1 iu tương đương bao nhiêu mg nystatin năm 2024

Nystatin có tác dụng kiềm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất trên Candida albicans

Nystatin có tác dụng chống bội nhiễm Candida albicans đường tiêu hóa trong quá trình diều trị kháng sinh

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Nystatin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

CÁCH DÙNG

Nystatin 500.000UI dùng đường uống

LIỀU DÙNG

Nhiễm nấm Candida đường ruột, thực quản:

500.000 hoặc 1.000.000 đơn vị/lần, 3 lần hoặc 4 lần một ngày

Dự phòng nhiễm nấm Candida đường ruột ở bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ rộng:

1.000.000 đơn vị/ngày

Nystatin được dùng phối hợp với kháng sinh để ức chế sự phát triển của vi khuẩn đường ruột

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ

Rửa dạ dày, sau đó dùng thuốc tẩy và điều trị hỗ trợ thích hợp

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc Nystatin 500.000UI Đồng Nai chống chỉ định trong trường hợp: tiền sử quá mẫn với nystatin

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Nystatin 500.000UI Đồng Nai hầu như không độc và không gây mẫn cảm, dung nạp tốt ở tất cả lứa tuổi kể cả trẻ em nhỏ suy yếu và ngay cả khi dùng kéo dài

Ở những người bệnh mẫn cảm với candidin, dùng thuốc uống cỏ thể gây biểu hiện dị ứng do tiêu diệt đột ngột nấm Candida và giải phóng nhiều candidin. Khi xảy ra phải ngừng nystatin ngay

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, rối loạn tiêu hóa sau khi uống thuốc, nhất là khi sử dụng liều quá 5 triệu đơn vị 1 ngày

Da: mày đay, ngoại ban

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Gây kích ứng tại chỗ. Hội chứng Steven – Jonhson

THẬN TRỌNG

Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử lý thích hợp

Không chỉ định dùng cho nhiễm nấm toàn thân vì thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa

Khuyến cáo không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi do dạng sử dụng không phù hợp

TƯƠNG TÁC THUỐC

Bị mất tác dụng kháng Candida albicans nếu dùng đồng thời riboflavin phosphat

Khi dùng Nystatin 500.000UI Đồng Nai đường uống tránh dùng những thuốc làm thay đổi nhu động ruột, các thuốc bao niêm mạc tiêu hóa vì làm cản trở tác dụng của Nystatin.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai:

Không có nguy cơ gì được thông báo

Thời kỳ cho con bú:

Nystatin 500.000UI Đồng Nai không bài tiết vào sữa mẹ.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Chưa tìm thấy tài liệu báo cáo về ảnh hưởng của thuốc Nystatin 500.000UI Đồng Nai với người lái xe và vận hành máy móc. Do đó, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc

BẢO QUẢN

Nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng

NGUỒN THAM KHẢO

Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Nystatin 500.000UI Đồng Nai


Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm

Nếu chế phẩm không dùng để sản xuất thuốc ngoài da, phương pháp sản xuất phải được đánh giá để chứng tỏ rằng chế phẩm nếu được thử phải đạt yêu cầu của phép thử sau:

Độc tính bất thường (Phụ lục 13.5)

Tiêm trong màng bụng mỗi chuột nhắt 0,5 ml hỗn dịch chế phẩm trong dung dịch acacia 0,5 % có chứa không dưới 600 IU.

Tính chất

Bột màu vàng hoặc nâu nhạt, dễ hút ẩm. Thực tế không tan trong nước và trong ethanol 96 %, dễ tan trong dimethylfomamid và dimethyl sulfoxid, khó tan trong methanol.

Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, E. Nhóm II: B, C, D.

  1. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của nystatin đối chiếu.
  2. Phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch ở phép thử Độ hấp thụ ánh sáng, có 4 cực đại hấp thụ ở 230; 291; 305 và 319 nm và một vai ở 280 nm. Tỷ lệ độ hấp thụ giữa các cực đại 291 nm và 319 nm so với độ hấp thụ cực đại ở 305 nm lần lượt từ 0,61 đến 0,73 và từ 0,83 đến 0,96.

