Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ở trong lòng bể là 25cm, 40cm, 50cm. Hiện nay $\frac{1}{4}$ thể tích của bể có chứa nước. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để 95% thể tích của bể có chứa nước ? Show Đổi: 25cm = 2,5dm 40cm = 4dm 50cm = 5dm Bài giải: Thể tích của bể cá là : 2,5 ⨯ 4 ⨯ 5 = 50 (d$dm^{3}$) Thể tích nước hiện có trong bể cá : 50×$\frac{1}{4}$=12,5($dm^{3}$) 95% thể tích nước có trong bể là : 50×$\frac{95}{100}$=47,5(dm3) Số lít nước cần đổ thêm vào bể là : 47,5 – 12,5 = 35 (dm3) = 35 lít Đáp số : 35 lít Giải vở bài tập Toán 5 bài 37: So sánh hai số thập phân là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 48, 49 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, giải các dạng toán liên quan đến số thập phân, so sánh hai số thập phân. \>> Bài trước: Vở bài tập Toán lớp 5 bài 36 Số thập phân bằng nhau Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 48 Câu 1Điền dấu: >; <; = 69,99 .........70,01 0,4 ........ 0,36 95,7 ..........95,68 81,01 ...... 81,010 Phương pháp giải - So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Đáp án 69,99 < 70,01 0,4 > 0,36 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 48 Câu 2Viết các số: 5,736; 5,673; 5,763; 6,1; 6,01 theo thứ tự từ bé đến lớn Phương pháp giải - So sánh các số theo quy tắc: + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. - Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Đáp án So sánh các số đã cho ta có: 5,676 < 5,736 < 5,763 < 6,01 < 6,1 Vậy các số 5,736; 5,673; 5,763; 6,1 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5,676 ; 5,736 ; 5,763 ; 6,01 ; 6,1 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 49 Câu 3Viết các số: 0,16; 0,219; 0,19; 0,291; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé Phương pháp giải - So sánh các số theo quy tắc: + So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. - Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. Đáp án So sánh các số đã cho ta có : 0,291 > 0,219 > 0,19 > 0,17 > 0,16 Vậy các số 0,16 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,291 ; 0,17 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là : 0,291 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,17 ; 0,16 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 49 Câu 4Viết số thích hợp vào chỗ trống
Phương pháp giải Áp dụng cách so sánh hai số thập phân : - So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Đáp án Viết số thích hợp vào chỗ chấm
\>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 38: Luyện tập Chuyên mục Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học. Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập Các tài liệu câu hỏi và câu trả lời tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác! Lý thuyết So sánh hai số thập phânSố thập phân bằng nhau:
Ví dụ: 0,35 = 0,350 = 0,3500 = .... 125, 4 = 125,40 = 125,400 = .....
So sánh hai số thập phân Khi so sánh hai số thập phân, ta làm như sau:
Ví dụ: 2018,1 > 2015,99 (vì 2018 > 2015). 85,135 < 85,2 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 1 < 2). 156,47 > 156,426 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 4 > 2). \>> Xem thêm: Lý thuyết Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Bài tập So sánh hai số thập phân
Toán lớp 5 bài 37 là Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 48. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà. Giải vở bài tập Toán 5 bài 37: So sánh hai số thập phân bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về số thập phân,so sánh hai số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc theo thứ tự từ lớn đến bé, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 2. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải. Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 chi tiết các môn học Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa lý mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. |