Adore có nghĩa là gì trong tiếng pháp năm 2024

Donc, vous savez comment je suis arrivé adorateurs de la lune et des cannibales et des géants pour marcher ensemble dans la même armée?

Vậy ngươi biết ta làm cách nào để khiến những kẻ thờ mặt trăng và đám ăn thịt người cùng người khổng lồ cùng nhau tiến quân không?

Je suis reconnaissant d’être avec vous en cette soirée d’adoration, de réflexion et de consécration.

Tôi biết ơn được có mặt với các chị em trong buổi tối hôm nay để thờ phượng, suy ngẫm và hiến dâng.

Mais bon, écoutez, j'adore la technologie, mais je dois vous avouer que je suis un peu vieux.

Tôi là một fan hâm mộ công nghệ, nhưng tôi phải thừa nhận với các bạn rằng tôi hơi cổ hủ.

Vous pourriez dire, si vous les aviez construit, "J'adore cet origami, mais je sais que personne d'autre ne l'aimerait ?"

Bây giờ bạn có thể nói rằng, nếu bạn là một người xếp hình, bạn có nghĩ rằng, "Ồ, tôi yêu hình xếp origami này, nhưng tôi biết rằng sẽ chẳng có ai khác thích nó?"

Laissez-moi juste vous donner un exemple qui, je pense, est incroyablement simple et que j'adore.

Để tôi cho các bạn một ví dụ đơn giản mà tôi rất thích.

* Je vous donne ces paroles afin que vous compreniez et sachiez comment adorer et sachiez ce que vous adorez, D&A 93:19.

* Ta ban cho các ngươi những lời nầy để các ngươi hiểu rõ và biết cách thờ phượng, cùng biết rõ là phải thờ phượng ai, GLGƯ 93:19.

Mes très chers frères, je suis reconnaissant de pouvoir adorer Dieu avec le vaste groupe de détenteurs de la prêtrise que vous êtes.

Các anh em thân mến, tôi biết ơn rằng chúng ta có thể cùng nhau thờ phượng với tính cách là một nhóm đông những người nắm giữ chức tư tế.

19 Je vous donne ces paroles afin que vous compreniez et sachiez comment aadorer et sachiez ce que vous adorez, afin que vous veniez au Père en mon nom et receviez sa plénitude en temps voulu.

19 Ta ban cho các ngươi những lời này để các ngươi có thể hiểu và biết cách athờ phượng, và biết là phải thờ phượng ai, để các ngươi có thể đến với Đức Chúa Cha trong ta, và nhận được sự trọn vẹn của Ngài vào đúng lúc.

J'adore la photographie, j'adore les fusées, et je vais vous parler d'une passion qui peut vous dévorer, et vous montrer quelques photos que j'ai prises au fil des ans avec des enfants comme ceux- ci, qui espérons- le grandiront dans l'amour de l'aéronautique et peut- être se révèleront les nouveaux Richard Branson ou Diamandis.

Tôi yêu nhiếp ảnh và tên lửa, và tôi sẽ nói với các bạn về thú vui của mình và cùng các bạn xem một số bức ảnh tôi đã chụp trong nhiều năm cùng những đứa trẻ, có thể khi lớn lên chúng sẽ yêu thích tên lửa học, và biết đâu sẽ trở thành Richard Branson hay Diamandis thứ hai thì sao.

En vous posant des limites raisonnables, ils imitent Jéhovah Dieu, qui a assuré à ses adorateurs : “ Je te rendrai perspicace et t’instruirai dans la voie où tu dois aller.

Khi đặt ra những giới hạn hợp lý, họ noi gương Đức Giê-hô-va, vì ngài nói rằng: “Ta sẽ ban sự thông hiểu, chỉ dẫn đường con phải đi.

Et j'adore les tableaux comme celui-ci -- le vrai tableau fait a peu près la même taille que ce que je vous montre.

Tôi rất thích những bức tranh như thế này -- bức tranh thật to cũng khoảng bằng kích cỡ ở đây.

Puis-je vous demander de vous rappeler la fois où vous aviez adoré quelque chose, un film, un disque, une chanson ou un livre, où vous l'aviez chaudement recommandé à une personne que vous appréciiez vraiment, en anticipant sa réaction, en l'attendant impatiemment, et du moment où le résultat tomba: elle le détestait.

Bạn có thể nhớ lại cái khoảng thời gian khi bạn thật sự yêu thích những thứ như một bộ phim, một bộ ảnh, hay thậm chí là một cuốn sách và bạn toàn tâm toàn ý giới thiệu nó với người mà bạn thật sự yêu mến và bạn mong đợi sự phản hồi từ người đó, bạn mong đợi điều đó và rồi người đó ghét nó, đó là phản hồi bạn nhận được.

Puis- je vous demander de vous rappeler la fois où vous aviez adoré quelque chose, un film, un disque, une chanson ou un livre, où vous l'aviez chaudement recommandé à une personne que vous appréciiez vraiment, en anticipant sa réaction, en l'attendant impatiemment, et du moment où le résultat tomba: elle le détestait.

Bạn có thể nhớ lại cái khoảng thời gian khi bạn thật sự yêu thích những thứ như một bộ phim, một bộ ảnh, hay thậm chí là một cuốn sách và bạn toàn tâm toàn ý giới thiệu nó với người mà bạn thật sự yêu mến và bạn mong đợi sự phản hồi từ người đó, bạn mong đợi điều đó và rồi người đó ghét nó, đó là phản hồi bạn nhận được.

Je suis donc partie du théâtre, à monter " La Tempête " sur scène, avec une production à tout petit budget, il y a de nombreuses années, j'adore cette pièce, c'est la dernière pièce de Shakespeare, et je crois qu'elle se prête très bien au cinéma, comme vous voyez.

Vì vậy, tôi đã đi từ nhà hát, dựng lên " The Tempest " trên sân khấu với nguồn ngân sách rất ít ỏi nhiều năm trước, Tôi thích vở kịch, và tôi cũng nghĩ rằng đó là vở kịch cuối cùng của Shakespeare, và nó tự thích nghi, như các bạn thấy, với rạp chiếp phim Nhưng tôi mới chỉ cung cấp cho các bạn một ví dụ nhỏ về

Le meilleur secours dont vous puissiez bénéficier est celui de Jéhovah lui- même, qui promet à ses adorateurs : “ Moi, Jéhovah ton Dieu, je saisis ta main droite, Celui qui te dit : ‘ N’aie pas peur.

Chính Đức Giê-hô-va là đấng mang lại sự trợ giúp tốt nhất.

Pour l’encourager, je lui ai dit : « Lorsque vous réfléchissez à toutes les choses que le Sauveur a faites pour nous, n’avez-vous pas de nombreuses raisons de revenir pour l’adorer et le servir ?

Để khuyến khích chị ấy, tôi đã nói: “Khi xem xét tất cả những điều Đấng Cứu Rỗi đã làm cho chúng ta, chị không có nhiều lý do để trở lại giáo hội để có thể thờ phượng và phục vụ Ngài sao?”