Bài 6 hóa sgk 9 tập 1 trang 6 năm 2024

Xem cách làm và đáp án bài 6 trang 6 SGK hóa học lớp 9

Đề bài

Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.

  1. Viết phương trình hóa học.
  1. Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

Hướng dẫn giải

Đổi số mol của từng chất theo công thức n = m: M

Viết PTHH xảy ra, tính toán theo PTHH

mdd sau = mCuO + mdd H2SO4

Bài 6 hóa sgk 9 tập 1 trang 6 năm 2024

Đáp án bài 6 trang 6 sgk hóa lớp 9

Bài 6 hóa sgk 9 tập 1 trang 6 năm 2024

  1. Phương trình hóa học: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

lúc ban đầu: 0,02 0,2 0 0 mol

lúc phản ứng: 0,02 → 0,02 0,02

Sau phản ứng: 0 0,18 0,02

  1. Dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là H2SO4 và CuSO4 còn dư.

Khối lượng dung dịch = m CuO + m dd H2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 g

Bài 6 hóa sgk 9 tập 1 trang 6 năm 2024
» Bài tiếp theo: Bài 1 trang 9 SGK Hóa 9

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?

Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn

Đề bài

Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với

  1. Nước ?
  1. axit clohiđric ?
  1. natri hiđroxit ?

Viết phương trình hóa học.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ghi nhớ:

a)Các oxit tác dụng được với nước: oxit axit và 1 số oxit bazo tan

  1. Tất cả các oxit bazo đều tác dụng với axit
  1. Các oxit axit tác dụng được với dd NaOH

Lời giải chi tiết

  1. Những oxit tác dụng với nước là CaO và SO3

CaO + H2O → Ca(OH)2

SO3 + H2O → H2SO4

  1. Những oxit tác dụng với axit clohiđric là CaO và Fe2O3:

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

  1. Những oxit tác dụng với natri hiđroxit là SO3

SO3 + NaOH → NaHSO4

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

Loigiaihay.com

Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit

Bài 6 (trang 6 SGK Hóa 9)

Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.

  1. Viết phương trình phản ứng hóa học.
  1. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

Lời giải:

  1. CuO + H2S04 → CuSO4 + H2O:

nCuO = 1,6/80 = 0,02 (mol)

nH2SO4 = 20/98 ≈ 0,2 (mol)

nCuSO4= nCuO = 0,02 mol,=> mCuS04 = 160 x 0,02 = 3,2 (g)

Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là 0,02 mol

mH2SO4 = 98 x 0,02 = 1,96 (g)

Khối lượng H2SO4 dư sau phản ứng:

mH2SO4 dư = 20 – 1,96 = 18,04 (g)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

mdd= 100 + 1,6= 101,6 (g)

C% CuS04 = 3,2 x 100% / 101,6 ≈ 3,15%

C%H2S04 = 18,04 x 100% / 101,6 ≈ 17,76%

Xem toàn bộ Giải Hóa 9: Bài 1. Tính chất hóa học của ôxít.Khái quát về sự phân loại ôxít

SGK Hóa Học 9»Dẫn Xuất Của Hiđrocacbon. Polime»Bài Tập Bài 53: Protein»Giải Bài Tập SGK Hóa 9 Bài 6 Trang 6

Đề bài

Bài 6 trang 6 SGK Hóa học 9

Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nòng độ 20%.

  1. Viết phương trình phản ứng hóa học
  2. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

Đáp án và lời giải

Bài 6 hóa sgk 9 tập 1 trang 6 năm 2024


Biên soạn: Thầy LÊ HỮU LỘC

SĐT ZALO : 077 541 6376 (bạn đọc thắc mắc liên hệ)

Đơn vị: Trung Tâm Đức Trí - 0286 6540419

Địa chỉ: 26/5 đường số 4, KP 3, P. Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân, TP. HCM

Fanpage: https://www.fb.com/ttductri

Tác giả: Lê Hữu Lộc

Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 4 Trang 160