Quý khách hàng đang có ý định nâng cấp ổ SSD cho máy tính và đúng vào lúc này đây là một cơ hội tốt, vì nhiều hãng đang giảm giá và ổ cứng hay SSD nói chung có mức giảm rất lớn. Lợi ích của việc sử dụng SSD đã được chúng tôi hiểu rõ, bao gồm tốc độ cao và giá/dung lượng ngày càng trở nên phải chăng hơn, không còn là sản phẩm xa xỉ như một vài năm trước. Tuy nhiên, Máy Tính CDC nhận thấy nhiều người còn nhầm lẫn về ổ SSD M.2, do đó trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp giải đáp và gợi ý cách lựa chọn SSD phù hợp dựa trên các vấn đề sử dụng. Show Tên gọi M.2 2280Thực tế, M.2 không chỉ là tên gọi cho khe cắm và chân cắm, mà còn là tiêu chuẩn kết nối. Khe cắm M.2 này có thể được tìm thấy trên bo mạch chủ của máy tính để bàn và bo mạch của máy tính xách tay, trong khi ổ SSD sử dụng chân cắm M.2 với nhiều chân tương thích với ổ cắm. Ngoài ra, khe cắm M.2 còn được sử dụng cho các thiết bị khác như thẻ Wi-Fi/Bluetooth và thẻ WWAN. Số 2280 có thể hiển thị kích thước của ổ hoặc dạng ổ, và đây là dạng phổ biến nhất trên thị trường. Con số 2280 chỉ ra rằng ổ SSD có kích thước dài 80 mm và rộng 22 mm. Tuy nhiên, trên bo mạch chủ, cũng hỗ trợ nhiều kích thước ổ M.2 khác nhau, bao gồm 2242 (22 x 42 mm), 2260 (22 x 60 mm) và tiêu chuẩn 2280 (22 x 80 mm). Việc các hãng sử dụng các con số này nhằm đảm bảo người dùng không mua nhầm ổ, đặc biệt là đối với các dòng máy tính xách tay, vì một số dòng máy chỉ hỗ trợ các dạng ổ M.2 rút ngắn như dạng 2230 hoặc 2242. Ổ M.2 2280 phổ biếnKhi nói về ổ SSD M.2, kích thước phổ biến nhất là 2280, tuy nhiên, nó lại được chia thành ba loại sau đây:
Phân biệt ổ M.2 SATA và PCIe qua bề ngoàiỔ SSD M.2 hỗ trợ một trong hai giao tiếp: SATA hoặc PCIe, và chúng ta có thể dễ dàng phân biệt chúng qua các chân kết nối như có thể hiển thị trong bản vẽ. Chân cắm của ổ M.2 có tối đa 67 chân (chân tiếp xúc), nhưng một số nhóm chân cắm sẽ bị loại bỏ, tạo thành các phần trống (Chìa khóa) để xác định loại ổ, giao tiếp, chức năng và điện năng. Ví dụ, như có thể hiện trong hình vẽ: Ổ SSD M.2 được chia thành ba loại chính với các thiết kế chân kết nối khác nhau:
Khe cắm M.2 tương ứng trên bo mạch chủ của máy tính PC hoặc máy tính xách tay sẽ được sử dụng để kết nối ổ SSD M.2. Khe cắm M.2 trên bo mạch chủ có thể hỗ trợ một trong hai giao tiếp hoặc cả hai, PCIe và SATA, tùy thuộc vào thiết kế của nó. Nếu khe M.2 có thiết kế theo kiểu M Key Slot (socket 3), thì nó có khả năng hỗ trợ cả ổ SSD M.2 PCIe và ổ SSD M.2 SATA. Tuy nhiên, nếu khe M.2 dạng B Key Slot (socket 2), thì nó chỉ hỗ trợ ổ SSD M.2 SATA với chân cắm B Key hoặc B&M Key. Bạn sẽ không thể gắn ổ SSD PCIe 3.0 x4 vào khe này. Dưới đây là một ví dụ để minh họa: Ví dụ, khe M.2 trên chiếc HP ProBook 440 G3 được thiết kế ở dạng Phím B với một nhóm 6 chân nằm ở bên trái, do đó chỉ hỗ trợ ổ SSD M.2 SATA. Trong trường hợp này, với khe M.2 dạng M Key, chúng ta có thể cắm cả ổ SSD M.2 PCIe và ổ SSD M.2 SATA. Kiểu khe M.2 này cũng được trang bị tiêu chuẩn trên bo mạch chủ của máy tính để bàn. Chia sẻ một kinh nghiệm khi