Xét các phát biểu sau đây:
I. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ?
Xét các phát biểu sau đây:
I. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nu A, T, G, X.
III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là mêti ônin.
IV. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.
V. Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất.
VI. Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
Trong 6 phát biểu nói trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng A. 3
B. 4
C. 2
D. 5 Xét các phát biểu sau đây
(1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
(2) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép
(3) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất.
(4) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 0
B. 1
Đáp án chính xác
C. 2
D. 3
Xem lời giải
Xét các phát biểu sau đây: (1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin. Câu hỏi và phương pháp giải Nhận biếtXét các phát biểu sau đây: (1) Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin. (2) Đơn phân cấu trúc của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, T, G, X. (3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin. (4) Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép. (5) Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất. (6) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất. Phát biểu nào đúng :
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Bạn hãy kéo xuống dưới để xem đáp án đúng và hướng dẫn giải nhé. Đáp án đúng: CLời giải của Luyện Tập 247Giải chi tiết: 1 sai . một mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin 2 . sai đơn phân của ARN gồm bốn loại nuclêôtit là A, U, G, X 3. Đúng . Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin, sinh vật nhân sơ là fomin mêtiônin. 4 . Sai . Các loại ARN đều có cấu trúc mạch đơn 5 . Sai , rARN có hàm lượng cao nhất 6 . Đúng . Đúng ADN có cấu trúc hai mạch nên các loại nucleotit có cùng chiều dài thì ADN có khối lượng lớn nhất => Có 2 đáp án đúng => Đáp án C ( * ) Xem thêm: Ôn tập luyện thi thpt quốc gia môn sinh học cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng. Các câu hỏi liên quan-
Trong một hệ sinh thái, -
Loài người xuất hiện ở -
Bệnh pheniketo niệu do: -
Đột biến NST là: -
Intrôn là gì? -
Liệu pháp gen là -
Trong quá trình dịch mã, -
Đột biến sai nghĩa là: -
Thể lệch bội là thể có: -
Thể đột biến là ?
Ý kiến của bạn Cancel reply LuyenTap247.com Học mọi lúc mọi nơi với Luyện Tập 247 © 2021 All Rights Reserved. Tổng ôn Lý Thuyết - Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 12
- Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 11
- Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 10
- Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 9
Câu hỏi ôn tập - Luyện thi đại học môn toán
- Luyện thi đại học môn văn
- Luyện thi vào lớp 10 môn toán
- Lớp 11
Luyện Tập 247 Back to Top Xét các phát biểu sau đây
1) một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại aa
2)đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nu là A,T,G,X
3) ở sinh vật nhân thực,aa mở đầu cho chuỗi polipeptit là mêtiônin
4)phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép
5)ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất
6)ở trong cùng một tế bào, AND là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất
Trong 6 phát biểu trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng
A.2
B.4
C.3
D.5
Đáp án và lời giải
Đáp án:A
Lời giải: Các phát biểu đúng là: (3) (6)
1 sai. Một mã di truyền (1 bộ ba mã hóa) chỉ mã hóa cho 1 acid amin
2 sai. Đơn phân của ARN là A, U, G, X 4 sai. ARN là mạch đơn nhưng một số vùng các ribonu liên kết bổ sung với nhau → dạng xoắn kép nhưng không phải là cấu trúc mạch kép
5 sai. Loại ARN có hàm lượng cao nhất là rARN
Vậy đáp án là A
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Khi nói về vai trò của các enzim trong cơ thể di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hoá có 5 bộ ba: …5’AAT GTA AXG ATG GXX 3’.... Thứ tự các bộ ba: 1 2 3 4 5 Phân tử tARN như hình vẽ ( ) giải mã cho codon thứ mấy trên đoạn gen?
