Bắc giang cách thanh hóa bao nhiêu km năm 2024

Từ Thanh Hóa ra Hà Nội bao nhiêu cây số? Thực tế, khoảng cách từ Thanh Hóa đến Hà Nội khoảng 160km nếu đi cao tốc và dài hơn 23km nếu đi đường mòn Hồ Chí Minh. Thanh Hóa là một trong những địa điểm du lịch được đông đảo du khách ghé thăm bởi những danh lam thắng cảnh nổi tiếng.

Không những thế, Thanh Hóa nổi tiếng bởi những nền ẩm thực vô cùng hấp dẫn. Hà Nội đi Thanh Hóa bao nhiêu tiếng? Từ Hà Nội đi Thanh Hóa mất bao lâu? Tùy phương tiện, cung đường bạn lựa chọn mà thời gian di chuyển sẽ nhanh hoặc chậm. Tuy nhiên nhìn chung

khoảng thời gian từ Hà Nội đi Thanh Hóa trung bình khoảng 3-4 tiếng đồng hồ.

Bắc giang cách thanh hóa bao nhiêu km năm 2024

Phương tiện di chuyển từ Hà Nội ra Thanh Hóa

Ở nội dung trên chúng ta đã biết từ Hà Nội Thanh Hóa bao nhiêu km. Có những phương tiện nào di chuyển ra Thanh Hóa? Hiện nay có nhiều hình thức di chuyển từ Hà Nội ra Thanh Hóa như phương tiện cá nhân, xe khách hoặc tàu hỏa.

Lựa chọn xe khách để di chuyển

Nếu bạn muốn lựa chọn phương tiện di chuyển giúp tiết kiệm thời gian, thuận tiện thì xe khách là lựa chọn hoàn hảo. Tại Gonow cung cấp nhiều dòng xe khách khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng. Thông qua Gonow, bạn có thể đặt được những vé xe khách chất lượng cao với giá thành ưu đãi.

Sử dụng phương tiện cá nhân

Ngoài phương tiện xe khách, bạn có thể lựa chọn đi Thanh Hóa bằng xe máy, ô tô riêng. Những phương tiện cá nhân này giúp bạn chủ động thời gian, có thể dừng ở bất kỳ đâu tùy ý. Tuy nhiên bạn nên cẩn thận khi di chuyển bằng xe cá nhân bởi rất dễ nguy hiểm.

Di chuyển bằng tàu hỏa

Ngoài ra bạn cũng có thể chọn lựa di chuyển từ Hà Nội đến Thanh Hóa bằng tàu hỏa. Tuy nhiên tàu hỏa chỉ phù hợp với những đối tượng ở gần những địa điểm ga tàu.

Bắc giang cách thanh hóa bao nhiêu km năm 2024

Những điều lưu ý khi đi du lịch Thanh Hóa

Hà Nội Thanh Hóa bao nhiêu km đã được chúng tôi giải thích ở trên. Để có chuyến đi du lịch đầy ý nghĩa và thú vị, bạn nên chuẩn bị thật kỹ lưỡng và lưu ý những vấn đề sau.

Hãy lựa chọn trang phục phù hợp với điều kiện khí hậu ở Thanh Hóa, nhằm đảm bảo an toàn cho sức khỏe. Tuy nhiên nên lưu ý mặc trang phục lịch sự, tránh hở hang khi đến những nơi trang nghiêm như chùa chiền.

Ngoài ra bạn hãy mang theo đầy đủ đồ dùng, giấy tờ tùy thân, tiền mặt để chủ động. Nếu bạn có hệ tiêu hóa yếu kém, hãy chuẩn bị một số loại thuốc chống tiêu chảy, táo bón. Đừng quên chuẩn bị thêm một ít thuốc hạ sốt, cảm cúm nếu cơ địa bạn dễ ốm.

Lưu ý không nên mang quá nhiều tiền mặt bên mình bởi dễ xảy ra trộm cắp. Bạn hãy mang theo thẻ ATM nếu cần rút tiền mặt khi sử dụng. Đây là phương pháp an toàn nhằm hạn chế tình trạng trộm cướp gây nguy hiểm cho bạn.

Đặt mua vé xe khách từ Hà Nội đi Thanh Hóa tại Gonow

Bạn đang có nhu cầu đặt vé xe khách, xe limousine từ Hà Nội đi Thanh Hóa, hãy liên hệ với Gonow. Đội ngũ nhân viên của chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm sẽ hỗ trợ bạn lựa chọn được vé xe có mức giá phải chăng nhất.

