng theo dõi nhé!
Giúp con nắm vững kiến thức trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán. 900.000₫ Chỉ còn 750.000 ₫ Chỉ còn 2 ngày |