Aáp lực thời gian tiếng anh là gì năm 2024

Những cách thể hiện dưới đây giúp đoạn hội thoại của bạn nhiều cảm xúc và tự nhiên hơn khi sử dụng từ stress (căng thẳng).

1. Have a lot on your plate

Khi bạn "có quá nhiều trên đĩa", điều này có nghĩa bạn có rất nhiều việc phải làm, dẫn đến căng thẳng và có thể nổi cáu với việc nhỏ nhất.

2. Snap someone's head off

"Snap" gần nghĩa với "bite" - cắn, đớp. Cách nói này thể hiện bạn sẽ dễ to tiếng với người khác, cáu bẳn một cách vô lý.

Tom: “Sally, did you manage to get that report to the client?” (Sally, cô đã gửi báo cáo cho khách hàng chưa?).

Sally: “No, I didn’t! What do you take me for? Some kind of robot? Do you know what time I left the office last night?” (Chưa! Anh nghĩ tôi là ai? Tôi là robot à? Anh có biết tối qua tôi rời văn phòng lúc mấy giờ không?).

Tom: “Ok, I was only asking…there’s no need to snap my head off.” (Ok, tôi chỉ hỏi thôi... Không cần phải cáu lên như vậy).

Aáp lực thời gian tiếng anh là gì năm 2024

Ảnh minh họa: Sabah

3. He/She gets on my nerves

Khi bạn đang chịu rất nhiều áp lực, một số người "get on your nerves" (nghĩa đen: động vào dây thần kinh của bạn). Nói cách khác, họ chọc tức bạn.

4. They drive you crazy/ They drive you nuts

Câu này có nghĩa tương tự câu trên.

“James is driving me nuts with his persistent messages. If I get one more message from him, I swear I’ll walk into his office , grab his smartphone and stick it in his coffee!” (James làm tôi phát điên với tin nhắn cố chấp của anh ta. Nếu tôi còn nhận được tin nhắn nào nữa, tôi thề sẽ vào phòng anh ta, giật lấy điện thoại và thả vào cốc cà phê!).

5. I've had it up to here

Câu này được sử dụng khi bạn đã chịu đựng người nào hoặc điều gì một thời gian và đến lúc mất kiểm soát.

“I’ve had it up to here with Katharine’s demands”. (Tôi hết chịu nổi những đòi hỏi của Katharine).

6. My head’s about to explode

“I have been working on this proposal for the last 6 hours. I feel like my head’s about to explode. I need to get out of here”. (Tôi đã làm việc liên tục cho bản kế hoạch này 6 tiếng rồi. Tôi cảm tưởng đầu sắp sửa nổ tung. Tôi cần ra khỏi đây".

7. I can’t take it anymore

“The workload in the last few months has been relentless. I just can’t take it anymore”. (Khối lượng công việc trong vài tháng trở lại đây rất dồn dập. Tôi không chịu nổi nữa).

8. Have a lot on your mind

“I’m sorry I am not much fun this evening. It’s been a long and difficult week and I have a lot on my mind”. (Tôi xin lỗi vì tối nay tôi không vui vẻ lắm. Đó là một tuần dài khó khăn và tôi có quá nhiều việc để lo nghĩ).

9. Not feeling yourself

“I want to apologise to everyone for the last few weeks. I know I’ve been in a bad mood and extremely touchy (sensitive) and that’s not normal for me. I hadn’t been feeling myself but things are better.” (Tôi muốn xin lỗi mọi người cho vài tuần gần đây. Tôi biết tôi luôn ở trong tâm trạng tồi tệ và cực kỳ nhạy cảm, chuyện đó không phải bình thường đối với tôi. Tôi cảm giác không phải là chính mình nhưng mọi thứ giờ đã tốt hơn).

10. I can’t stand it

“I can’t stand it when you arrive at every single meeting 15 minutes late and then spend the whole time scrolling through your phone not paying attention or participating. That’s just rude”. (Tôi không chịu nổi vệc mọi cuộc họp anh đều đến muộn 15 phút và dành toàn bộ thời gian để lướt điện thoại thay vì tập trung hay tham gia. Thật thô lỗ).