Không những thế tại đây thường xuyên có những chuyến xe di chuyển đến Thanh Hóa trong ngày. Thuận tiện cho hành khách chủ động trong việc di chuyển phù hợp với thời gian của mình.

Bài viết đã trả lời câu hỏi từ Hà Nội Thanh Hóa bao nhiêu km và mất thời gian bao lâu. Để có chuyến đi Thanh Hóa đầy trải nghiệm và ý nghĩa, hãy liên hệ với Gonow để được tư vấn.

Nhằm đáp ứng được nhu cầu đi lại cũng như nghỉ dưỡng của mọi du khách trong tỉnh Bắc Giang, Bắc Á travel đã liên kết được hàng trăm xe khách lớn và nhỏ trên tất cả địa bàn của tỉnh, chúng tôi sẵn sàng đón du khách tại tất cả cả điểm trong địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:

Bắc Giang là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam. Tỉnh có diện tích tự nhiên là 3.895 km², dân số trên 1,875 triệu người. Tỉnh có 10 đơn vị hành chính cấp huyện gồm 01 thành phố, 01 thị xã và 8 huyện.

Bắc giang cách thanh hóa bao nhiêu km năm 2024

1. Thành phố Bắc Giang

Thành phố Bắc Giang nằm ở phía Tây tỉnh Bắc Giang, cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 50 km về phía Đông Bắc. Phía Đông giáp huyện Lạng Giang, phía Tây giáp huyện Việt Yên, phía Nam giáp huyện Yên Dũng và phía Bắc giáp huyện Tân Yên.

Thành phố Bắc Giang là trung tâm kinh tế - văn hóa - chính trị của tỉnh Bắc Giang. Thành phố có tổng diện tích là 66,6 km2, dân số là 182,7 nghìn người và có mật độ dân số cao nhất tỉnh 2.743 người/km². Dân số thành thị có 114.061 người (chiếm 62,44%) và dân số nông thôn 68.624 người (chiếm 37,56%).

Thành phố Bắc Giang có 16 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 10 phường: Đa Mai, Dĩnh Kế, Hoàng Văn Thụ, Lê Lợi, Mỹ Độ, Ngô Quyền, Thọ Xương, Trần Nguyễn Hãn, Trần Phú, Xương Giang và 6 xã: Dĩnh Trì, Đồng Sơn, Song Khê, Song Mai, Tân Mỹ, Tân Tiến.

Thành phố Bắc Giang có vị trí thuận lợi về giao thông, là một trong những trung tâm lớn của vùng về công nghiệp đạm - hóa chất, công nghiệp may mặc, đồng thời là trung tâm phân phối, trung chuyển hàng hóa từ Trung Quốc cho miền Bắc, cũng như là nơi tập kết các sản phẩm nội địa xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc.

Trên địa bàn thành phố có Khu công nghiệp Song Khê - Nội Hoàng và 06 cụm công nghiệp vừa và nhỏ thu hút nhiều dự án đầu tư.

2. Thị xã Việt Yên

Thị xã Việt Yên là huyện trung du miền núi, nằm giữa lưu vực sông Cầu và sông Thương. Phía Đông giáp huyện Yên Dũng và thành phố Bắc Giang; phía Tây giáp huyện Hiệp Hòa và huyện Yên Phong, (tỉnh Bắc Ninh); phía Nam giáp thành phố Bắc Ninh và huyện Quế Võ (tỉnh Bắc Ninh); phía Bắc giáp huyện Tân Yên.

Thị xã Việt Yên có tổng diện tích 171,01 km², dân số là 220,4 nghìn người và mật độ dân số đạt 1.288 người/km².

Thị xã Việt Yên có 17 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 9 phường: Bích Động, Hồng Thái, Nếnh, Ninh Sơn, Quang Châu, Quảng Minh, Tăng Tiến, Tự Lạn, Vân Trung và 8 xã: Hương Mai, Minh Đức, Nghĩa Trung, Thượng Lan, Tiên Sơn, Trung Sơn, Vân Hà, Việt Tiến.

Việt Yên là một trong những huyện có lịch sử tồn tại và phát triển lâu đời của vùng văn hóa Kinh Bắc. Trên địa bàn huyện có Khu công nghiệp Đình Trám, Vân Trung, Quang Châu, Việt Hàn cùng với nhiều Cụm công nghiệp nhỏ và vừa như Tăng Tiến, Việt Tiến, Vân Hà, Hoàng Mai đã được đưa vào sử dụng, thu hút hàng chục nghìn nhân lực lao động trong tỉnh và các tỉnh lân cận. Việt Yên hướng tới trở thành vùng trọng điểm công nghiệp.