-
Xét các phát biểu sau đây
1) một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số loại aa
2)đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nu là A,T,G,X
3) ở sinh vật nhân thực,aa mở đầu cho chuỗi polipeptit là mêtiônin
4)phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép
5)ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất
6)ở trong cùng một tế bào, AND là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất
Trong 6 phát biểu trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng
-
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây xảy ra trong nhân tế bào? (I). Tự nhân đôi ADN. (II). Dịch mã. (III). Phiên mã. (IV). Hoạt hóa axit amin.
-
Có một trình tự ARN (5'-AUG GGG UGX XAU UUU-3') mã hóa cho một đoạn Polipepptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 aa.
-
Khi nhuộm tế bào của 1 người bi ̣ bệnh di truyền thấy có 3 NST số 21 giống nhau và 3 NST giới tính trong đó có 2 chiếc X và 1 chiếc Y, đây là bộ NST của:
-
Một gen có chiều dài 0,51 . Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗipôlipeptít có 350 axitamin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào?
-
Quy trình kĩthuật của liệu pháp gen không có bước nào sauđây?
-
Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu
-
Cho bảng liệt kê tỉ lệ tương đối của các bazonito có trong thành phần axit nucleic được tách chiết từ các loài khác nhau:
Đặc điểm cấu trúc vật chất di truyền các loài nêu trên , thì có bao nhiêu kết luận nào đúng ?
AND loài I có cấu trúc bền vững và nhiệt độ nóng chảy cao AND loài II có cấu trúc kém bền vững và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn loài I Loài III có AND là mạch kép Loài IV có vật chất di truyền là ARN sợi đơn Loài V có vật chất di truyền là ARN mạch kép
-
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
-
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
-
Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về di truyền qua tế bào chất?
-
Khi so sánh điểm khác nhau giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN, người ta đưa ra một số nhận xét sau đây:
1. ADN có cấu tạo 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch.
2 ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn ARN thì không.
3 Đơn phân của ADN có đường và thành phần bazơ nitơ khác với đơn phân của ARN.
4. ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN.
Số phát biểu đúng là:
-
Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? Trong chuẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm: (1) Khảo sát tính chát của nước ối (2) Khảo sát tế bào tử cung của người mẹ (3) khảo sát tế bào thai bong ra trong nước ối (4) chuẩn đoán sớm được bệnh di truyền.
-
Một gen cấu trúc dài 4080 có tỉ lệ A/G = 1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là:
-
Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã, hãy chọn kết luận đúng
-
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
Khi nói về gen trên NST thường, điều nào sau đây không đúng?
-
Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng
-
Phân tử mARN trưởng thành có chiều dài là 408 nm có tỉ lệ các loại nucleotit là A: U:G:X = 4 : 2 :3 :1 và mã kêt thúc là UGA. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit. Số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại A, U,G,X lần lượt là:
-
Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại tinin nhiều gấp 2 lần số nucleotit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hidro. Số lượng từng loại nucleotit của alen là:
-
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Gen A có chiều dài 2805A0 và 2074 liên kết H. Gen bị đột biến điểm làm giảm 3 liên kết hiđrô thành gen a. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho cặp gen Aa nhân đôi 3 lần là bao nhiêu?
-
Số đáp án đúng trong các nội dung dưới đây là:
1. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN.
2. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã, dựa vào sự tương tác của protein ức chế với Operator.
3. Đặc điểm chung trong cơ chế của Operon lac là gen điều hòa đều tạo ra protein ức chế.
