Đất trồng cây hằng năm là gì năm 2024

Đất trồng cây hàng năm khác thuộc loại đất trồng cây hàng năm trong nhóm đất nông nghiệp. Tuy nhiên, cần lưu ý đất trồng cây hàng năm khác không phải là đất trồng lúa.

Đất trồng cây hàng năm khác là gì? Phân biệt đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây hàng năm và đất trồng lúa. Cùng Muadat.vn tìm hiểu và cập nhật mới những quy định về đất trồng cây hàng năm khác trong bài viết dưới đây nhé!

Đất trồng cây hàng năm khác là gì?

Đất trồng cây hàng năm khác thuộc nhóm đất nông nghiệp, theo Thông Tư 27/2018/TT-BTNMT (Mục 1 – Loại đất) có quy định như sau: Đất trồng cây hàng năm khác là đất trồng cây hàng năm không phải đất trồng lúa ví dụ như các loại cây rau, màu, kể cả cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm và đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên để cải tạo, chăn nuôi gia súc. Ký hiệu đất trồng cây hàng năm khác là BHK.

Đất trồng cây hằng năm là gì năm 2024
Đất trồng cây hàng năm khác chính là loại đất dùng để trồng các loại cây ngắn hạn (tối đa 1 năm)

Phân loại đất trồng cây hàng năm khác

Theo quy định tại phụ lục 1 Thông Tư 27/2018/TT-BTNMT, đất trồng cây hàng năm khác được phân loại thành:

  • Đất trồng cây hàng năm khác bao gồm đất trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
  • Đất bằng trồng cây hàng năm khác là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác.
  • Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác là đất trồng cây hàng năm trên sườn đồi, núi dốc, kể cả trường hợp trồng cây hàng năm khác không thường xuyên theo chu kỳ.

Phân biệt đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây hàng năm và đất trồng lúa

Theo quy định pháp luật, đất trồng cây hàng năm được phân loại thành hai nhóm đất: Đất trồng cây hàng năm khác và đất trồng lúa. Cách phân biệt dễ dàng nhất thông qua ký hiệu của từng loại và đặc điểm nổi bật sau:

  • Đất trồng cây hàng năm: Ký hiệu CHN (Nhóm chính bao gồm đất trồng cây hàng năm khác và đất trồng lúa)
  • Đất trồng cây hàng năm khác: Ký hiệu HNK (Nhóm đất trồng các loại rau, dược liệu, đất trồng cỏ, hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc…).
  • Đất trồng lúa: Ký hiệu LUA (Nhóm đất trồng lúa từ 1 vụ trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác nhưng chủ yếu là trồng lúa.)

Quy định của pháp luật về đất trồng cây hàng năm khác

Hạn mức đất trồng cây hàng năm Nhà nước nêu rõ quy định về hạn mức sử dụng đất trồng cây hàng năm khác cụ thể tại điều 129 như sau: 1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

  1. Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
  2. Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. 2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi. 2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta. Trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Đất trồng cây hằng năm là gì năm 2024

Quyền lợi của người sử dụng đất

Người sử dụng đất trồng cây hàng năm khác có các quyền lợi được quy định như sau:

  • Được cấp chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở cũng như các tài sản gắn liền đất.
  • Được hưởng thành quả từ các hoạt động lao động, kết cấu đầu tư trên đất.
  • Được hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ và cải tạo đất nông nghiệp.
  • Nhà nước hỗ trợ hướng dẫn và giúp đỡ cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
  • Được Nhà nước bảo hộ khi bị xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất của mình.
  • Được Nhà nước bồi thường khi bị thu hồi đất theo đúng luật đền bù đất đai mới nhất.
  • Có quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất và luật đất đai.

Đất trồng cây hằng năm là gì năm 2024

Trách nhiệm của người sử dụng đất

Tương tự, người sử dụng cũng sẽ có các trách nhiệm khi sử dụng đất trồng cây hàng năm khác:

  • Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng quy định về độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không. Bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất, tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.
  • Thực hiện kế hoạch kê khai, đăng ký, thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.
  • Thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất theo đúng quy định pháp luật.
  • Thực hiện và đảm bảo thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
  • Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường, không gây hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
  • Tuân theo luật quy định về các trường hợp tìm thấy vật trong đất.
  • Trả đất cho Nhà nước khi có lệnh thu hồi, hết hạn sử dụng mà không được gia hạn.

Đất trồng cây hằng năm là gì năm 2024

Đất trồng cây lâu năm khác lên đất thổ cư được không?

Theo quy định của pháp luật, đất trồng cây hàng năm khác có thể chuyển đổi sang đất thổ cư. Tuy nhiên quá trình này cần có sự cho phép của các cơ quan có thẩm quyền. Luật đất đai có cho phép chuyển đổi các loại đất khi đáp ứng được các điều kiện nhất định.

Đất trồng cây hằng năm là gì năm 2024

Quy trình để chuyển đổi đất trồng cây lâu năm khác sang đất thổ cư

1. Người sử dụng đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất kèm Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan này sẽ thẩm tra hồ sơ; chịu trách nhiệm xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất cách thức thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý hồ sơ, cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng, cần thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người đăng ký chuyển mục đích sử dụng thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Thời gian thực hiện

Thời hạn giải quyết yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất không quá 15 ngày hoặc không quá 25 ngày đối với các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Trên đây là những quy định quan trọng cần biết về đất trồng cây hàng năm. Hy vọng sẽ giúp bạn đọc có thêm thông tin hữu ích, cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!

Đất trồng cây hàng năm khác là đất gì?

Đất trồng cây hàng năm khác là đất chuyên trồng các loại cây có thời hạn sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch không quá một năm, chủ yếu để trồng hoa màu, cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm, cỏ dùng trong chăn nuôi.

Đất trồng cây hàng năm khác kí hiệu là gì?

+ Đất trồng cây hàng năm khác – HNK: Đất trồng cây hàng năm khác là đất trồng các cây hàng năm không phải là trồng lúa, như các loại cây rau, màu; kể cả cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm và đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc.

Đất trồng cây hàng năm khác có thời hạn bao lâu?

Căn cứ Điều 126 Luật Đất đai 2013, đất trồng cây hàng năm khác thuộc nhóm đất nông nghiệp nên có thời hạn sử dụng. Cụ thể: - Đối với cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao đất và công nhận quyền sử dụng đất: Thời hạn sử dụng đất là 50 năm. Nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm.

Đất trồng cây lâu năm nên trồng cây gì?

"Đất trồng cây lâu năm" bao gồm các loại đất dùng để trồng cây lâu năm như cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu và các loại cây khác có chu kỳ sinh trưởng dài hơn một năm. Khái niệm này đã được định nghĩa rõ ràng trong Luật Đất đai năm 2013.