1. Vị trí của ago Ago thường đi sau cụm từ chỉ khoảng thời gian. Ví dụ: I met her six weeks ago. (Tôi gặp cô ấy 6 tuần trước). KHÔNG DÙNG: I met her ago six weeks. Show 2. Thì của mệnh đề chứa ago Ago dùng để diễn tả 1 khoảng thời gian trước đây trong quá khứ nên thường được sử dụng trong thì quá khứ, không dùng ở thì hiện tại hoàn thành. Ví dụ: She phoned a few minutes ago. (Cô ấy đã gọi điện một vài phút trước.) A: Where's Mike? (Mike đâu rồi?) B: He was working outside ten minutes ago. (10 phút trước thì anh ấy đang làm việc bên ngoài.) 3. Phân biệt ago và for Ago dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra trước thời điểm hiện tại được bao lâu, trong khi đó for dùng để diễn tả hành động kéo dài được bao lâu. Ví dụ: He died three years ago. (Anh ấy đã mất cách đây 3 năm.) => Xảy ra trước thời điểm hiện tại được 3 năm KHÔNG DÙNG: He died for three years . Hay He died for three years ago . He was ill for three years before he died. (Anh ấy bị ốm trong vòng 3 năm trước khi mất.) => Việc anh ấy bị ốm kéo dài trong 3 năm. 4. Phân biệt ago và before Chúng ta dùng ago để diễn tả 1 sự việc đã xảy ra trước thời điểm hiện tại được bao lâu. Before thì được dùng để diễn tả sự việc xảy ra trước 1 thời điểm khác trong quá khứ được bao lâu. Ví dụ: I met that woman in Scotland three years ago. (Tôi đã gặp người phụ nữ đó ở Scotland cách đây 3 năm.) KHÔNG DÙNG: I met that woman in Scotland three years before. When we got talking, I found that I had been at school with her husband ten years before. (Khi chúng tôi nói chuyện, tôi nhận ra rằng tôi đã học cùng trường với chồng cô ấy 10 năm trước đó.) KHÔNG DÙNG: When we got talking, I found that I had been at school with her husband ten years ago. [ə fjuː deiz ə'gəʊ] Tôi thấy ảnh vài ngày trước trong một nhà hàng với biết nói sao?… người thay thế tôi? A few days ago, heavy snow came down in Seoul. The Han River is frozen as well. Mấy hôm trước, Ở Seoul tuyết rơi rất dầy. sông Han cũng bị đóng băng nữa. Mới vài ngày trước, Sabine Moreau đã giết một đặc vụ của ta ở Budapest. A few days ago, you found a dead man named Al Rothstein at the nuclear plant. Vài ngày trước, các bạn tìm thấy 1 người đàn ông đã chết tên là Al Rothstein. A few days ago, they picked up a girl hitchhiking off 81 a runaway, about 18, maybe. I just sprouted wings a few days ago, and I'm just trying to wrap my head around that. Em chỉ mới tung cánh vài ngày trước thôi, và em đang cố tập trung vào việc đó. Kết quả: 77, Thời gian: 0.045 few days before few weeks ago Tiếng anh -Tiếng việtTiếng việt -Tiếng anhAgo là thì gì? Đây là thắc mắc chung của nhiều người học tiếng Anh. Hiểu được điều này, PTE Life sẽ giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây. Từ “Ago” là một trạng từ được sử dụng trong thì quá khứ và là một trong những dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Nó được sử dụng để diễn tả khoảng cách về thời gian từ hiện tại đến một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và có vai trò quan trọng khi diễn tả một câu chuyện diễn ra trong quá khứ. Ví dụ:
Trong các ví dụ trên, “two years ago”, “few years ago”, “two days ago” là những dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Bên cạnh “ago”, còn có từ như “hôm qua”, “trong quá khứ”, “tuần/năm trước” để xác định thời điểm và tạo liên kết thời gian trong câu chuyện. Vậy Ago là thì gì đã có đáp án. Ago không phải 1 thì trong tiếng Anh, đây là trạng từ để ám chỉ 1 sự vật, sự việc đã diễn ra trong quá khứ. Có từ nào thay thế được Ago không? Phân biệt Ago – Since – For – BeforeNếu bạn đã có câu trả lời cho: Ago là thì gì thì dưới đây là những từ đồng nghĩa với Ago mà bạn nên biết để linh hoạt hơn trong việc sử dụng và dịch câu tiếng Anh. Tại bài viết này, PTE Life thống kê ra 11 từ đồng nghĩa với Ago để bạn đọc tham khảo:
