Bài tập 6 trang 19 sgk hóa 9

Bài 6 trang 19 sgk hóa 9 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh giải chi tiết bài tập sách giáo khoa Hóa 9 trang 19, hy vọng giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập cũng như giải bài tập. Mời các bạn tham khảo.

Bài 6 Trang 19 SGK hóa 9

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).

  1. Viết phương trình hóa học;
  1. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng
  1. Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Phương pháp giải bài tập

Viết phương trình phản ứng hóa học phản ứng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)

Tính số mol khí H2

Dựa vào phương trình hóa học (1)

nFe = nH2 => mFe = nFe.MFe

nH2 = 1/2nHCl => nHCl => CM = n/V

Đáp án và hướng dẫn giải

  1. Số mol khí H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
  1. Phương trình phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,15 ←0,3 ← 0,15 ← 0,15 (mol)

  1. Khối lượng sắt đã phản ứng:

Dựa vào phương trình hóa học (1)

nFe = nH2 = 0,15 mol

mFe = 0,15 . 56 = 8,4 gam

  1. Số mol HCl phản ứng:

nHCl = 2nH2 = 0,3 mol;

Đổi 50ml = 0,05 lít

Nồng độ mol của dung dịch HCl: CMHCl = 0,3/0,05 = 6 M

.............................................

Trên đây VnDoc đã đưa ra phương pháp giải cũng như hướng dẫn giải chi tiết Bài 6 trang 19 sgk hóa 9, hy vọng giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình học tập, làm bài tập. Ngoài ra mời các bạn tham khảo giải chi tiết Giải hóa 9 bài 4: Giải hóa 9 bài 4: Một số axit quan trọng

. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt.

Xem ngay hướng dẫn cách làm và đáp án bài 6 trang 19 sách giáo khoa hóa học lớp 9

Đề bài

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).

  1. Viết phương trình hóa học;
  1. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng
  1. Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Hướng dẫn giải

  1. PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
  1. Dựa vào PTHH, tính được mol Fe phản ứng theo số mol của H2
  1. Công thức tính nồng độ mol CM = n : V

Đáp án bài 6 trang 19 sgk hóa lớp 9

  1. Số mol khí H2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

Phương trình phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

Phản ứng 0,15 0,3 0,15 ← 0,15 (mol)

  1. Khối lượng sắt đã phản ứng:

mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g

  1. Số mol HCl phản ứng:

nHCl = 0,3 mol; 50 ml = 0,05 lít

Nồng độ mol của dung dịch HCl:

» Bài tiếp theo: Bài 7 tr 19 SGK Hóa 9

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?

Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn

Cho 4 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với 200 ml dd H2SO4 2M. Thể tích khí thu được là 2,24 lít ĐKTC. Giả sử thể tích dung dịch ko thay đổi. Nồng độ mol của H2SO4 và MgSO4 là bao nhiêu

  • Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng với 100 ml dd HCl 1M. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Tính nồng độ mol dd HCl sau phản ứng
  • Cho 6g MgO vào cốc chứa 200ml dung dịch HNO3 1M kết thúc phản ứng thu được dung dịch A và chất rắn B a,tính khối lượng B b,tính Cm dung dịch thu được nếu cô cạn hoàn toàn hoàn dung dịch thì thu được bao nhiêu g muối khan
  • Fe3O4 + H2SO4 đặc , nóng -> ?
  • Có bạn nào hoặc các thầy cô cho mk hỏi axit photphoric có tác dụng được với muối bari clorua k???Trả lời nhanh giúp mk nhé!
  • Hòa tan 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HCl 2M vừa đủ a) viết phương trình hóa học phản ứng đã xảy ra b) tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng tính khối lượng muối tạo thành ,c)Nếu m mg = 2,4 gam thể tích dung dịch HCl 2M phản ứng chỉ bằng 50ml thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch H2 SO4 10% hòa tan hết lượng mg dư
  • cho 18,6 g NaOH tác dụng với \(H_2O\) thu được 600ml dung dịch bazơ a, Viết PTHH b, tính CM được bazo thu được c, Tính mđ axit sunfuric 15% để trung hòa hết lượng bazo trên
  • Hòa tan 6,4g CuO và Fe2O3 vào 160ml dung dịch H2SO4 2M sau phản ứng kết thúc thấy có m gam chất rắn . Tính m
  • cần pha bao nhiêu ml dd HCl 2M vào 500ml dd 1M để đc dd 1,2M
  • Cần bao nhiêu gam oleum có công thức là H2SO4.3SO3 để pha vào 100ml dung dịch H2SO4 40% có D = 1,31g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%
  • Giúp mình với ạ Hòa tan hoàn toàn a g Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 ( loãng , dư ) thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc ) và dd A . Cho dd A td vs dd BaCl2 dư thu được 46,46 g kết tủa trắng BaSO4 . Tính a ? . Tính nồng độ mol/l của dd H2SO4 ban đầu ?
  • Cho 5,6g Fe tác dụng với 100g dd H2SO4 12,25%
  • Tính khối lượng khí tạo thành b)Tính nồng độ chất tan sau phản ứng
  • 29. hòa tan 3,94 g baco3 vào 500 ml dung dịch hcl 0,4M . cần dùng bao nhiêu ml dung dịch 0,5M để trung hòa lượng axit dư
  • 27. trộn 100ml dung dịch h2so4 20% ( D = 1,137 g/ml) với 400 g dung dịch bacl2 5,2% thu được kết tủa A và dung dịch B
  • tính khối lượng của dung dịch kết tủa A
  • tính c% các chất trong dung dịch B
  • 25. để trung hòa 60g dung dịch h2so4 ( D=1.2 g/ml) . người ta dùng 20g dung dịch naoh 20%
  • tính nồng độ mol h2so4 đã dùng
  • cho 400ml dung dịch axit trên tác dụng 1,68 g fe tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được biết thể tích dung dịch không thay đổi
  • Cho e hỏi với ạ : cho 16g fe2o3 t/d vừa đủ 200ml dd hcl aM ->dd X . Tính a và tính m dd X
  • hãy tìm A khối lượng viên kẽm
  • tính Cm dung dịch h2so4 ban đầu giả sử lượng axit vừa đủ cho phản ứng
  • tính khối lượng muối tạo thành
  • Cho 4,8 gam kim loại M hóa trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc).

Chủ đề