Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 21, 22, 23 Bài 10: Thời khóa biểu Video giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 21, 22, 23 Bài 10: Thời khóa biểu Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 21 Câu 1: Nếu không có thời khóa biểu, em gặp khó khăn gì? □ Phải mang tất cả sách vở đến lớp □ Không chủ động được việc chuẩn bị sách vở □ Không có sách để đi học Trả lời Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 21 Câu 2: Dựa vào thời khóa biểu trong bài đọc, viết lại các môn học của ngày thứ Năm. Trả lời Buổi sáng: Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán. Buổi chiều: Tự nhiên và Xã hội, Tự học có hướng dẫn. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 22 Câu 3: Dựa vào thời khóa biểu trong bài đọc, hoàn thiện đoạn hội thoại sau: Vân: Thứ mấy lớp mình có tiết Mĩ thuật? Phương: ............................................ Vân: Lớp mình học môn Tự nhiên và Xã hội vào thứ mấy? Phương: .............................................. Trả lời Vân: Thứ mấy lớp mình có tiết Mĩ thuật? Phương: Thứ Tư. Vân: Lớp mình học môn Tự nhiên và Xã hội vào thứ mấy? Phương: Thứ Ba và thứ Năm. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 22 Câu 4: Viết tên đồ vật có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. Trả lời Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 22 Câu 5: Chọn a hoặc b. a. ch hoặc tr. Mặt .........ời mọc rồi lặn ...ên đôi ............ân lon ton Hai ..........ân .........ời của con Là mẹ và cô giáo. (Theo Trần Quốc Toàn) b. v hoặc d. Có con chim ......ành khuyên nhỏ .........áng trông thật ngoan ngoãn quá Gọi ......ạ, bảo ..........âng lễ phép ngoan nhất nhà. (Theo Hoàng Vân) Trả lời a. ch hoặc tr. Mặt trời mọc rồi lặn Trên đôi chân lon ton Hai chân trời của con Là mẹ và cô giáo. b. v hoặc d. Có con chim vành khuyên nhỏ Dáng trông thật ngoan ngoãn quá Gọi dạ, bảo vâng lễ phép ngoan nhất nhà. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 22 Câu 6: Gạch chân từ chỉ hoạt động thích hợp và viết câu nêu hoạt động. Trả lời Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 23 Câu 7: Viết từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi. Trả lời nhảy dây, đá cầu, đọc truyện…. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 23 Câu 8: Dựa vào tranh dưới đây, viết câu nêu hoạt động của bạn Nam. Trả lời 1. 7 giờ, bạn Nam đi học. 2. 8 giờ, bạn Nam bắt đầu học tiết 1. 3. 9 giờ 30 phút, bạn Nam ra chơi. 4. 11 giờ 30 phút, bạn Nam ăn trưa. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 23 Câu 9: Viết thời gian biểu của em từ 5 giờ chiều (17:00) đến lúc đi ngủ. Trả lời Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 24, 25 Bài 11: Cái trống trường em Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25, 26, 27 Bài 12: Danh sách học sinh Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 28, 29 Bài 13: Yêu lắm trường ơi Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 29, 30, 31 Bài 14: Em học vẽ Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 32, 33 Bài 15: Cuốn sách của em
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Cô gió trang 20, 21, 22 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Cô gió Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 20, 21, 22 Bài 4: Cô gió - Chân trời sáng tạo Câu 1 trang 20 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Nghe – viết: Ai dậy sớm Hướng dẫn: Học sinh nghe GV đọc từng cụm từ ngữ của bài thơ Ai dậy sớm và viết vào vở bài tập. Ai dậy sớm Ai dậy sớm Bước ra nhà Cau ra hoa Đang chờ đón! Ai dậy sớm Đi ra đồng Cả vừng đông Đang chờ đón! Ai dậy sớm Chạy lên đồi Cả đất trời Đang chờ đón! Câu 2 trang 21 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Viết các tiếng chứa vần ai hoặc vần ay có trong bài chính tả. Trả lời ai, chạy. Câu 3 trang 21 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Viết từ ngữ có tiếng chứa vần ai hoặc vần ay để gọi tên từng sự vật dưới đây: Trả lời Câu 4 trang 21 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Nối Trả lời Câu 5 trang 22 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Viết 1 – 2 câu có từ ngữ ghép được ở bài tập 4. Trả lời - Bố mẹ em rất siêng năng. - An là cậu bé dũng cảm. Câu 6 trang 22 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về trẻ em. Phiếu đọc sách Tên bài văn: ………………………………… Tác giả: …………………………. Từ ngữ em thích: ............................................................................................ Trả lời Phiếu đọc sách Tên bài văn: Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh Tác giả: Nguyễn Nhật Ánh Từ ngữ em thích: Hoa vàng, cỏ xanh, tuổi thơ, thiên nhiên. Xem thêm
Trang 1
Trang 2
Trang 3 |