4. Khi dịch mã bộ aa đối mã tiếp cận với các bộ ba mã hóa theo chiều 3’→ 5’.
-
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
-
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc của: (1) ADN dạng xoắn kép (2) ADN dạng xoắn đơn (3) Cấu trúc tARN (4) Trong cấu trúc của protein
-
Ở một loài sinh vật, một tế bào sinh tinh có bộ NST kí hiệu AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa và Dd phân li bình thường ; cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử được tạo ra tử cơ thể có chứa tế bào sinh tinh trên là
-
Cho biết một đoạn của một loại protein có trật tự các acid amin như sau: Glixin - Valin - Lizin - Lơxin. Bộ ba mã sao của các acid amin đó trên mARN như sau: Glixin: GGG, Lizin: AAG, Valin: GUG và Lơxin: UUG. rình tự các cặp nucleotit của đoạn gen đã điều khiển tổng hợp đoạn protein:
-
Một phân tử mARN dài 2040A0được tách ra từ vi khuẩn E. colicó tỉ lệ các loại nucleotit A, G. U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử :ARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loạicần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là
-
Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G với X và giữa A với U hoặc ngược lại, được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1) Phân tử AND mạch kép. (2) Phân tử tARN.
(3) Phân tử Protein. (4) Quá trình dịch mã.
-
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là: Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:
-
Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
-
Khi nói về cơ chế di truyền và biến dị ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
-
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới.
(2) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
(3) Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác. (5) Tất cả đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.
-
Cho các trường hợp sau:
(1) Gen tạo ra sau tái bản AND bị mất 1 cặp nucleotit. (2) Gen tạo ra sau tái bàn ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit. (3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit. (4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit. (5) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin. (6) chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thể 1 axitamin.
Có bao nhiêu trường hợp được coi là đột biến gen?
-
Khi nói đến sự di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất, nhận định nào sau đây khôngđúng?
-
Cho các thành phần:
1. mARN của gen cấu trúc; 2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X; 3. Enzim ARN pôlimeraza; 4. Ezim ADN ligaza; 5. Enzim ADN pôlimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là:
-
Một gen của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm, trong các khả năng sau đây:
(1)Số liên kết hidro của gen có thể tăng lên hoặc giảm đi nhưng thành phần và số lượng nuclêôtit không thay đổi.
(2)Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp không thay đổi cấu trúc.
(3)Chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp bị thay đổi cấu trúc.
(4)Số liên kết hidro của gen đột biến có thể tăng lên 3 hoặc 4.
Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra?
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Cho hàm số có đồ thị là hình vẽ bên. Khẳng định nào sau đây đúng?
-
Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♂ XDXd × ♀XDY tạo ra F1 có kiểu hình ở giới cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.
(2) Tần số hoán vị gen là 20%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
(4) Tỉ lệ cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
-
Cho ∫01xdx2x+12=a+bln2+cln3 với a , b , c là các số hữu tỉ. Giá trị của a+b+c bằng:
-
Dựa trên đồ thị về sự biến động huyết áp trong hệ mạch ở người trưởng thành và bình thường, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Ở người trưởng thành và bình thường có huyết áp tâm thu khoảng 110 - 120 mmHg.
II. Ở người trưởng thành và bình thường có huyết áp tâm trương khoảng 70 - 80 mmHg.
III. Huyết áp lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.
IV. Càng xa tim huyết áp có sự dao động (tăng, giảm) tuần hoàn.
V. Huyết áp lớn nhất là đo được ở động mạch chủ, lúc tâm thất co.
-
Giá trị của làm cho phương trình có hai nghiệm dương phân biệt là
-
Hai vật có khối lượng rơi tự do tại cùng một độ cao, ở cùng một địa điểm (trong đó tương ứng là vận tốc chạm đất của vật thứ nhất và vật thứ hai. Bỏ qua sức cản không khí)
-
Một số hiện tượng như mưa to, chặt phá rừng, ... có thể dần đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tốdinh dưỡng như nitơ (N), phốtpho (P) và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cácbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệsinh thái. Đó là do
-
Xét phép vị tự biến tam giác thành tam giác . Hỏi chu vi tam giác gấp mấy lần chu vi tam giác .
-
Chỉ dùng các chất ban đầu là NaCl, H2O, Al (điều kiện phản ứng coi như có đủ) có thể điều chế được
-
Cho hai hàm số fx và gx cùng đồng biến trên khoảng a;b . Có thể kết luận gì về chiều biến thiên của hàm số y=fx+gx trên khoảng a;b ?
|