3. Huyện Hiệp Hòa

Huyện Hiệp Hòa nằm ở phía Tây tỉnh Bắc Giang, cách thành phố Bắc Giang 30 km. Phía Đông giáp hai huyện Tân Yên và Việt Yên; phía Tây giáp huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội và thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên; phía Nam giáp huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh; phía Bắc giáp huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.

Hiệp Hòa có diện tích là 206 km2, dân số 257,5 nghìn người và mật độ dân số 1.250 người/km², là huyện đông dân nhất tỉnh Bắc Giang. Dân số thành thị có 20.254 người (chiếm 7,86%), dân số nông thôn 237.271 người (chiếm 92,14%).

Huyện có 25 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 02 thị trấn: Thắng, Bắc Lý và 23 xã: Châu Minh, Đại Thành, Danh Thắng, Đoan Bái, Đông Lỗ, Đồng Tân, Hòa Sơn, Hoàng An, Hoàng Lương, Hoàng Thanh, Hoàng Vân, Hợp Thịnh, Hùng Sơn, Hương Lâm, Lương Phong, Mai Đình, Mai Trung, Ngọc Sơn, Quang Minh, Thái Sơn, Thanh Vân, Thường Thắng, xã Xuân Cẩm.

Đường bộ của Hiệp hòa khá thuận tiện, có ba tuyến chính: QL37 từ Đình Trám qua Thắng (huyện Hiệp Hòa) dài 17 km, TL295 Đông Xuyên - Thắng lên Cao Thượng (đoạn qua huyện dài 20 km), đường 296 nối Thắng qua cầu Vát tới phố Nỉ (đoạn qua huyện dài 9,5 km). Ngoài ra còn hai tuyến chỉ ở trong nội huyện: TL288 từ Thắng đi Lữ và bến Gầm dài 9 km, từ Thắng đi bến đò Quế Sơn dài 5 km. Năm tuyến đường trên đều đã rải nhựa. TL295 đoạn Thắng - Đông Xuyên đã được cải thiện, đặc biệt Cầu Mai Đình - Đông Xuyên đã được hoàn thành.

Trên địa bàn huyện có Khu công nghiệp Hòa Phú đã đưa vào sử dụng, thu hút nhiều dự án đầu tư.

3. Huyện Lạng Giang

Huyện Lạng Giang nằm ở phía Bắc của tỉnh Bắc Giang, nằm cách thành phố Bắc Giang khoảng 10 km. Phía Đông giáp huyện Lục Nam, phía Tây giáp huyện Tân Yên với ranh giới tự nhiên là sông Thương, phía Nam giáp thành phố Bắc Giang và huyện Yên Dũng, phía Bắc giáp huyện Yên Thế (với ranh giới là sông Thương) và huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.

Huyện Lạng Giang có diện tích là 239,8 km², dân số là 223,5 nghìn người và mật độ dân số là 915,6 người/km².

Huyện Lạng Giang có 21 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 2 thị trấn: Vôi, Kép và 19 xã: An Hà, Dương Đức, Đại Lâm, Đào Mỹ, Hương Lạc, Hương Sơn, Mỹ Hà, Mỹ Thái, Nghĩa Hòa, Nghĩa Hưng, Quang Thịnh, Tân Dĩnh, Tân Hưng, Tân Thanh, Thái Đào, Tiên Lục, Xuân Hương, Xương Lâm, Yên Mỹ.

Huyện Lạng Giang có vị trí địa lý tương đối thuận lợi với một số trục đường giao thông quan trọng của Quốc gia chạy qua: QL1A (Bắc Giang - Lạng Sơn), đường cao tốc Bắc Giang- Lạng Sơn, đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn, Kép - Hạ Long. Lạng Giang là 1 trong 4 huyện, thành phố của tỉnh được xác định là trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội, trung tâm huyện cách không xa các khu công nghiệp, đô thị lớn của tam giác kinh tế phát triển Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, là đầu mối giao lưu kinh tế, khoa học, công nghệ và thu hút đầu tư của cả nước, nơi tập trung đông dân cư, với tốc độ đô thị hóa nhanh sẽ là thị trường tiêu thụ lớn về nông sản hàng hóa và các hàng tiêu dùng khác.

Trên địa bàn huyện có Khu công nghiệp Tân Hưng đang triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng.

4. Huyện Tân Yên

Huyện Tân Yên là huyện nằm ở phía Tây của tỉnh Bắc Giang, cách thành phố Bắc Giang khoảng 15 km. Phía Đông giáp huyện Lạng Giang, phía Tây giáp huyện Hiệp Hòa và huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, phía Nam giáp thành phố Bắc Giang và huyện Việt Yên và phía Bắc giáp huyện Yên Thế.