nâng cấp ổ M.2 cho laptopHiện nay, rất nhiều laptop mới hỗ trợ khe cắm M.2 format M Key trên bo mạch. Lý thuyết cho phép chúng ta cắm cả ổ SSD M.2 SATA và ổ SSD M.2 PCIe vào khe này. Tuy nhiên, tùy thuộc vào hãng sản xuất máy tính xách tay, làn PCIe từ chipset không thể cấp cho khe M.2 này, do đó chỉ hỗ trợ ổ M.2 SATA. Một số bản sao khác hỗ trợ cả hai loại ổ SSD, cho phép cắm bất kỳ loại nào vào khe cũng hoạt động. Ngoài ra, có các thiết kế mặc định khe M.2 chỉ hỗ trợ ổ M.2 PCIe và không hỗ trợ SATA. Do đó, trong trường hợp không muốn mở máy ra để kiểm tra, một cách thông thường để xác định loại ổ SSD được hỗ trợ trên khe M.2 của máy đang sử dụng trang web: Để biết chính xác loại ổ SSD M.2 được hỗ trợ trên máy tính của mình, anh chỉ cần tìm mô hình tìm kiếm của máy trên trang web chính thức của nhà sản xuất. Trang web này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về loại kết nối M.2 được hỗ trợ trên máy tính, bao gồm M.2 PCIe 3.0 x4, PCIe 3.0 x2 hoặc SATA, cùng với thông tin về loại ổ cắm tương ứng. Đối với máy tính để bàn, việc xác định này trở nên đơn giản hơn nữa, bởi vì trong hướng dẫn sử dụng (hướng dẫn sử dụng) của bo mạch chủ, sẽ có sẵn danh sách các loại ổ M.2 được hỗ trợ. NVMeCó thể anh đã nghe nói về NVMe, một thuật ngữ thường được các hãng sản xuất SSD ghi trên nhãn sản phẩm. NVMe là một giao thức và một giao diện điều khiển thiết bị chủ (host interface controller) được phát triển riêng cho ổ SSD bởi một hội đồng bao gồm nhiều công ty lớn trong ngành CNTT. Tên gọi NVMe viết tắt của Non-Volatile Memory Express và nó hoạt động thông qua bus PCIe (do đó có chữ "Express" trong tên gọi). Trong khi đó, ổ SSD SATA sử dụng giao diện AHCI đã trở thành lỗi thời, vì nó được thiết kế để tối ưu hóa cho ổ cứng có độ phân giải cao như HDD. Đa phần ổ SSD M.2 PCIe 3.0 sử dụng giao thức NVMe, vì vậy chúng ta không cần quá lắng nghe về khía cạnh này. Tuy nhiên, điều quan trọng hơn là chúng ta cần quan tâm đến giao diện SATA hay PCIe: Khác biệt về tốc độỔ M.2 SATA tiếp tục sử dụng giao diện SATA, tương tự như ổ SSD 2.5", vì tốc độ truyền dữ liệu của chúng bị giới hạn ở mức 600 MB/s (SATA III - SATA 6 Gbps). Vì vậy , tốc độ đọc/ghi của ổ M.2 SATA cũng tương tự như ổ SSD 2.5" SATA, với các ổ tốt có tốc độ khoảng 550 MB/s. Trong khi đó, ổ SSD M.2 PCIe có sự khác biệt lớn vì nó sử dụng giao diện PCIe với tốc độ cao, tương tự như giao diện của thẻ đồ họa và linh kiện có yêu cầu băng thông lớn trên PC. Với PCIe 3.0 x4, nó sử dụng 4 làn, tổng băng thông là 3,94 GB/s (~ 4 GB/s). Còn loại PCIe 3.0 x2 sử dụng 2 làn, băng thông là 1.969 GB/s (~ 2 GB/s). Do đó, các ổ M.2 PCIe 3.0 x4 NVMe thường có tốc độ đọc/ghi lên tới 2000 MB/s và một số ổ có tốc độ đọc lên tới 3800 MB/s. Dưới đây là kết quả đo tốc độ bằng CrystalDisk của hai ổ đĩa Micron mà tôi thường sử dụng để diễn ra. Bên trái là ổ SSD Micron 1300 2.5" SATA, còn bên phải là ổ SSD Micron 2200 M.2 PCIe 3.0 x4 NVMe. Có thể thấy ổ SSD SATA không thể đạt tốc độ truy cập trên mức 600 MB/s, trong khi ổ M.2 PCIe như Micron 2200 - một sản phẩm không