Ẩm thực Hàn Quốc bằng tiếng Hàn

Từ vựng tiếng Hàn Quốc về chủ đề Ẩm Thực Xin giới thiệu với các bạn một vài từ vựng có liên quan đến lĩnh vực ẩm thực 1 : 식사—– sik sa—– bữa ăn 2 : 아침식사—– a ch’im sik sa —– bữa ăn sáng 3 : 점심식사—– chơm sim sik sa —– bữa ăn trưa 4 : 저녁식사—– chơm nyơk sik sa —– bữa ăn tối 5 : 가벼운식—– 사ka byơ un sik sa —– bữa ăn nhẹ 6 : 야외요리—– ya oeâ yô ri —– bữa ăn ngoài trời 7 : 축하연, 잔치—– ch’uk ha yơn chan ch’i chan ch’i —– bữa tiệc 8 : 술잔치 ,주연—– sul chan ch’i chu yơn —– bữa nhậu

9 : 밥 —– bab—– cơm

Ẩm thực Hàn Quốc bằng tiếng Hàn
10 : 백밥—– bek ba—– b cơm trắng 11 : 볶음밥—– boâk kưm bab —– cơm chiên 12 : 죽—– chuk—– cháo 13 : 이탈리아식국수—– i tha li áik kik su —– mì ống 14 : 스파게티—– sư pa keâ thi —– mì ý 15 : 볶음국수—– bo âk kưm kuk su —– mì sào 16 : 라면l—– amyơn mì—– ăn liền 17 : 버미첼리 —– bơ mi ch’eâl li —– miến 18 : 국수 —– kuk su , —– hủ tiếu , phở 19 : 쌀국수 —– sal kuk su—– bún 20 : 스펀지케이크 —– sư pin chi kheâi khư —– bánh bò 21 : 만두 , 찜빵 —– man tu —– bánh bao , bánh hấp 22 : 팬케이크—– phen kheâ khư —– bánh xèo 23 : 빵 —– bang —– bánh mì 24 : 머핀 —– mơ phin —– bánh mì sốp 25 : 백빵—– bek bang bánh —– mì trắng 26 : 구운빵—– ku un bang—– bánh mì lát nướng 27 : 기름에튀긴과자—– ki rưm eâ thuy kin koa cha —– bánh nướng 28 : 케이크. 양과자—– chu’u sơk kheâi yang koa cha —– bánh ngọt 29 : 추석케이크 —– chu’u sơk kheâi khư —– bánh trung thu 30 : 샌드위치 —– sen tư uy ch’i —– bánh xăng uých 31 : 비스킷 —– bi sư khit—– bánh bích quy 32 : 크루아상 —– khư ru a sang—– bánh sừng bò 33 : 새우크래커—– se u khư le khơ —– bánh phồng tôm 34 : 라이스퍼이퍼—– rai sư peâi pơ —– bánh tráng cuốn 35 : 수프—– sư phư —– canhsúp 36 : 고기—– koâ ki—– thịt 37 : 감자스튜—– kam cha sư thiu—– thịt hầm khoai tây 38 : 돼지고기—– toe chi koâ ki—– thịt lợn 39 : 돼지갈비—– toe chi kal bi —– sườn heo 40 : 쇠고기—– soeâ koâ ko—– thịt bò 41 : 소의허리상부의고기—– soâ ưi hơ ri sang bu ưi koâ ki —– thịt bò thăn 42 : 파스트라미—– sa pư sư thư ra mi —– thịt bò hum khói 43 : 비프스테이크—– bi pư sư theâi khư—– bò bít tết 44 : 쇠고기탕—– soeâ kô ki thang—– lẩu bò 45 : 쇠고기국수—– soeâ kô ki kuk su —– phở bò 46 : 송아지고기—– soâng achi koâki—– thịt bê 47 : 양고기 —– tang koâ ki —– thịt cừu 48 : 새끼양의고기—– se ki yang ưi