Việt tất cả các phân số có tích tử số và mẫu số la 100

b) Nếu mẫu số của phân số thứ hai mà chia hết cho mẫu số của phân số thứ nhất thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:

- Lấy mẫu số chung là mẫu số của phân số thứ hai.

- Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số thứ hai cho cho mẫu số thứ nhất.

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất với thừa số phụ tương ứng.

- Giữ nguyên phân số thứ hia.

Chú ý: ta thường lấy mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác \(0\) và cùng chia hết cho tất cả các mẫu.

2. Ví dụ

Ví dụ 1: Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{2}{5}\).

Mẫu số chung (MSC)  \( = 3 \times 5 = 15\)

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

\(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 5}}{{3 \times 5}} = \dfrac{5}{{15}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{5} = \,\,\dfrac{{2 \times 3}}{{5 \times 3}} = \dfrac{6}{{15}}\)

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{2}{5}\) ta được hai phân số \(\dfrac{5}{{15}}\) và \(\dfrac{6}{{15}}\).

Ví dụ 2: Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\).

Ta thấy mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{{12}}\) chia hết cho mẫu số của phân số \(\dfrac{7}{6}\,\,\,(12:6 = 2)\).

Chọn \(MSC = 12\).

Ta có thể quy đồng đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\) như sau:

            \(\dfrac{7}{6} = \dfrac{{7 \times 2}}{{6 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{12}}\)  và giữ nguyên phân số \(\dfrac{5}{{12}}\).

Vậy quy đồng đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{6}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\) được hai phân số \(\dfrac{{14}}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{{12}}\).

Bài tập trắc nghiệm Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Với 26 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Dạng 1.Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

Câu 1. Viết phân số âm năm phần tám

A.58

B.8−5

C.−58

D.– 5,8

Trả lời:

Phân số âm năm phần tám được viết là −58

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2. Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

Việt tất cả các phân số có tích tử số và mẫu số la 100

A.12

B.14

C.34

D.58

Trả lời:

Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm 4phần thì phần tô màu chiếm 3 phần.

Vậy phân số biểu diễnphần tô màu là 34

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3. Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số: (-58) : 73

A.−5873

B.5873

C.73−58

D.5873

Trả lời:

Phép chia (-58) : 73 được viết dưới dạng phân số là:−5873

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4. Phân số nào dưới đây bằng với phân số −25

A.410

B.−615

C.615

D.−4−10

Trả lời:

Đáp án A:

Vì −2.10 ≠ 4.5 nên−25≠410

⇒ A sai.

Đáp án B:

Vì (−2).15 = (−6).5 = −30 nên −25=−615

⇒ B đúng.

Đáp án C:

(−2).15 ≠ 6.5 nên −25≠615

⇒ C sai.

Đáp án D:

Vì (−2).(−10) ≠ (−4).5 nên −25−4−10

⇒ D sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5. Chọn câu sai?

A.13=45135

B.−1320=26−40

C.−415=−16−60

D.67=−42−49

Trả lời:

Đáp án A:

Vì 1.135 = 3.45 nên 13=45135

⇒A đúng.

Đáp án B:

Vì (−13).(−40)=20.26 nên −1320=26−40

⇒B đúng.

Đáp án C:

Vì (−4).(−60)≠15.(−16) nên −415=−16−60

⇒C sai.

Đáp án D:

Vì 6.(−49)=7.(−42) nên 67=−42−49

⇒D đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1590=5...

A. 20

B. – 60

C. 60

D. 30

Trả lời:

1590=5x15x=90.5x=90.515=30

Vậy số cần điền là: 30.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7. Viết 20 dm2 dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông

A.10020m2

B.20100m2

C.2010m2

D.201000m2

Trả lời:

Ta có:20 dm2=20100m2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8. Tính tổng các giá trị biết rằng −11137<x<9113

A. 22

B. 20

C. 18

D. 15

Trả lời:

Ta có:

−11137<x<9113

⇒ −3 < x < 7

⇒ x∈{−2; −1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

Vậy tổng các giá trị của x thỏa mãn là: (−2) + (−1) +...+ 5 + 6 = 18

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?

A. Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

B. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

C. Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Trả lời:

Những nhận xét đúng là:

- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

- Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

- Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10. Viết số nguyên a dưới dạng phân số ta được:

A.a0

B.0a

C.a1

D.1a

Trả lời:

Viết số nguyên aa dưới dạng phân số ta được: a1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11. Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:

A.40

B.1,53

C.07

D.−53,5

Trả lời:

+ 40 có mẫu bằng 0 nên không là phân số

+1,53 có 1,5∉Z nên không là phân số

+ 07 là phân số

+ −53,5 có 3,5∉Z nên không là phân số

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12. Phân số có tử bằng – 4, mẫu bằng 5 được viết là:

A.−54

B.45

C.−45

D.54

Trả lời:

Phân số có tử bằng −4, mẫu bằng 5 được viết là: −45

Đáp án cần chọn là: C

Dạng 2.Các dạng toán về phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

Câu 1. Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:

A.120

B.−45

C.30,25

D.4,411,5

Trả lời:

+) 120không là phân số vì mẫu số bằng 0.

+)30,25 không là phân số vì mẫu số là số thập phân.

+) 4,411,5không là phân số vì tử số và mẫu số là số thập phân.

