A few days ago là thì gì năm 2024

1. Vị trí của ago Ago thường đi sau cụm từ chỉ khoảng thời gian. Ví dụ: I met her six weeks ago. (Tôi gặp cô ấy 6 tuần trước). KHÔNG DÙNG: I met her ago six weeks.

2. Thì của mệnh đề chứa ago Ago dùng để diễn tả 1 khoảng thời gian trước đây trong quá khứ nên thường được sử dụng trong thì quá khứ, không dùng ở thì hiện tại hoàn thành. Ví dụ: She phoned a few minutes ago. (Cô ấy đã gọi điện một vài phút trước.) A: Where's Mike? (Mike đâu rồi?) B: He was working outside ten minutes ago. (10 phút trước thì anh ấy đang làm việc bên ngoài.)

3. Phân biệt ago và for Ago dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra trước thời điểm hiện tại được bao lâu, trong khi đó for dùng để diễn tả hành động kéo dài được bao lâu. Ví dụ: He died three years ago. (Anh ấy đã mất cách đây 3 năm.) => Xảy ra trước thời điểm hiện tại được 3 năm KHÔNG DÙNG:

He died for three years

. Hay

He died for three years ago

. He was ill for three years before he died. (Anh ấy bị ốm trong vòng 3 năm trước khi mất.) => Việc anh ấy bị ốm kéo dài trong 3 năm.

4. Phân biệt ago và before Chúng ta dùng ago để diễn tả 1 sự việc đã xảy ra trước thời điểm hiện tại được bao lâu. Before thì được dùng để diễn tả sự việc xảy ra trước 1 thời điểm khác trong quá khứ được bao lâu. Ví dụ: I met that woman in Scotland three years ago. (Tôi đã gặp người phụ nữ đó ở Scotland cách đây 3 năm.) KHÔNG DÙNG: I met that woman in Scotland three years before. When we got talking, I found that I had been at school with her husband ten years before. (Khi chúng tôi nói chuyện, tôi nhận ra rằng tôi đã học cùng trường với chồng cô ấy 10 năm trước đó.) KHÔNG DÙNG: When we got talking, I found that I had been at school with her husband ten years ago.

[ə fjuː deiz ə'gəʊ]

Tôi thấy ảnh vài ngày trước trong một nhà hàng với biết nói sao?… người thay thế tôi?

A few days ago, heavy snow came down in Seoul. The Han River is frozen as well.

Mấy hôm trước, Ở Seoul tuyết rơi rất dầy. sông Han cũng bị đóng băng nữa.

Mới vài ngày trước, Sabine Moreau đã giết một đặc vụ của ta ở Budapest.

A few days ago, you found a dead man named Al Rothstein at the nuclear plant.

Vài ngày trước, các bạn tìm thấy 1 người đàn ông đã chết tên là Al Rothstein.

A few days ago, they picked up a girl hitchhiking off 81 a runaway, about 18, maybe.

I just sprouted wings a few days ago, and I'm just trying to wrap my head around that.

Em chỉ mới tung cánh vài ngày trước thôi, và em đang cố tập trung vào việc đó.

Kết quả: 77, Thời gian: 0.045

few days before few weeks ago

Tiếng anh -Tiếng việt

Tiếng việt -Tiếng anh

Ago là thì gì? Đây là thắc mắc chung của nhiều người học tiếng Anh. Hiểu được điều này, PTE Life sẽ giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.

Từ “Ago” là một trạng từ được sử dụng trong thì quá khứ và là một trong những dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Nó được sử dụng để diễn tả khoảng cách về thời gian từ hiện tại đến một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và có vai trò quan trọng khi diễn tả một câu chuyện diễn ra trong quá khứ.

A few days ago là thì gì năm 2024

Ví dụ:

  • She graduated from college a two years ago. (Cô ấy tốt nghiệp đại học cách đây 2 năm.)
  • He received the award a few years ago. (Anh ấy nhận giải cách đây 1 vài năm về trước.)
  • We just had a trip to Phu Quoc two days ago. (Chúng tôi vừa mới có một chuyến du lịch đến Phú Quốc cách đây 2 ngày.)

Trong các ví dụ trên, “two years ago”, “few years ago”, “two days ago” là những dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

Bên cạnh “ago”, còn có từ như “hôm qua”, “trong quá khứ”, “tuần/năm trước” để xác định thời điểm và tạo liên kết thời gian trong câu chuyện.

Vậy Ago là thì gì đã có đáp án. Ago không phải 1 thì trong tiếng Anh, đây là trạng từ để ám chỉ 1 sự vật, sự việc đã diễn ra trong quá khứ.