Khoảng tết năm 561, Độc Cô Thịnh đã buộc phải triệt thoát, khiến Hạ Nhược Đôn phải chịu áp lực lớn hơn.

Around the new year 561, Dugu was forced to withdraw, putting Heruo under even greater pressure.

Ông không phải là người khắc nghiệt, nhưng ông đã phải chịu áp lực lớn lao của họ hàng và cộng đồng.

He was not a bad man, but he was put under a great deal of pressure by our relatives and the community.

Đôi khi họ chịu áp lực lớn đến mức họ nghĩ rằng không thể cứu vãn hôn nhân và muốn bỏ cuộc.

Sometimes the pressure is so great that they think their marriage can’t be saved, and they give up.

Những người sống trong cảnh bần cùng hoặc tại những nước có sự náo loạn trong dân chúng gặp áp lực lớn.

Those who live in severe poverty or in countries where there has been a breakdown in civil order face the greatest pressure of all.

Hơn nữa, do áp lực lớn phải công khai nên các thông tin cần sẵn có một cách nhanh chóng và chính xác.

Further, there is considerable public pressure to make this information available quickly and accurately.

Dưới áp lực lớn như thế mà người ông không bị đè bẹp, chính vì không khí trong người ông cũng có áp lực như vậy.

But if you are not crushed by such pressure, it is because air is entering your body at the same pressure.

Khu vực thứ 2 tôi tập trung ở đây là vấn đề môi trường, vì điều đó rõ ràng đang đặt ra áp lực lớn lên thế giới.

The second area that I'm focusing on is the environmental problem, because that's clearly going to put a lot of pressure on this world.

" chúng tôi bị áp lực lớn để đạt mục tiêu GDP của chúng tôi vì Dongguan là nền kinh tế định hướng xuất khẩu , " ông Li đã nói .

" We are under great pressure to meet our GDP goal because Dongguan is an export-oriented economy ," Mr Li said .

Người ta thường chấp nhận rằng sản xuất hiện đại tạo áp lực lớn hơn cho các nhà sản xuất để có nhiều sự lựa chọn hơn trong việc cung cấp sản phẩm.

It is commonly accepted that modern manufacturing places a greater pressure on producers for more choice in the product offering.

Cô nói áp lực lớn hơn đối với những cô gái trẻ khi bạn trai của họ rời bỏ họ và họ cảm thấy không thể tâm sự với gia đình hay bạn bè .

She says the pressure is greater for young girls when their boyfriends leave them and they feel unable to confide in family or friends .

Các kỹ sư Ai Cập ban đầu tính dùng thuốc nổ để phá chướng ngại vật, cho tới khi một sĩ quan cấp thấp đề xuất sử dụng vòi phun nước áp lực lớn.

Egyptian engineers initially experimented with explosive charges and bulldozers to clear the obstacles, before a junior officer proposed using high pressure water cannons.

Sự va chạm của hai cột chất lỏng (hoặc một cột chất lỏng nếu ở một đầu mút bị đóng kín) gây ra sự gia tăng áp lực lớn và gần như tức thời.

The collision of the two columns of liquid (or of one liquid column if at a closed end) causes a large and nearly instantaneous rise in pressure.

Cuối cùng hai viên đạn (12 chữ ÷ 6 chữ số và số 7 chữ × 7 chữ số), Tsujikubo đã đưa kiểm soát toàn bộ cạnh tranh, và theo như áp lực lớn, cô ta có cả hai đều đúng.

In the final two rounds (12-digit ÷ 6-digit and 7-digit × 7-digit), Tsujikubo had taken control of the whole competition, and under such massive pressure, she got both of them correct.

Áp lực dịch tiếng Anh là gì?

- Pressure (sức ép hoặc áp lực) thường được sử dụng để chỉ tình trạng áp lực trong công việc hoặc học tập.

Thời gian không chờ đợi ai tiếng Anh là gì?

Time and tide waits for no man - thành ngữ tiếng Anh về thời gian chỉ “thời gian không chờ đợi ai cả”.

Chữa lành tất cả trong tiếng Anh là gì?

Time heals all: thời gian chữa lành mọi vết thương VD: I know you feel like the world is ending right now, but never forget that time heals all and you will feel alright again in no time.