What are there nghĩa là gì năm 2024

Một cách dùng khá đặc biệt của hai cấu trúc này chính là liệt kê nhiều danh từ. Các danh từ được liệt kê có thể vừa là số ít, vừa là số nhiều, vừa đếm được, vừa có không đếm được. Sau đây là cách phân biệt:

Quy luật 1: Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng There is.

Ví dụ:

  • There’s a book, a pen, three rulers and a bottle of water on the table. (Bởi vì a book là danh từ số ít nên ta dùng There is và không quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.)
  • There’s milk, a banana, cheese and tomatoes in the fridge. (Bởi vì milk là danh từ không đếm được nên ta dùng There is không quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.)
    Quy luật 2: Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng There are.

Ví dụ:

  • There’re candies, a birthday cake, chicken, pizza and a lot of ice-cream in John’s birthday party. (Bởi vì candies là danh từ số nhiều nên ta dùng There are và không quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.)

Các chương trình ôn luyện có chủ điểm There is/There are

Chủ điểm ngữ pháp với cấu trúc There is/There are xuất hiện trong các chương trình ôn luyện sau:

  • Cambridge Starters (Pre-A1)
  • Cambridge Movers (A1)
  • Cambridge Flyers (A2)
  • Tổng ôn tiếng Anh vào lớp 6
  • Học tốt tiếng Anh lớp 4 theo chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam

Với các chương trình trên, bộ câu hỏi ôn luyện cấu trúc There is/There are sẽ có trong mục Luyện chủ điểm. Ngoài ra, bạn cũng có thể ôn luyện chủ điểm ngữ pháp này theo trình độ A2 trong chương trình tự học nâng cao trên TiengAnhK12.

Thông dụng

Phó từ

Ở nơi đó, tại nơi đó, tới nơi đó

here and there đó đây there and then tại chỗ ấy là lúc ấy

(dùng sau một giới từ) chỗ đó, cái đó

put the keys under there để chìa khoá vào dưới chỗ đó

Ở điểm đó, quy chiếu tới điểm đó (trong một câu chuyện, một loạt hành động, lý lẽ..)

there I have to disagree with you, I'm afraid tôi e rằng ở điểm đó tôi không thể đồng ý được với anh

(dùng sau that + danh từ để nhấn mạnh)

that woman there is 103 cái bà phụ nữ đó 103 tuổi đấy

(dùng để nhấn mạnh lời gọi hoặc lời chào)

you there! come back! này anh kia! hãy quay lại!

( (thường) + to be) (dùng để nhấn mạnh, không dịch)

there was nothing here ở đây không có gì cả where there is oppression, there is struggle ở đâu có áp bức, ở đó có đấu tranh you have only to turn the switch and there you are anh chỉ việc xoay cái nút thì sẽ được

(dùng để đoán chắc khi giải thích, chứng minh hoặc bình luận cái gì)

there you are! I told you it was easy! đấy! tôi đã bảo anh là dễ mà!

Thán từ

(dùng để bày tỏ sự đắc thắng, sự kinh hoàng, sự khuyến khích..)

there! that didn't hurt too much, did it? đó! không đau lắm, có phải không? there! I have told you đó! tôi đã bảo với anh rồi there! take this chair đấy, lấy cái ghế này đi

Danh từ

Chỗ đó, nơi đó, chỗ đấy

he lives somewhere near there nó ở quanh quẩn gần nơi đó tide comes up to there nước thuỷ triều lên tới chỗ đó

Cấu trúc từ

there and back

tới một nơi rồi trở lại

there and then; then and there

ngay tại chỗ; ngay lúc ấy

there you are

(dùng khi đưa cho ai cái gì anh ta muốn hoặc đã yêu cầu) there you are. I've brought your newspaper đây, tôi đã đem lại cho anh tờ báo

there, there!

(dùng để dỗ một đứa trẻ) there, there, never mind, you'll soon feel better nào, nào! không sao đâu, rồi cháu sẽ cảm thấy dễ chịu ngay thôi

Trong những câu bắt đầu bằng there is, there are, there might be, there came… “There” được phát âm là /ðə(r)/ và nó đứng ở vị trí chủ ngữ. Tuy nhiên chủ ngữ thực sẽ xuất hiện sau động từ to be.

Ví dụ:

There are many stars in the sky.

Có rất nhiều ngôi sao trên bầu trời.

There là chủ ngữ hình thức còn chủ ngữ thực là many stars, there chỉ làm nhiệm vụ giới thiệu câu thực sự sau nó. Câu trên cũng có thể được viết là: Many stars are in the sky. Nhưng cấu trúc với There are…. được ưa chuộng hơn, và tự nhiên hơn.

Cấu trúc này được dùng rất phổ biến để chỉ sự tồn tại của một cái gì đó (có thể là người, vật, sự việc…)

  • There is… được sử dụng với chủ ngữ thực là số ít:

There is a book on the table.

Có một quyển sách trên cái bàn.

  • There are… được sử dụng với chủ ngữ thực là số nhiều

There are fifty-one states in the USA.

  • Trong cách nói thông thường (informal speech) there is… được dùng phổ biến cho cả chủ ngữ số nhiều:

There is some apples in the fridge. (informal)

There are some apples in the fridge. (formal)

  • Động từ to be trong cấu trúc There + be có thể được kết hợp với các modal verbs hoặc ở tất cả các thời của nó.

There might be drinks if you wait for a bit.

Có thể có đồ uống nếu bạn chờ chút xíu.

There has never been anybody like you.

Chưa từng bao giờ có người nào như bạn.

  • There + be + noun phrase

Cụm danh từ (noun phrase) trong cấu trúc này là những cụm danh từ không xác định và cung cấp thông tin mới. Bởi vậy cụm danh từ đó có thể chỉ là một danh từ hoặc đại từ bất định như: somebody, someone, something, anybody, anyone, anything, nobody, no one, nothing, everybody, everyone, everything; hoặc có thể đứng trước danh từ là một từ không xác định như a, an, some, any, hoặc số lượng như: one, two…hoặc các lượng từ như: a lot of, lots of, many, much, few, little, a good/ great deal of, a number of, several, more, another, other, others, enough plenty of.

Ví dụ:

There is dust everywhere.

Có bụi khắp mọi nơi.

There is nothing in the fridge.

Chẳng có gì trong tủ lạnh cả.

There are seven days in a week.

Có bảy ngày trong một tuần.

There will be a number of tasks to carry out.

Sẽ có một số nhiệm vụ để thực hiện.

Lưu ý: Thông thường không dùng các chủ ngữ xác định (các danh từ riêng hoặc danh từ có mạo từ xác định) với cấu thúc there + be.