tập trung quá nhiều hiệu quả - có thể dễ dàng đạt được tốc độ đọc tuần tự ở mức 3000 MB/s và tốc độ ghi tuần tự gần 1000 MB/s. Một điểm mạnh của ổ M.2 PCIe là tốc độ truy cập ngẫu nhiên cho các tệp tin nhỏ đáng kể cao hơn so với ổ SATA. Điều này phụ thuộc vào giao thức sử dụng: giao thức NVMe được ưu tiên tối đa cho ổ SSD có tốc độ thấp, độ dài hàng chờ xử lý chỉ thị I/O lên đến 64K và hỗ trợ nhiều hàng đợi - hai yếu tố mà AHCI không thể so sánh với thời gian. Kết quả là ổ Micron 2200 đạt tốc độ truy cập ngẫu nhiên 4K (4 KiB) vượt quá 800 MB/s, trong khi ổ Micron 1300 chỉ đạt khoảng 300 MB/s. Tốc độ này ảnh hưởng đáng kể đến thời gian phản hồi, khởi động hệ điều hành, phần mềm nặng, trò chơi và xử lý khối lượng dữ liệu lớn bao gồm nhiều tệp tin nhỏ. Vậy giờ mua ổ SSD nào?Nếu bạn cần dung lượng lớn hơn tốc độ, lựa chọn ổ M.2 SATA hoặc ổ SATA 2.5" sẽ là lựa chọn hợp lý, vì hiện tại ổ 960 GB - 1 TB có giá khoảng 2 - 3,5 triệu đồng. Vì vậy, với ổ M.2 PCIe 3.0 x4 cùng dung lượng, giá cả sẽ gần gấp đôi.Với dung lượng 1 TB, bạn có thể dễ dàng cài đặt trò chơi, phần mềm và lưu trữ nội dung có dung lượng lớn. Cá nhân tôi thích sử dụng ổ đĩa để lưu trữ ảnh RAW và xử lý nhanh hơn bằng phần mềm, cũng như sao chép dữ liệu ra bên ngoài một cách nhanh chóng và tiết kiệm thời gian. Nếu bạn đang tìm kiếm tốc độ, thì ổ M.2 PCIe là sự lựa chọn hoàn hảo. Với một chiếc máy tính để bàn, chỉ cần có ổ M.2 PCIe dung lượng 256 GB là đủ để cài đặt hệ điều hành và phần mềm. Tuy nhiên, bạn nên xem xét thêm việc bổ sung dung lượng ổ cứng HDD từ 1 TB trở lên để có đủ không gian lưu trữ thoải mái. Khi nâng cấp máy tính xách tay, có những giới hạn về khả năng nâng cấp, và dưới đây là những gợi ý hữu ích:
Hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã nắm rõ sự khác biệt giữa các loại ổ SSD M.2 và có thể mua và nâng cấp đúng cho máy tính xách tay của mình. Ổ cứng SSD M2 PCIe là gì?Chuẩn SSD M. 2 PCIe là giao tiếp chuẩn mực cho các đối tượng người dùng chuyên nghiệp, với tốc độ truyền tải dữ liệu rất cao lên đến 3500Mb/s, gấp 6 lần so với SSD SATA thông thường. Với kích thước nhỏ gọn chỉ bằng thanh RAM máy tính, SSD M. Có bao nhiêu chuẩn kích thước của SSD M2?Ổ cứng SSD chuẩn M2 (SSD M2 PCIe) thường chỉ nhỏ bằng thanh RAM máy tính và có kích thước 22x80mm trong khi SSD M2 SATA có kích thước là 2.5 inch. Kích thước nhỏ gọn hơn cho phép chúng trang bị được trên cả máy tính để bàn và laptop, thậm chí là cho nhiều loại laptop mỏng gọn. SSD Ultra m 2 là gì?SSD M2 là một thế hệ mới của ổ cứng SSD. SSD M2 là chuẩn kết nối chính cho các SSD di động thế hệ mới tiếp nối từ những cổng SSD thông thường. Nếu như SSD thông thường bị giới hạn ở tốc độ truyền tải ở mức 550MB/s thì SSD chuẩn M2 có tốc độ nhanh hơn gấp nhiều lần. M2 SATA 3 là gì?SATA III là chuẩn kết nối trên bo mạch chủ thông qua dây cắm, sử dụng trược tiếp với nguồn điện của hệ thống và có tốc độ đọc và ghi là 6GB/s. Còn M. 2 là chuẩn kết nối riêng, sử dụng nguồn cấp trực tiếp từ bo mạch chủ thông qua khe kết nối tới SSD và tốc độ đọc/ghi lên tới 35GB/s. |