+) −45 là phân số vì −4; 5∈Z và mẫu số là 5 khác 0.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2. Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

Việt tất cả các phân số có tích tử số và mẫu số la 100

A.12

B.14

C.34

D.58

Trả lời:

Trong hình có 2 ô vuông tô màu và tổng tất cả 8 ô vuông nên phân số biểu thị là28=14

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3. Tìm số nguyên x biết 3515=x3 ?

A. x = 7

B. x = 5

C. x = 15

D. x = 6

Trả lời:

3515=x3

35 . 3 = 15 . x

x=35.315

x = 7

Vậy x = 7

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4. Cho tập A = {1; −2; 3; 4}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?

A. 9

B. 6

C. 3

D. 12

Trả lời:

Các phân số thỏa mãn bài toán là:

1−2;3−2;4−2;−21;−23;−24

Vậy có tất cả 6 phân số.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5. Cho biểu thức C=112n+1. Tìm tất cả các giá trị của n nguyên để giá trị của C là một số tự nhiên.

A. n∈{−6; −1; 0; 5}

B. n∈{−1; 5}

C. n∈{0; 5}

D. n∈{1; 11}

Trả lời:

Vì C∈N nên C∈Z. Do đó ta tìm n∈Z để C∈Z

Vì n∈Z nên để C∈Z thì 2n+1∈U(11) = {±1; ±11}

Ta có bảng:

Việt tất cả các phân số có tích tử số và mẫu số la 100

Vì C∈N nên ta chỉ nhận các giá trị n = 0; n = 5

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của n để 94n+1 đạt giá trị nguyên.

A. 1

B. 0

C. 2

D. 3

Trả lời:

Vì n nguyên dương nên để 94n+1 nguyên thì 4n+1∈U(9) = {±1; ±3; ±9}

Ta có bảng:

Việt tất cả các phân số có tích tử số và mẫu số la 100

Vậy có duy nhất một giá trị của n thỏa mãn là n = 2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7. Tổng các số a, b, c thỏa mãn 69=12a=b−54=−738c là:

A. 1161

B. – 1125

C. – 1053

D. 1089

Trả lời:

Ta có:

69=12a⇒6.a=9.12⇒a=9.126=1869=b−54⇒6.−54=9.b⇒b=6.−549=−3669=−738c⇒6.c=9.−738⇒c=9.−7386=−1107

Vậy a + b + c = 18 + (-36) + (-1107) = - 1125

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8. Cho các phân số:1560;−75;615;28−20;312 . Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Trả lời:

- Các phân số dương: 1560;615;312

+ Vì 15.15 ≠ 60.6 nên 1560≠615

+ Vì 6.12 ≠ 15.3 nên 615≠312

+ Vì 15.12 = 60.3 nên 1560=312

- Các phân số âm: −75;28−20

Vì (−7).(−20) = 5.28 nên −75;28−20

Vậy có hai cặp phân số bằng nhau trong các phân số đã cho.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9. Tìm tập hợp các số nguyên n để A=3n−5n+4 có giá trị là số nguyên.

A. n∈{13}

B. n∈{−21; −5; −3; 13}

C. n∈{−17; −1; 1; 17}

D. n∈{−13; −3; 3; 13}

Trả lời:

Ta có:

A=3n−5n+4=3n+12−12−5n+4=3n+4+−17n+4=3n+4n+4+−17n+4=3+−17n+4

Vì n∈Z nên để A∈Z thì n+4∈U(−17) = {±1; ±17}

Ta có bảng:

Việt tất cả các phân số có tích tử số và mẫu số la 100

Vậy n∈{−21; −5; −3; 13}

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10. Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x5=3y và x > y?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Trả lời:

Ta có:

x5=3y ⇒ x.y = 5.3 = 15

Mà 15 = 5.3 = 15.1 = (−3).(−5) = (−1).(−15)

và x,y ∈ Z, x > y nên (x;y) ∈ {(5;3), (15;1), (−3;−5), (−1;−15)}

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11. Tìm x; y biết x−4y−3=43 và x – y = 5.

A. x = 15; y = 5

B. x = 5; y = 15

C. x = 20; y = 15

D. x = 25; y = 10

Trả lời:

Ta có: x – y = 5 ⇒ x = y + 5 thay vào x−4y−3=43 ta được:

y+5−4y−3=43

y+1y−3=43

3(y + 1) = 4(y − 3)

3y + 3 = 4y − 12

3y − 4y = −12 − 3

−y = −15

y = 15

⇒ x = 15 + 5 = 20

Vậy x = 20; y = 15

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12. Tìm số nguyên x biết rằng x3=27x và x < 0.

A. x = 81

B. x = −81

C. x = −9

D. x = 9

Trả lời:

x3=27x

x.x = 81

x2 = 81

Ta có: x = 9 hoặc x = −9

Kết hợp điều kiện x < 0 nên có một giá trị x thỏa mãn là: x = −9

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13. Viết số nguyên – 16 dưới dạng phân số ta được:

A.−160

B.161

C.−161

D.160

Trả lời:

Viết số nguyên −16 dưới dạng phân số ta được: −161

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14. Phân số −97 được đọc là:

A. Chín phần bảy

B. Âm bảy phần chín

C. Bảy phần chín

D. Âm chín phần bảy

Trả lời:

Phân số −97 được đọc là: Âm chín phần bảy

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 6 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Việt tất cả các phân số có tích tử số và mẫu số la 100

Việt tất cả các phân số có tích tử số và mẫu số la 100

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.