Huyện Tân Yên có tổng diện tích là 208,31 km2, dân số là 182,2 nghìn người và mật độ dân số là 874,7 người/km2. Dân số thành thị có 22.040 người (chiếm 12,1%), dân số nông thôn 160.212 người (chiếm 87,9%).

Huyện Tân Yên có 22 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 2 thị trấn: Cao Thượng, Nhã Nam và 20 xã: An Dương, Cao Xá, Đại Hóa, Hợp Đức, Lam Cốt, Lan Giới, Liên Chung, Liên Sơn, Ngọc Châu, Ngọc Lý, Ngọc Thiện, Ngọc Vân, Phúc Hòa, Phúc Sơn, Quang Tiến, Quế Nham, Song Vân, Tân Trung, Việt Lập, Việt Ngọc.

5. Huyện Yên Thế

Huyện Yên Thế là huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Bắc Giang. Phía Đông giáp huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn; phía Tây giáp huyện Phú Bình, Đồng Hỷ; phía Bắc giáp huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên; phía Nam giáp huyện Tân Yên và huyện Lạng Giang.

Huyện Yên Thế có diện tích là 306,4 km², dân số là 104,1 nghìn người và mật độ dân số là 339,6 người/km². Huyện có 8 dân tộc sinh sống, trong đó dân tộc thiểu số chiếm 27%. Dân số thành thị có 19.625 người (chiếm 18,85%), dân số nông thôn 84.478 người (chiếm 81,15%).

Huyện Yên Thế có 19 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 2 thị trấn: Phồn Xương, Bố Hạ và 17 xã: An Thượng, Canh Nậu, Đông Sơn, Đồng Hưu, Đồng Kỳ, Đồng Lạc, Đồng Tâm, Đồng Tiến, Đồng Vương, Hồng Kỳ, Hương Vỹ, Tam Hiệp, Tam Tiến, Tân Hiệp, Tân Sỏi, Tiến Thắng, Xuân Lương.

Trên địa bàn huyện có các trục đường chính gồm: Tuyến QL17 (từ Nhã Nam - Yên Thế - đi Tam Kha - Xuân Lương); tuyến đường TL242 (từ thị trấn Bố Hạ - Đèo Cà đi Hữu Lũng - Lạng sơn); tuyến đường TL292 (từ thị trấn Phồn Xương đi Bố Hạ - Kép); tuyến đường TL294 (từ ngã ba Tân Sỏi - Yên Thế đi Nhã Nam huyện Tân Yên - Cầu Ca huyện Phú Bình); tuyến đường 268 Mỏ Trạng - Bố Hạ đi Thiện Kỵ - Lạng Sơn.

6. Huyện Yên Dũng

Huyện Yên Dũng nằm ở phía Nam của tỉnh Bắc Giang, có núi Nham Biền chạy theo hướng Đông - Tây, nằm cách thành phố Bắc Giang khoảng 15 km. Phía Đông giáp huyện Lục Nam và thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương; phía Tây giáp huyện Việt Yên; phía Nam giáp huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh với ranh giới là sông Cầu; phía Bắc giáp thành phố Bắc Giang và huyện Lạng Giang.

Huyện Yên Dũng có diện tích là 191,7 km², dân số 159,1 nghìn người và mật độ dân số 829,9 người/km2.

Huyện Yên Dũng có 18 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 2 thị trấn: Nham Biền, Tân An và 16 xã: Cảnh Thụy, Đồng Phúc, Đồng Việt, Đức Giang, Hương Gián, Lãng Sơn, Lão Hộ, Nội Hoàng, Quỳnh Sơn, Tân Liễu, Tiến Dũng, Tiền Phong, Trí Yên, Tư Mại, Xuân Phú, Yên Lư.

Huyện có các tuyến QL1, QL17 và 4 tuyến đường tỉnh (398, 299, 299B, 293) chạy qua địa bàn, ngoài ra còn có hệ thống giao thông đường thủy do được bao bọc bởi 3 con sông (sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam) là điều kiện thuận lợi trong việc liên kết vùng, giao thương.

Trên địa bàn huyện có Khu công nghiệp Yên Lư đang triển khai xây dựng đầu tư cơ sở hạ tầng.

8. Huyện Lục Nam

Huyện Lục Nam nằm ở phía Đông của tỉnh Bắc Giang, cách thành phố Bắc Giang khoảng 20 km. Phía Đông giáp hai huyện Lục Ngạn và Sơn Động; phía Tây giáp hai huyện Lạng Giang và Yên Dũng; phía Nam giáp hai tỉnh Hải Dương và Quảng Ninh; phía Bắc giáp tỉnh Lạng Sơn.