Học thuộc những cụm từ trên thay thế cho Ago sẽ giúp bạn tiến bộ tiếng Anh nhanh chóng. Tuy nhiên, để sử dụng các cụm từ trên thay thế Ago sao cho chính xác bạn cần hết sức lưu ý đến vị trí đứng trong câu. Phân biệt Ago – Since – Before – For Đây là 4 trạng từ chỉ thời gian, thường xuất hiện trong ngữ pháp tiếng Anh. Để sử dụng đúng 4 trạng từ này, bạn cần chú ý như sau: Ago Since Before For Ý nghĩa Vào thời gian trước đây, cách đây (chỉ thời gian trong quá khứ) Chỉ 1 sự việc diễn ra kể từ sự việc nào đó đến thời gian sau đó hoặc đến bây giờ Nói về 1 sự việc đã diễn ra trước 1 thời điểm nào đó Dùng để chỉ 1 khoảng thời gian. Nói về sự việc kéo dài trong bao lâu Cấu trúc Khoảng thời gian + Ago – Since + Thời gian – Since + Cụm danh từ – Since + Mệnh đề – Before + Qkđ + Qkht – Qkht + Before + Qkđ For + Thời gian Cách dùng Miêu tả hoặc cho biết một sự kiện, hành động đã xảy ra trong quá khứ Chỉ 1 mốc thời gian mà sự việc bắt đầu xảy ra Chỉ 1 hành động diễn ra trước 1 hành động khác, Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong thời gian bao lâu Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tương lai hoàn thành Công thức thì quá khứ đơn sử dụng AgoThì quá khứ đơn là cấu trúc ngữ pháp đơn giản mà chúng ta đã được tiếp cận từ khi học tiếng Anh cấp 2, 3. Cấu trúc thì quá khứ đơnAgo là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn. Vậy để dùng được trạng từ thời gian này đúng nghĩa và ngữ pháp, bạn cần nắm rõ cấu trúc câu trong thì quá khứ đơn như sau:
Ý nghĩa: Thì quá khứ đơn (Past Simple) được sử dụng để diễn tả hoặc mô tả một hành động, sự việc hoặc sự kiện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Dưới đây là một số ví dụ:
Lưu ý những điểm sau khi sử dụng thì quá khứ đơn: Với động từ “to be”, cấu trúc câu khẳng định và phủ định như sau:
Vị trí của Ago trong câuTrong tiếng Anh, “Ago” được dùng để diễn tả khoảng thời gian đã trôi qua tính từ một thời điểm trong quá khứ. Để sử dụng “ago” một cách chính xác về mặt ngữ pháp, chúng ta cần biết vị trí để đặt nó trong câu. Thông thường, “Ago” được đặt sau các cụm từ hoặc từ chỉ khoảng thời gian. Dưới đây là một ví dụ: Ví dụ: Câu đúng: My mom called me two hours ago Không dùng: My mom called me ago two hours. Trong ví dụ trên, chúng ta đặt “ago” sau cụm từ “hai giờ” để diễn tả khoảng thời gian đã trôi qua tính từ thời điểm hiện tại. Như vậy, để sử dụng “ago” đúng cách, chúng ta cần đặt nó sau các cụm từ/từ chỉ khoảng thời gian. Điều này giúp chúng ta diễn đạt một cách chính xác về thời gian trong câu. Ví dụ mẫu câu sử dụng AgoĐể bạn đọc hiểu rõ hơn Ago là thì gì, cách sử dụng ra sao, dưới đây là 1 số ví dụ mẫu câu tham khảo. Dựa vào những mẫu câu này, hy vọng bạn đã phần nào hình dung rõ hơn về vai trò của Ago không phải là 1 thì trong ngữ pháp tiếng Anh, đây là trạng từ và là dấu hiệu nhận biết tiêu biểu của thì quá khứ đơn.
Những lưu ý khi sử dụng từ AgoMặc dù có những từ đồng nghĩa khác, nhưng Ago có một điểm đặc biệt là nó chỉ được sử dụng trong thì quá khứ đơn – Simple past. Đồng thời, Ago không được sử dụng với các thì hoàn thành – perfect tenses như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành. Chúng ta không thể sử dụng Ago và since trong cùng một câu, vì hai từ này có ý nghĩa tương tự nhau. Ví dụ: 1. He learned to play the piano two weeks ago. (Anh ấy học chơi piano cách đây hai tuần.) 2. She learned English 3 years ago. (Cô ấy đã học tiếng Anh 3 năm trước.) Ở ví dụ trên, “two weeks ago” và “3 years ago” đều là thì quá khứ đơn và Ago đứng sau cụm từ chỉ thời gian là “two weeks” và “3 years”. Không thể viết là: “He has learned to play the piano two weeks ago” hay “She has learned English 3 years ago” vì “has” được sử dụng cho thì hoàn thành. Trên đây là bài viết chi tiết giải thích Ago là thì gì, cách sử dụng và phân biệt các cụm từ đồng nghĩa với Ago. Để xem thêm nhiều bài viết hữu ích giúp bạn học tiếng Anh ngày càng tiến bộ hơn, hãy theo dõi ptelife.com.vn. Xin chào các bạn, mình là Đoàn Thảo Pte, tác giả viết bài cho trang web PTE Life (ptelife.com.vn). Tôi sinh năm 1994 và lớn lên tại thủ đô Hà Nội. Tôi tốt nghiệp loại Giỏi khoa Tiếng Anh trường Đại học Ngoại ngữ. Suốt 10 năm qua, tôi đã làm việc tại một số trường tiếng Anh ở Hà Nội và đam mê truyền đạt kiến thức Ngữ pháp, Ngữ âm và Từ vựng tiếng Anh cho học sinh, sinh viên. |