1 iu tương đương bao nhiêu mg nystatin năm 2024

Tỷ lệ giữa độ hấp thụ cực đại ở 230 nm so với độ hấp thụ ở 280 nm từ 0,83 đến 1,25.

  1. Thêm 0,1 ml acid hydrocloric (TT) vào khoảng 2 mg chế phẩm. Xuất hiện màu nâu.
  2. Thêm 0,1 ml acid sulfuric (TT) vào khoảng 2 mg chế phẩm. Xuất hiện màu nâu, màu chuyển thành tím khi để lâu.
  3. Trong phần Thành phần nystatin, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng với pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1)

Độ hấp thụ ánh sáng

Hòa tan 0,10 g chế phẩm trong một hỗn hợp gồm 5,0 ml acid acetic băng (TT) và 50 ml methanol (TT), thêm methanol (TT) vừa đủ 100,0 ml. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml với methanol (TT). Độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở cực đại hấp thụ 305 nm không được nhỏ hơn 0,60, đo trong vòng 30 min sau khi pha.

Thành phần nystatin

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3), áp dụng phương pháp chuẩn hóa để tính kết quả, tiến hành trong điều kiện tránh ánh sáng. Pha động A: Acetonitril – dung dịch amoni acetat 0,385 % (29:71) Pha động B: Acetonitril – dung dịch amoni acetat 0,385 % (60:40) Dung dịch thử: Hòa tan 20 mg chế phẩm trong dimethyl sulfoxid (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20 mg nystatin chuẩn trong dimethyl Sulfoxid (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 20 mg chế phẩm trong 25 ml methanol (TT) và pha loãng thành 50 ml với nước. Thêm 2,0 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) vào 10,0 ml dung dịch thu được, để yên trong 1 h. Dung dịch đối chiếu (3): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 ml bằng dimethyl sulfoxid (TT). Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10,0 ml với dimethyl sulfoxid (TT). Điều kiện sắc ký:

Cột kích thước ( 15 cm X 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh base- deactivaled end-capped octadecvisilyl silica gel dùng cho sắc ký (5 μm). Nhiệt độ cột: 30 °C. Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 305 nm. Tốc độ dòng: 1,0 ml/min. Thể tích tiêm: 20 μl. Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với chương trình dung môi như sau:

1 iu tương đương bao nhiêu mg nystatin năm 2024

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu (2), độ phân giải giữa 2 pic chính (thời gian lưu khoảng 13 min và 19 min) ít nhất là 3,5. Tiến hành sắc ký với dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và dung dịch đối chiếu (3). Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, diện tích của pic nystatin (thời gian lưu khoảng 14 min) không được dưới 85,0 % tổng diện tích các pic, diện tích của bất kỳ pic nào khác không được lớn hơn 4,0 % tổng diện tích các pic. Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) và các pic có thời gian lưu nhỏ hơn 2 min.

Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9-4.8). Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu.

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 5,0 % (Phụ lục 9.6). (1,000 g; phosphor pentoxyd, 60 °C; áp suất không quá 0,1 kPa; 3 h).

Tro sulfat

Không được quá 3,5 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định lượng

Tiến hành theo Phụ lục 13.9 Xác định hoạt lực kháng sinh bằng phương pháp thử vi sinh vật. Chú ý tránh ánh sáng trong quá trình định lượng. Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 75 mg nystatin chuẩn vào bình định mức 50 ml, hòa tan trong dimethylformamid (TT) và thêm vừa đủ đến vạch với cùng dung môi. Pha loãng dung dịch thu được bằng dung dịch đệm số 19 để thu được các dung dịch làm việc. Dung dịch thử: Tiến hành tương tự dung dịch chuẩn.

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Nhãn phải ghi rõ nếu chế phẩm chỉ dùng để pha chế thuốc dùng ngoài da.