Có từ nào thay thế được Ago không? Phân biệt Ago – Since – For – Before

Nếu bạn đã có câu trả lời cho: Ago là thì gì thì dưới đây là những từ đồng nghĩa với Ago mà bạn nên biết để linh hoạt hơn trong việc sử dụng và dịch câu tiếng Anh. Tại bài viết này, PTE Life thống kê ra 11 từ đồng nghĩa với Ago để bạn đọc tham khảo:

  • Before /bɪˈfɔː/ trước
  • Erstwhile /ˈɜːstwaɪl/ trước tiên
  • Back /bæk/ trở lại
  • Bygone /ˈbaɪɡɒn/ đã qua
  • Former /ˈfɔːmə/ trước
  • From way back /frɒm weɪ bæk/ trở về
  • From year one /frɒm jɪə wʌn/ từ năm một
  • Gone /ɡɒn/ qua đời, không còn
  • Past /pɑːst/ vừa qua
  • Time was /taɪm wɒz/ thời gian là
  • Since /sɪns/ từ

Học thuộc những cụm từ trên thay thế cho Ago sẽ giúp bạn tiến bộ tiếng Anh nhanh chóng. Tuy nhiên, để sử dụng các cụm từ trên thay thế Ago sao cho chính xác bạn cần hết sức lưu ý đến vị trí đứng trong câu.

Phân biệt Ago – Since – Before – For

Đây là 4 trạng từ chỉ thời gian, thường xuất hiện trong ngữ pháp tiếng Anh. Để sử dụng đúng 4 trạng từ này, bạn cần chú ý như sau:

Ago Since Before For Ý nghĩa Vào thời gian trước đây, cách đây (chỉ thời gian trong quá khứ) Chỉ 1 sự việc diễn ra kể từ sự việc nào đó đến thời gian sau đó hoặc đến bây giờ Nói về 1 sự việc đã diễn ra trước 1 thời điểm nào đó Dùng để chỉ 1 khoảng thời gian. Nói về sự việc kéo dài trong bao lâu Cấu trúc Khoảng thời gian + Ago – Since + Thời gian

– Since + Cụm danh từ

– Since + Mệnh đề

– Before + Qkđ + Qkht

– Qkht + Before + Qkđ

For + Thời gian Cách dùng Miêu tả hoặc cho biết một sự kiện, hành động đã xảy ra trong quá khứ Chỉ 1 mốc thời gian mà sự việc bắt đầu xảy ra Chỉ 1 hành động diễn ra trước 1 hành động khác, Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong thời gian bao lâu Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Tương lai hoàn thành

Công thức thì quá khứ đơn sử dụng Ago

Thì quá khứ đơn là cấu trúc ngữ pháp đơn giản mà chúng ta đã được tiếp cận từ khi học tiếng Anh cấp 2, 3.

Cấu trúc thì quá khứ đơn

Ago là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn. Vậy để dùng được trạng từ thời gian này đúng nghĩa và ngữ pháp, bạn cần nắm rõ cấu trúc câu trong thì quá khứ đơn như sau:

  • Câu khẳng định: S + V2 + O
  • Câu phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu)
  • Câu nghi vấn: Did + S + V (nguyên mẫu)?

Ý nghĩa: Thì quá khứ đơn (Past Simple) được sử dụng để diễn tả hoặc mô tả một hành động, sự việc hoặc sự kiện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

A few days ago là thì gì năm 2024

Dưới đây là một số ví dụ:

  • Câu khẳng định: I ate a sandwich yesterday. (Hôm qua, tôi đã ăn một chiếc sandwich).
  • Câu phủ định: He did not go to school yesterday. (Hôm qua, anh ấy không đi học).
  • Câu nghi vấn: Did you go to the movies last night? (Bạn đã đi xem phim tối qua chưa?).

Lưu ý những điểm sau khi sử dụng thì quá khứ đơn:

Với động từ “to be”, cấu trúc câu khẳng định và phủ định như sau:

  • Câu khẳng định: S + was/were + O
  • Câu phủ định: S + was/were not + O
  • Với động từ có quy tắc, ta thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
  • Với động từ không tuân theo quy tắc, chúng ta cần học thuộc dạng quá khứ của từ đó.

Vị trí của Ago trong câu

Trong tiếng Anh, “Ago” được dùng để diễn tả khoảng thời gian đã trôi qua tính từ một thời điểm trong quá khứ. Để sử dụng “ago” một cách chính xác về mặt ngữ pháp, chúng ta cần biết vị trí để đặt nó trong câu.