koâ ki—– thịt cừu non 49 : 양의갈비살—– yang ưi kal bi sal—– sườn cừu 50 : 닭고기—– tak koâ ki—– thịt gà 51 : 카레닭고기—– kha reâtak koâki—– cà ri gà 52 : 샐러드닭고기—– sen lơ tư tak koâ—– gỏi gà 53 : 찜냄비오리 —– chim nem bi oâ ri —– vịt tiềm 54 : 해산물—– he san mul—– hải sản 55 : 생선, 물고기—– seng sơn , mul koâ ki—– cá 56 : 장어리—– chang ơ ri —– cá mòi 57 : 메기류의물고기—– meâ ki ryu ưi mil koâ ki—– cá trê , cá tra 58 : 등목어—– tưng miâk ơ—– cá rô 59 : 탈라피아—– thin la pi a —– cá rô phi 60 : 망둥이—– mang tung i—– cá bống 61 : 버터피시—– boâ thơ phi si —– cá chim 62 : 숭어—– sung ơ —– cá ối 63 : 고등어—– koâ tưng ơ —– cá thu 64 : 청갱이—– ch’ơng ơ—– cá trích 65 : 전갱이 —– chơng keng i —– cá mục 66 : 다랑어—– tang rang ơ —– cá ngừ 67 : 붉돔—– bul toâm—– cá hồng 68 : 연어—– yơn ơ —– cá hồi 69 : 잉어—– ing ơ —– cá chép 70 : 가오리—– ka oâ ri—– cá đuối 71 : 멸치—– myơn ch’i —– cá cơm 72 : 말린생선—– mal lin seng sơn—– cá khô 73 : 진주—– chin chu —– ngọc trai 74 : 불가사리—– bul ka sa ri—– sao biển 75 : 지느러미—– chi nư rơ mi —– vi cá 76 : 전복—– chơn boâk—– bào ngư 77 : 해삼—– he sam —– hải sâm 78 : 생선구이—– seng sơn ku i —– cá nướng 79 : 생선회—– gỏi cá 80 : 단맛,신맛이있는생선수프—– tan mat , sin mat , si it nưn seng sơn su phư —– canh chua cá 81 : 굴—– kul —– sò , hàu 82 : 홍합,마합류—– hoâng hab , ma hab ryu—– hến 83 : 오징어—– oâ ching ơ —– mực 84 : 식용달팽이—– sik yoâk tal pheng i—– ốc 85 : 해파리—– hepha ri—– sứa 86 : 게—– keâ —– cua 87 : 바다게—– ba ta keâ—– cua biển 88 : 밀물게—– mil mul keâ —– cua đồng 89 : 새우—– se u—– tôm 90 : 잠새우—– ch’am se u—– tôm he 91 : 왕새우바닷가재—– oang se u , ba tat ka che—– tôm hùm 92 : 작은새우—– chak ưn se u —– tép 93 : 새우젓—– mắm tôm 94 : 야채고기의달걀말이se u chơt mắn tômya che koâ ki ưi tal kal mal i—– chả giò 95 : 돼지고기파이—– toe chi choâ ki pa i —– chả lụa 96 : 뱀장어—– bem chang ơ—– lươn 97 : 뱀장어탕—– bem chang ơ thang—– lẩu lương 98 : 개구리—– ke ku ri —– ếch 99 : 뱀—– bem—– rắn 100 : 거복—– kơ buk—– rùa , ba ba 101 : 달걀—– tal kal —– trứng 102 : 삶은달걀—– sam ưn tal kal—– trứng luộc 103 : 계란프라이—– kêaaran phư rai—– trứng rán 104 : 달걀희자위—– tal kal hưi cha uy —– lòng trắng trứng 105 : 노른자위—– noâ rưn cha uy —– lòng đỏ trứng 106 : 채소,야채—– ch’e soâ , ya ch’e—– rau quả 107 : 죽순—– chuk sun—– măng la 108 : 아스파라거스—– a sư pha ra kơ sư —– măng tây 109 : 김치—– kim ch’i —– dưa chua 110 : 소시지—– soâ si chi —– lạp xưởng 111 : 햄—– hem —– giăm bông 112 : 가벼운음식물—– giải khát 113 : 차—– trà 114 : 냉차—– trà đá 115 : 커피—– cà fê 116 : 아이스커피 —– cà phê đá 117 : 블랙커피—– cà fê đen 118 : 우유—– sữa 119 : 밀크커피—– cà fê sữa 120 : 인스턴트커피—– cà fê uống liền 121 : 코코아—– cacao 122 : 요구르트—– da ua 123 : 오렌지주스—– cam vắt 124 : 레몬수—– nước chanh 125 : (코코) 야자수—– nước dừa 126 : 광천수—– nước khoáng 127 : 콜라—– nước ngọt 128 : 한천—– rau câu 129 : 술—– rượu 130 : 적포도주—– rượu chát 131 : 포도주—– rượu vang 132 : 반주—– rượu khai vị 133 : 칵테일—– cốc tai 134 : 코냑—– rượu cô nhắc 135 : 위스키—– uých ky 136 : 사과즙—– rượu táo 137 : 혼합즙—– rượu thuốc 138 : 맥주—– bia 139 : 생맥주s—– bia hơi 140 : 레몬수—– nước chanh 141 : 얼다—– ướp lạnh 142 : 접시—– dĩa 143 : 잔—– ly, cốc 144 : 컵—– tách 145 : 숟가락—– muỗng 146 : 포크—– nĩa 147 : 칼—– dao 148 : 젓가락—– đôi đũa 149 : 이쑤시개i —– tăm xỉa răng 150 : 냅킨,작은수건—– khăn ăn 151 : 테이블보—– khăn trải bàn 152 : 가격표—– bảng giá 153 : 굽다—– nướng 154 : 석쇠—– nướng vỉ 155 : 요리하다—– nấu 156 : 삶다—– luộc , nấu 157 : 부글부글끓다—– nấu rui 158 : 찌다—– hấp , chưng 159 : 뭉근한불로끓다—– hầm 160 : 볶다—– um , ôm 161 : 삶다—– kho , rim 162 : 튀기다—– chiên 163 : 식초를문질러바르다—– ngâm giấm 164 : 맛—– mùi vị 165 : 짜다—– mặn 166 : 달다—– ngọt 167 : 쓰다—– đắng 168 : 시다—– chua 169 : 맵다—– cay (nóng( 170 : 짜릿한—– hơi cay cay 171 : 매운후추—– cay , có tiêu 172 : 매운생각—– cay , có gừng 173 : 버터맛—– bùi 174 : 향기로운—– thơm ngon 175 : 맛없는,무미—– nhạt nhẽo 176 : 익은—– chín 177 : 반숙—– vừa 178 : 설익은—– tái 179 : 맛있다—– ngon 180 : 차갑다—– nguội 181 : 가볍다—– nhạt nhẽo 182 : 짜다—– đậm đà 183 : 연한, 부드러운—– mềm 184 : 단단하다—– dai Một số loại gia vị trong ẩm thực hàn quốc 185 : 조미료—– gia vị 186 : 간장—– xì dầu 187 : 버터—– bơ 188 : 소스—– nước sốt 189 : 토마토소스—– nước sốt cà chua 190 : 매운소스—– nước sốt cay 191 : 카레—– cà ri 192 : 젓간—– nước mắm 193 : 가루—– bột 194 : 마늘—– 195 : 생강—– gừng 196 : 파—– hành lá 197 : 양파—– hành củ 198 : 양고추—– ớt xanh 199 : 고추—– ớt đỏ 200 : 파프리카—– ớt xay 201 : 시트로넬라—– sả 202 : 기름ki—– dầu 203 : 참기름—– dầu mè 204 : 식물성기름—– dầu thực vật 205 : 후추—– tiêu 206 : 소금—– muối 207 : 설탕—– đường

208 : 식초—– dấm

Xem thêm:
Sổ tay 2000 từ vựng tiếng Hàn
6000 Từ vựng tiếng Hàn phổ biến

Khi nói đến ẩm thực Hàn Quốc, ta nghĩ đến sự cầu kỳ trong cách bày trí nhưng lại giản dị trong cách chế biến. Các món ăn được hoàn thành mới được bày lên bàn ăn. Trong bữa ăn của gia đình Hàn Quốc thông thường đảm bảo đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho một ngày sinh hoạt và làm việc. Vậy Hàn Quốc có những món ăn đặc trưng nào?

Cùng MAP tìm hiểu chi tiết về văn hóa ẩm thực Hàn Quốc qua bài viết này nhé. Mời bạn liên hệ hotline 0983090582 hoặc 0942209198 để có cơ hội trở thành du học sinh tại đất nước Hàn Quốc và khám phá nhiều hơn về ẩm thực nơi đây.

Ẩm thực Hàn Quốc bằng tiếng Hàn

Ẩm thực Hàn Quốc

Tổng quan về ẩm thực Hàn Quốc

Hàn Quốc nổi tiếng với nền ẩm thực phong phú với những món ăn cực kì tinh tế. Là quốc gia được thiên nhiên ưu ái với rừng núi trùng trùng điệp điệp, những đồng bằng màu mỡ được bao quanh bởi đại dương mênh mông. Nhờ vậy mà Hàn Quốc tích trữ được những nguồn tài nguyên vô tận.

Cùng với điều kiện khí hậu thuận lợi, Hàn Quốc đặc trưng là vùng ôn đới, khí hậu ôn hòa quanh năm, người dân ở đây nuôi trồng theo mùa vụ các loại đậu, hạt, rau củ quả, đặc biệt là hải sản.

Lịch sử ẩm thực hàn quốc

Hàn Quốc có nền văn hóa mang tính triết lý phương Đông sâu sắc. Người dân cũng có quan niệm về 4 mùa, về âm dương hòa hợp. Chính vì vậy, họ tin rằng mỗi mùa nên sử dụng những nguyên phù hợp riêng nhằm đưa đến những món ăn ngon miệng nhất và đảm bảo sức khỏe cho con người.

Bên cạnh đó ẩm thực của người Hàn Quốc còn thay đổi theo vị trí địa lý. Cùng một món ăn nhưng người dân xứ Hàn lại có những cách thức chế biến khác nhau ở từng địa phương, tạo nên sự khác biệt cho món ăn đó. Đặc biệt mỗi vùng miền sẽ có những món ăn vô cùng độc đáo, là đặc sản và thu hút rất nhiều du khách đến đây để thưởng thức.

Mùa xuân ở Hàn Quốc là mùa của những loại rau quả, trái cây thanh mát cùng với 1 lượng hải sản dồi dào, phong phú. Đây là mùa cây cối đâm chồi, những loại cây tốt cho sức khỏe như ngải cứu, dương sỉ, được người Hàn sử dụng để cân bằng các món ăn.

Ẩm thực Hàn Quốc bằng tiếng Hàn

Ẩm thực bốn mùa ở Hàn Quốc

Do mùa hè ở Hàn nóng đến 39-40 độ nên Pat bing su cùng gà hầm sâm rất được người dân ưa chuộng. Ngoài ra, naengmyeon hay được gọi là mì lạnh, món ăn nổi tiếng của Hàn Quốc được nhiều người trên thế giới biết đến với hương vị độc đáo. Sợi mỳ rất dài cùng với dưa leo, trái lê và soup nước lạnh tạo nên vị thanh mát “cứu rỗi” những trời hè nóng bức.

Mùa thu – mùa dễ chịu nhất trong năm, cùng với đó là mùa của nhiều lễ hội nhộn nhịp nhất của Hàn Quốc. Người dân dùng gạo để làm bánh và rượu để dâng cúng tổ tiên nhân ngày tết trung thu, ngày tết lớn của Hàn Quốc. Tôm, cá mồi chấm, nấm hương, quả hồng… là những thực phẩm mang bản sắc món ăn đặc trưng của Đại Hàn Dân Quốc vào mùa thu.

Và cuối cùng là mùa lạnh nhất trong năm. Tiết trời mùa đông buốt giá cũng là thời điểm thích hợp cho những món ăn cay nóng làm ấm cơ thể. Đây chính là thời điểm vàng cho ẩm thực đường phố tại Hàn Quốc chẳng hạn như Topokki, Geotjeori, Hotteok, Gyeran bbang…

Các món ăn truyền thống của Hàn Quốc

Ẩm thực Hàn Quốc từ lâu đã quá quen thuộc với người Việt Nam đặc biệt là giới trẻ. Ngoài các món ăn đầy sắc màu nhưng cũng không kém phần ngon miệng như cơm trộn bibimbap thì Hàn Quốc còn nổi tiếng với Kimbap – món ăn nhìn cầu kì nhưng cực kì dễ làm với vẻ ngoài đẹp mắt.

Ẩm thực Hàn Quốc bằng tiếng Hàn

Cơm trộn bibimbap và kimbap

Món ăn này thường được các bà nội trợ chọn làm cơm hộp để con mang đến trường và cũng là món ăn không thể thiếu trong những chuyến picnic cùng với gia đình. Nếu như chưa từng được nếm thử vị của lá rong biển, có thể nhiều người sẽ không quen nhưng một khi đã thích thì chắc chắn đây sẽ là món ăn không thể thiếu mỗi khi ghé vào nhà hàng Hàn Quốc.

Kim chi

Nhắc đến Hàn Quốc, chắc chắn không thể bỏ qua kim chi. Đây là một món ăn truyền thống và đặc trưng của quốc gia này. Đó cũng là lý do vì sao Hàn Quốc được gọi là “Xứ sở Kim chi”.

Kim chi có một lịch sử rất lâu đời, một số nguồn cho rằng có nguồn gốc 3000 năm trước. Kim chi được viết bằng tiếng Hán là “chimchae” (trầm thái). Vào thế kỷ 16, “chimchae” được biểu thị bằng tiếng Hàn là “dimchi”. Vào thế kỷ 17, được gọi là “jimchi”. Sau đó được gọi là “kimchae” và được đổi thành “kimchi” vào thế kỷ 19.

Đầu những năm 1900, hoàng thất đế quốc Hàn Quốc đã đưa bắp cải của Trung Quốc vào sản xuất để gia tăng năng suất nông nghiệp. Đây chính là nguồn gốc của bắp cải được sử dụng để muối kim chi hiện nay.

Ẩm thực Hàn Quốc bằng tiếng Hàn

Kim Chi – Món ăn truyền thống của người Hàn

Kim chi là món ăn kèm không thể thiếu trong mỗi bữa ăn của người Hàn. Dù ăn mì, ăn cơm,… thì vẫn sẽ có xuất hiện của một đĩa Kim chi bên cạnh. Ở Hàn Quốc, hầu như nhà nào cũng làm kimchi, đặc biệt là trước mùa đông lạnh giá.

Kimjang nghĩa là việc làm một lượng lớn kimchi ngâm vào giữa mùa thu và đầu mùa đông. Có rất nhiều loại kimchi khác nhau bởi vì các nguyên liệu khác nhau được sử dụng tùy theo từng vùng. Các loại kimchi phổ biến nhất hiện nay là: Kim chi cải thảo, Kim chi Củ cải, Kim chi Dưa chuột, Kim chi Hành lá.

Ngoài kimchi ra thì các loại thực phẩm lên men được bảo quản trong một thời gian nhất định và dùng để ăn cũng rất phát triển ở Hàn Quốc. Thực phẩm lên men điển hình là tương đậu nành, nước tương, tương ớt gochujang và hải sản muối như mắm tôm và cá cơm.

Các món ăn đặc trưng của Hàn Quốc

Súp đậu phụ hầm là một trong những món ăn đường phố có vị cay và giàu chất dinh dưỡng nổi tiếng trong ẩm thực Hàn Quốc. Đây là món ăn lý tưởng cho mùa lạnh ở “xứ sở kim chi”

Món ăn này  thường được dùng chung với cơm trắng. Không chỉ thơm ngon, bổ dưỡng mà còn rất dễ tiêu hóa nên người dân Hàn Quốc ưa chuộng, nhất là vào mùa lạnh.

Ẩm thực Hàn Quốc bằng tiếng Hàn

Món ăn giàu chất dinh dưỡng – Sundubu

Nếu kim chi “làm mưa làm gió” thì kimbap cũng nổi tiếng không kém khi xuất hiện hầu hết ở khắp nơi từ thực đơn dã ngoại cho đến các món ăn văn phòng… Kimbap có vẻ bên ngoài gần giống với món Maki của Nhật nhưng kích cỡ to hơn và nguyên liệu làm Kimbap cũng nhiều hơn. Đây là món ăn đơn giản, dễ làm cho người bận rộn và dân văn phòng.

Các món ăn kèm

Món ăn kèm ở Hàn Quốc cơ bản là các loại kim chi, cơm, súp và các món ăn khác. Thông thường, các món ăn đặt trên bàn được dùng bằng muỗng và đũa. Vì vậy món ăn Hàn Quốc rất đa dạng với nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên rất tốt cho việc duy trì thể chất và sức khỏe.

Thực phẩm chính của người Hàn Quốc là cơm. Cơm được nấu từ gạo là thực phẩm cơ bản nhất ở Hàn Quốc. Khi người Hàn ăn cơm thì họ sẽ ăn kèm với súp và các món ăn kèm.

Ẩm thực Hàn Quốc bằng tiếng Hàn

Các món ăn kèm trên bàn ăn của người Hàn

Món canh thường được chế biến từ nhiều nguyên liệu khác nhau như thịt, cá, các món rau luộc. Món hầm sẽ được nấu ít nước dùng hơn so với các món lẩu hoặc các món súp. Vì vậy, người Hàn khi ăn món hầm sẽ dùng cơm, nước súp cùng với các món ăn kèm khác. Ví dụ điển hình như thịt bò xào bulgogi, thịt heo samgyeopsal, gà hầm samgyetang và cơm trộn bibimbap.

Các món ăn đường phố Hàn Quốc

Tobokki

Tobokki thời Joseon chỉ đơn giản là bánh gạo nếp xào cùng thịt và rau xanh với dầu đậu nành. Dù là bình dân đây là một trong những món ăn không thể thiếu trong cung vua. Ngày ngày tobokki dần được biến hóa đa dạng để phù hợp hơn với khẩu vị của người Hàn.

Ẩm thực Hàn Quốc bằng tiếng Hàn

Tobokki – Món ăn lâu đời của Hàn Quốc

Màu đỏ bắt mắt cùng vị cay thơm hấp dẫn, tokbokki luôn là ngôi sao sáng giá trong làng ẩm thực đường phố. Gắn liền không chỉ với bao thế hệ người dân Hàn Quốc, mà luôn là món ăn đặc trưng trong mắt bạn bè quốc tế. Có các loại tobokki đa dạng kết hợp với nhiều món ăn khác nhau như tobokki hải sản, tobokki sườn bò, mì ăn liền tobokki,…

Chả cá Odeng:

Ngoài ra, người dân còn thường ăn kèm tobokki với chả cá. Chả cá Odeng là món ăn được làm từ thịt cá trắng xay và các nguyên liệu khác như khoai tây, đường. Có thể thêm ít tôm với mực để tăng thêm phần hấp dẫn cho món ăn. Ở Hàn Quốc, món ăn này có tên gọi là eomuk hoặc odeng.

Ẩm thực Hàn Quốc bằng tiếng Hàn

Chả cá đường phố nổi tiếng ở Hàn Quốc

Những chiếc xe chả cá được bán chủ yếu ở các khu chợ. Xiên chả cá được để trong nước dùng hải sản đển giữ cho nó thật nóng khi ăn. Tùy theo sở thích mà có thể yêu cầu thêm sốt ớt trên xiên. Vì đây là thức ăn được bán ngoài đường phố nên giá của mỗi xiên chỉ tầm 2-3.000 won (40-60.000 VNĐ.

Dồi lợn Sundae:

Sundae hay còn gọi xúc xích Hàn Quốc là một món ăn dân dã và có từ rất lâu đời. Món ăn này gần giống với món lòng lợn ở Việt Nam nhưng có thành phần nguyên liệu khác khác một chút. Đây là món ăn được là từ ruột non và ruột già của lợn.

Ẩm thực Hàn Quốc bằng tiếng Hàn

Sundae – Món ăn đường phố tinh túy

Người nấu sẽ nhồi dang myeon, lúa mạch, tiết lợn. Ngoài ra còn có tía tô, hành lá, gạo nếp, kim chi, doenjang và đậu tương mầm. Những chiếc dồi to tròn và bắt mắt này thường được luộc hoặc xào cùng với ớt để thêm phần bắt vị. Có thể dễ dàng bắt gặp món ăn này trên các bàn nhậu của người Hàn Quốc.

Hotdog phô mai:

Nếu bạn đã có dịp đến Hàn Quốc hoặc thường xuyên xem các vlog về đất nước này thì việc hotdog được bày bán trên các quán ăn vỉa hè không còn quá xa lạ. Có nhiều loại hotdog như: hotdog phô mai, hotdog xúc xích phô mai, hotdog, hotdog kết hợp xúc xích, phô mai, khoai tây chiên,…

Ẩm thực Hàn Quốc bằng tiếng Hàn

Món ăn đường phố nổi tiếng của Hàn Quốc

Những người chủ quán sẽ tráng một lớp bột mỏng và lăn khoai tây chiên ở dạng “hạt” quanh hotdogs. Sau đó họ sẽ chiên trong một nồi dầu lớn, vớt ra rồi đưa cho thực khách. Có thể xịt thêm các loại gia vị khác như tương ớt, bột phô mai cho món ăn thêm đậm đà.

Các loại thức uống có cồn và thức uống không cồn:

Hàn Quốc tự hào khi có hàng trăm loại đồ uống có cồn truyền thống. Mỗi vùng lại có thức uống đặc biệt riêng. Bí quyết của người Hàn rất đa dạng, là niềm tự hào là một di sản Quốc gia.

Đồ uống có cồn truyền thống của Hàn Quốc có thể được chia thành rượu lên men và rượu chưng cất. Rượu ủ được làm từ ngũ cốc và trái cây thông qua một quá trình lên men. Do đó, chúng được gọi là rượu lên men. Makgeolli (Rượu gạo) là thức uống có cồn lên men phổ biến nhất ở Hàn Quốc, với nồng độ cồn thấp hơn so với rượu chưng cất.

Rượu gạo Makgeolli được cho là loại rượu lâu đời nhất của Hàn Quốc. Không giống với những loại rượu khác, loại rượu này có màu trong đục giống nước gạo. Nó có màu trắng đục giống nước vo gạo và nồng độ khá thấp, chỉ từ 6 đến 7 độ. Đặc trưng của loại rượu này là có sự cân bằng giữa vị ngọt, vị chua và vị đắng.

Rượu soju được chưng cất nhờ vào kỹ thuật chưng cất loại rượu Levantine mà người Mông Cổ tiếp thu được của người Ba Tư. Tuy nhiên vào giai đoan 1991-1993 chính phủ cấm chưng cất rượu do sự thiếu hụt gạo. Vì thế người dân bắt đầu sử dụng phương thức pha loãng thay thế và được sử dụng đến ngày nay.

Ẩm thực Hàn Quốc bằng tiếng Hàn

Các loại rượu phổ biến ở Hàn Quốc

Ngoài ra, để khắc phục tình trạng thiếu hụt gạo mà ngày nay, rượu soju được lên men bằng nhiều loại tinh bột khác như: khoai tây, khoai lang và bột sắn. Soju hiện nay còn có thêm các mùi hương tạo ngọt để đáp ứng sở thích và nhu cầu của khách hàng.

Nhìn chung, vì đều nằm trong khu vực Châu Á nên khẩu vị ăn uống của người Việt Nam và người Hàn Quốc khá tương đồng. Các món ăn ở Hàn Quốc có mùi vị tương đối dễ ăn nên các món đường phố như tobokki, odeng rất được ưa chuộng và thịnh hành ở Việt Nam.

Hàn Quốc là một đất nước được đan xen giữa truyền thống và hiện đại, giữa những qui tắc khắt khe của Nho giáo và tư tưởng phóng khoáng của phương Tây. Ngoài ra, Hàn Quốc không chỉ nổi tiếng với bạn bè quốc tế nhờ văn hóa phim ảnh cùng làn sóng Hàn lưu mà còn được yêu mến qua văn hóa ẩm thực đa dạng. Chính nhờ những điều đó mà du học Hàn Quốc đang ngày càng được quan tâm nhiều hơn.

Kết luận

MAP vừa điểm qua các đặc điểm chính về văn hóa ẩm thực Hàn Quốc, mong là với những thông tin trên có thể giúp các bạn có thêm kiến thức trên con đường tìm hiểu về nền văn hóa Hàn Quốc. Ngoài ra, để biết thêm thông tin về các chường trình du học hoặc học bổng du học Hàn Quốc mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký cuối bài viết hoặc liên hệ hotline 0942209198 – 0983090582 để được tư vấn chi tiết nhé!

Anh Thư

Tư Vấn Du Học MAP