Huyện Lục Nam có diện tích gần 608,6 km2, dân số là 232,9 nghìn người và mật độ dân số là 382,7 người/km². Trên địa bàn huyện có 13 dân tộc anh em cùng sinh sống, trong đó người dân tộc thiểu số chiếm gần 13%.

Huyện Lục Nam có 25 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 2 thị trấn Đồi Ngô, Phương Sơn và 23 xã: Bắc Lũng, Bảo Đài, Bảo Sơn, Bình Sơn, Cẩm Lý, Chu Điện, Cương Sơn, Đan Hội, Đông Hưng, Đông Phú, Huyền Sơn, Khám Lạng, Lan Mẫu, Lục Sơn, Nghĩa Phương, Tam Dị, Thanh Lâm, Tiên Nha, Trường Giang, Trường Sơn, Vô Tranh, Vũ Xá, Yên Sơn.

Hệ thống giao thông của huyện khá thuận lợi có QL31, QL37 và TL293, TL295 chạy qua, kết hợp với tuyến đường sắt Hà Nội - Quảng Ninh và tuyến đường sông Lục Nam, đây là điều kiện rất thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán.

Lục Nam có vị trí chiến lược trọng yếu, có đường giao thông lớn nối liền với các tỉnh trong vùng. Huyện có thuận lợi trong giao lưu văn hóa, kinh tế giữa các vùng miền núi và đồng bằng, là thời cơ để Lục Nam có những bước chuyển mình, bứt phá, tạo nên diện mạo mới của một huyện đang phát triển.

9. Huyện Lục Ngạn

Lục Ngạn là một huyện miền núi phía Tây, nằm trên trục đường Quốc lộ 31, cách thành phố Bắc Giang khoảng 40Km. Phía Bắc giáp huyện Chi Lăng và huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn; phía Tây và Nam giáp huyện Lục Nam; phía Đông giáp huyện Sơn Động.

Huyện Lục Ngạn là huyện có diện tích lớn nhất tỉnh với diện tích 1.032,5 km², dân số khoảng 234,1 nghìn người và mật độ dân số là 226,7 người/km².

Huyện Lục Ngạn có 29 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm thị trấn Chũ và 28 xã: Biển Động, Biên Sơn, Cấm Sơn, Đèo Gia, Đồng Cốc, Giáp Sơn, Hộ Đáp, Hồng Giang, Kiên Lao, Kiên Thành, Kim Sơn, Mỹ An, Nam Dương, Phì Điền, Phong Minh, Phong Vân, Phú Nhuận, Phượng Sơn, Quý Sơn, Sa Lý, Sơn Hải, Tân Hoa, Tân Lập, Tân Mộc, Tân Quang, Tân Sơn, Thanh Hải, Trù Hựu

Huyện có điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng thích hợp cho phát triển cây ăn quả chất lượng cao như: vải thiều, cam bưởi, táo,

10. Huyện Sơn Động

Sơn Động là huyện vùng cao nằm phía Đông Bắc của tỉnh Bắc Giang, cách thành phố Bắc Giang 80 km. Phía Bắc giáp các huyện Lộc Bình, Đình Lập tỉnh Lạng Sơn; phía Đông và phía Nam giáp các huyện Ba Chẽ, Thành phố Hạ Long và Thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh; phía Tây giáp các huyện Lục Nam, Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang.

Huyện Sơn Động có diện tích là 860,5 km2, dân số là 78,7 nghìn người và mật độ dân số thấp nhất tỉnh là 91,4 người/km². Huyện có 12 dân tộc cùng chung sống (trong đó dân tộc thiểu số chiếm 47,2%).

Huyện Sơn Động có 17 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 2 thị trấn: An Châu, Tây Yên Tử và 15 xã: An Bá, An Lạc, Vĩnh An, Cẩm Đàn, Đại Sơn, Dương Hưu, Giáo Liêm, Hữu Sản, Lệ Viễn, Long Sơn, Phúc Sơn, Thanh Luận, Tuấn Đạo, Vân Sơn, Yên Định.

Mạng lưới giao thông của huyện chủ yếu là đường bộ, được phân bố tương đối hợp lý, toàn huyện có 1.142 km đường bộ. Đặc điểm đất đai, khí hậu, thủy văn của huyện đã tạo nên một thảm thực vật phong phú, đa dạng. Bên cạnh đó, huyện có nguồn tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản dồi dào, thuận lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội.