Afraid nghĩa là gì

Afraid of dùng để diễn tả nỗi lo sợ một sự việc sắp xảy ra. Một cấu trúc hay, ngắn gọn và được sử dụng nhiều trong anh văn giao tiếp chúng tôi sẽ chia sẻ tới bạn trong bài học tiếng Anh sau. Chúc các bạn học tốt.

Cấu trúc:

be afraid of + động danh từ + danh từ/đại từ

Cấu trúc afraid of trong trường hợp này thường diễn tả một hành động mà người nói đang lo sợ rằng nó sẽ xảy ra. Hành động trong câu này thườn không phải là một hành động tự ý.

( afraid of dùng để nói về nỗi lo sợ một việc sắp xảy ra)

Ví dụ:

  • •  She never swam far out. She was afraid of getting cramp.
  • Dịch nghĩa: Cô ấy không bao giờ bơi ra xa.  Cô ấy đã sợ sẽ bị chuột rút.
  • •  Trang avoids lonely streets she is afraid of being mugged
  • Dịch nghĩa: Trang tránh đi vào các con phố vắng. Cô ấy lo sợ sẽ bị cướp.
  • •   Linh didn't tell  her brother because she was afraid of upsctting him
  • Dịch nghĩa: Linh không dám nói cho anh trai của cô ấy nghe bởi vì cô sợ làm cho anh ấy buồn.

2. Phân biệt afraid of và afraid to

2.1. Cấu trúc afraid to

Be afraid to + V (bare - Inf)

Cấu trúc afraid to được dùng khi người nói hay người được nhắc tới lo sợ phải thực hiện hành động ấy. Hành động sắp được thực hiện là một hành động có suy tính kỹ.

Ví dụ:

  • •  Nam was afraid to jump.
  • Dịch nghĩa: Nam lo sợ phải nhảy.
  • •  Tuyet was afraid to protest.
  • Dịch nghĩa: Tuyết sợ phản đối.

Lưu ý: be afraid  có thể được đi kèm phía sau bởi một mệnh đề that, dùng để diễn tả một nỗi sợ hãi có thể sắp diễn ra.

Ví dụ:

  • •  She is afraid (that) her parents’ll blame her for this.
  • Dịch nghĩa: Cô ấy lo sợ rằng bố mẹ cô sẽ đổ lỗi cho cô vì điều này.

+ Đặc biệt là ở ngôi thứ nhất số ít  “I”, có thể được dùng để diễn tả về sự hối tiếc :

Ví dụ:

  • •  I’m afraid [that) they haven't any tickets left.
  • Dịch nghĩa: Tôi lo sợ rằng họ không còn vé nào sót lại.

2.2. Cách so sánh afraid to và afraid of trong tiếng Anh

- Chúng ta sử dụng cấu trúc be afraid to do something với những việc chúng ta có chủ tâm.

Ví dụ:

  • •  A lot of people are afraid to go out at night.
  • Dịch nghĩa: Nhiều người ngại đi ra ngoài ban đêm.

Trong ví dụ này, những người ở đây đều không muốn đi ra ngoài bởi vì nó nguy hiểm, vì vậy họ không đi ra ngoài. Một hành động đã được suy tính trước khi làm.

  • •  Hoai was afraid to tell her parents about the broken window.
  • (= Hoai didn't want to tell her parents because she knew they would be angry)
  • Dịch nghĩa: Hoài sợ nói với bố mẹ của cô ấy về cái cửa sổ bị vỡ.
  • (Hoài không muốn nói với bố mẹ cô vì cô ấy biết trước rằng họ có thể sẽ nổi giận.)

- Chúng ta sử dụng cấu trúc afraid of something happening với một sự việc xấu có khả năng sẽ xảy ra (ví dụ tai nạn). Một sự việc không có chủ tâm trước khi làm, chúng ta không sử dụng cấu trúc afraid of +ving cho những việc có chủ tâm từ trước.

Ví dụ:

  • •  The path was icy, so Nam and Lan walked very carefully. They were afraid of falling.
  • (= it was possible Nam and Lan would fall --— Chúng ta không nói 'Nam and Lan were afraid to fall')
  • Dịch nghĩa: Con đường đã bị đóng băng, vì vậy Nam và Lan đi rất cẩn thận. Họ lo sợ sẽ bị ngã.
  • •  Linh doesn't like dogs. She is always afraid of being bitten.
  • (Chúng ta không dùng 'afraid to be bitten')
  • Dịch nghĩa: Linh không thích chó. Cô ấy luôn lo sợ bị cắn.
  • ( Việc bị căn là một hành động không có chủ tâm khi làm)

+ Nói ngăn gọn, 2 cấu trúc này có thể được hiểu rằng, bạn ngại phải làm điều gì đó (ban dùng afraid to do) vì bạn lo sợ xảy ra một điều gì đó (bạn dùng afraid of something happening) như là một hậu quả tất yếu.

Ví dụ:

  • •  Linh was afraid to go near the dog because she was afraid of being bitten.
  • Dịch nghĩa: Linh sợ đi gần những con chó vì cô ấy sợ bị cắn.

Lưu ý: “afraid” là một tính từ vì vậy chúng ta không thể dùng nó để bổ ngữ cho danh từ, “afraid” không được đứng trước danh từ trong tiếng Anh.Thay vào đó bạn có thể dùng:

  • “Nam's afraid of something' => Nam's afraid of spiders.
  • 'Linh's afraid to do something' =>: Linh's afraid to ask for help.
  • 'Tuan's afraid of doing something' => Tuan's afraid of flying.
  • Lê Quyên

Dưới đây là khái niệm, định nghĩa và giải thích cách dùng từ afraid trong tiếng Anh. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ afraid tiếng Anh nghĩa là gì.

afraid /ə'freid/* tính từ- sợ, hãi, hoảng, hoảng sợ=we are not afraid of dificulties+ chúng ta không sợ khó khăn=to be afraid of someone+ sợ ai; ngại lấy làm tiếc=I am afraid I cannot lend you the book+ tôi lấy làm tiếc không cho anh mượn quyển sách đó được=I'm afraid [that] it will happen+ tôi e rằng việc đó sẽ xảy ra
  • fantoccini tiếng Anh là gì?
  • harvesting tiếng Anh là gì?
  • landscapist tiếng Anh là gì?
  • street-urchin tiếng Anh là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của afraid trong tiếng Anh

afraid có nghĩa là: afraid /ə'freid/* tính từ- sợ, hãi, hoảng, hoảng sợ=we are not afraid of dificulties+ chúng ta không sợ khó khăn=to be afraid of someone+ sợ ai; ngại lấy làm tiếc=I am afraid I cannot lend you the book+ tôi lấy làm tiếc không cho anh mượn quyển sách đó được=I'm afraid [that] it will happen+ tôi e rằng việc đó sẽ xảy ra

Đây là cách dùng afraid tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Anh

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ afraid tiếng Anh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Từ điển Việt Anh

afraid /ə'freid/* tính từ- sợ tiếng Anh là gì? hãi tiếng Anh là gì? hoảng tiếng Anh là gì? hoảng sợ=we are not afraid of dificulties+ chúng ta không sợ khó khăn=to be afraid of someone+ sợ ai tiếng Anh là gì?

ngại lấy làm tiếc=I am afraid I cannot lend you the book+ tôi lấy làm tiếc không cho anh mượn quyển sách đó được=I'm afraid [that] it will happen+ tôi e rằng việc đó sẽ xảy ra

Th.hai, 19/09/2011, 08:53 Lượt xem: 8037

Nghĩa thông dụng nhất của từ 'afraid' là nghĩa mà tôi vừa đưa ra trong ví dụ trên - đó là khi chúng ta muốn nói với ai đó một cách lịch sự một điều gì đó có thể khiến người kia buồn hay thất vọng hay khó chịu hoặc lo lắng.

Về mặt ngữ pháp thì chúng ta có thể nói:'I'm afraid that there are at least seven ways HOẶC...'I'm afraid there are at least seven ways' - mà không cần dùng từ 'that'.

Afraid nghĩa là gì

Chúng ta thường nghe thấy từ 'afraid' với nghĩa này trong tiếng Anh nói - spoken English.

Một nghĩa thông dụng khác của 'afraid' là 'to be frightened' - sợ, lo sợ.

Nhưng cần chú ý là tính từ 'afraid' không thể dùng như bổ ngữ cho danh từ, tức là không bao giờ đứng trước danh từ trong tiếng Anh, vì thế chúng ta không thể nói về 'an easily afraid person'. Afraid không được dùng như vậy trong tiếng Anh.

Mà thay vào đó chúng ta có thể nói :'He's an easily frightened person' hay đơn giản hơn chúng ta có: 'He's easily frightened.''He's afraid of something' - ví dụ : He's afraid of spiders.'He's afraid to do something' - ví dụ: He's afraid to ask for help. 'He's afraid of doing something' - ví dụ: He's afraid of flying.

Afraid nghĩa là gì

Cách dùng ít thông dụng hơn của tính từ 'afraid' là khi nó được dùng thay vì nói 'yes' hay 'no'.

'Afraid' + not... được dùng với nghĩa là 'no'And 'Afraid' + so... được dùng với nghĩa là 'yes'.

Đây là một ví dụ về cách dùng 'afraid' với nghĩa là 'no':A: Are you doing anything nice this weekend, Femi?F: I'm afraid not, I have to work - I need the money!

Hay khi một ai đó gọi điện thoại tới và người mà họ muốn nói chuyện với không có ở đó:A: Could I speak to Sun Chen please?B: I'm afraid not, he's not available at the moment. Would you like to leave a message?

Còn đây là một ví dụ về cách dùng 'afraid' với nghĩa là 'yes':A: Are you leaving now, Yvonne?Y: I'm afraid so, I have to be home by 9 o'clock.

Tóm lại, chúng ta có thể dùng 'afraid' trong những cách thức sau đây:

Trước hết là để nói với ai một cách lịch sự một điều gì có thể khiến họ thất vọng.

Kế đến là nghĩa đơn giản: 'frightened' - sợ, lo sợ.

Thứ ba là để nói 'yes' khi chúng ta nói 'I'm afraid so' - và nói 'no' khi chúng ta nói 'I'm afraid not'.