Thông thường, “Ago” được đặt sau các cụm từ hoặc từ chỉ khoảng thời gian. Dưới đây là một ví dụ:

Ví dụ:

Câu đúng: My mom called me two hours ago Không dùng: My mom called me ago two hours.

Trong ví dụ trên, chúng ta đặt “ago” sau cụm từ “hai giờ” để diễn tả khoảng thời gian đã trôi qua tính từ thời điểm hiện tại.

Như vậy, để sử dụng “ago” đúng cách, chúng ta cần đặt nó sau các cụm từ/từ chỉ khoảng thời gian. Điều này giúp chúng ta diễn đạt một cách chính xác về thời gian trong câu.

Ví dụ mẫu câu sử dụng Ago

Để bạn đọc hiểu rõ hơn Ago là thì gì, cách sử dụng ra sao, dưới đây là 1 số ví dụ mẫu câu tham khảo. Dựa vào những mẫu câu này, hy vọng bạn đã phần nào hình dung rõ hơn về vai trò của Ago không phải là 1 thì trong ngữ pháp tiếng Anh, đây là trạng từ và là dấu hiệu nhận biết tiêu biểu của thì quá khứ đơn.

A few days ago là thì gì năm 2024

  • I ate breakfast two hours ago. (Tôi đã ăn sáng hai giờ trước.)
  • He won the lottery five years ago. (Anh ấy đã trúng xổ số năm năm trước.)
  • I finished my homework an hour ago. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà cách đây một giờ.)
  • They moved to a new house two months ago. (Họ đã chuyển đến ngôi nhà mới cách đây hai tháng.)
  • We met our friends at the café ten minutes ago. (Chúng tôi đã gặp bạn bè ở quán cà phê cách đây mười phút.)
  • She started learning piano three years ago. (Cô ấy đã bắt đầu học piano cách đây ba năm.)
  • The concert ended half an hour ago. (Buổi hòa nhạc đã kết thúc cách đây một nửa giờ.)
  • He left for vacation two weeks ago. (Anh ấy đã đi nghỉ cách đây hai tuần.)
  • The movie was released six months ago. (Bộ phim đã ra mắt cách đây sáu tháng.)
  • We visited Paris a year ago. (Chúng tôi đã thăm Paris cách đây một năm.)
  • She got married five years ago. (Cô ấy đã kết hôn cách đây năm năm.)
  • They started their business a decade ago. (Họ đã bắt đầu kinh doanh cách đây một thập kỷ.)

Những lưu ý khi sử dụng từ Ago

Mặc dù có những từ đồng nghĩa khác, nhưng Ago có một điểm đặc biệt là nó chỉ được sử dụng trong thì quá khứ đơn – Simple past. Đồng thời, Ago không được sử dụng với các thì hoàn thành – perfect tenses như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành.

Chúng ta không thể sử dụng Ago và since trong cùng một câu, vì hai từ này có ý nghĩa tương tự nhau.

Ví dụ:

1. He learned to play the piano two weeks ago. (Anh ấy học chơi piano cách đây hai tuần.) 2. She learned English 3 years ago. (Cô ấy đã học tiếng Anh 3 năm trước.)

Ở ví dụ trên, “two weeks ago” và “3 years ago” đều là thì quá khứ đơn và Ago đứng sau cụm từ chỉ thời gian là “two weeks” và “3 years”.

Không thể viết là: “He has learned to play the piano two weeks ago” hay “She has learned English 3 years ago” vì “has” được sử dụng cho thì hoàn thành.

Trên đây là bài viết chi tiết giải thích Ago là thì gì, cách sử dụng và phân biệt các cụm từ đồng nghĩa với Ago. Để xem thêm nhiều bài viết hữu ích giúp bạn học tiếng Anh ngày càng tiến bộ hơn, hãy theo dõi ptelife.com.vn.

Xin chào các bạn, mình là Đoàn Thảo Pte, tác giả viết bài cho trang web PTE Life (ptelife.com.vn). Tôi sinh năm 1994 và lớn lên tại thủ đô Hà Nội. Tôi tốt nghiệp loại Giỏi khoa Tiếng Anh trường Đại học Ngoại ngữ. Suốt 10 năm qua, tôi đã làm việc tại một số trường tiếng Anh ở Hà Nội và đam mê truyền đạt kiến thức Ngữ pháp, Ngữ âm và Từ vựng tiếng Anh cho học sinh, sinh viên.