Vì sao có thể dùng quỳ ẩm để nhận biết khí NH3

Tính chất hóa học của NH3 là

Cho quỳ tím vào dung dịch NH3 1M, quỳ tím chuyển sang màu gì ?

NH3 thể hiện tính bazơ trong phản ứng

Khí NH3 có lẫn hơi nước. Hóa chất dùng để làm khô khí NH3 là

Cặp muối nào tác dụng với dung dịch NH3 dư đều thu được kết tủa ?

Nhận biết dung dịch AlCl3 và ZnCl2 người ta dùng hóa chất nào sau đây ?

Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách

Tìm phát biểu không phù hợp với phản ứng này 

\({N_2} + 3{H_2} \rightleftarrows 2N{H_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\Delta H =  - 92kJ\)

Thành phần của dung dịch NH3 gồm:

Phát biểu nào dưới đây không đúng: 

Phản ứng nào dưới đây NH3 không đóng vai trò chất khử?

Cho sơ đồ phản ứng sau:

 

X, Y, Z, T tương ứng là

Trong phân tử NH3 chứa liên kết:

Trong công nghiệp, người ta điều chế khí amoniac từ

Trước đây, trong thời kỳ Chiến tranh Thế giới thứ I, NH3 lỏng từng được thiết kế sử dụng làm thuốc phóng tên lửa. Hiện nay, NH3 được sử dụng nhiều nhất trong sản xuất phân bón và một số hóa chất cơ bản. Trong đó lượng sử dụng cho sản xuất phân bón (cả dạng rắn và lỏng) chiếm đến trên 80% sản lượng NH3 toàn thế giới và tương đương với khoảng 1% tổng công suất phát năng lượng của thế giới. Bên cạnh đó NH3 vẫn được sử dụng trong công nghiệp đông lạnh (sản xuất nước đá, bảo quản thực phẩm,…), trong các phòng thí nghiệm, trong tổng hợp hữu cơ, hóa dược, y tế và cho các mục đích dân dụng khác. Ngoài ra trong công nghệ môi trường, NH3 còn được dùng để loại bỏ khí SO2 trong khí thải của các nhà máy có quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch (than, dầu) và sản phẩm amoni sunfat thu hồi của các quá trình này có thể được sử dụng làm phân bón.

Vì những lí do trên mà trong công nghiệp, có những mối quan tâm nhất định đến quy trình tổng hợp NH3 sao cho đạt hiệu suất cao nhất và hạn chế chi phí một cách tối đa. Vấn đề này có liên quan đến tính hiệu quả và kinh tế của phương pháp Haber tổng hợp amoniac, được biểu diễn bằng phương trình:

N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k) ; ΔH = -92 kJ.mol-1

Câu hỏi: Hiện tượng xảy ra khi cho quỳ tím khô vào bình đựng khí amoniac (NH3) là?

A. Giấy quỳ mất màu

B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh

C. Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ

D. Giấy quỳ không chuyển màu

Trả lời :

Đáp án đúng: B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh

Hiện tượng giấy quỳ chuyển sang màu xanh xảy ra khi cho quỳ tím khô vào bình đựng khí amoniac (NH3).

Giải thích:

Khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac thì giấy quỳ sẽ không chuyển màu. Khi cho giấy quỳ ẩm vào bình đựng khí thì quỳ sẽ chuyển sang màu xanh.

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về amoniac nhé.

I. AMONIAC LÀ GÌ ? CẤU TẠO PHÂN TỬ CỦA NH3

Amoniacbắt nguồn từ tiếng Pháp ammoniac và được phiên dịch ra tiếng việt là a-mô-ni-ắc. Đây là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử là NH3. Amoniac là một hợp chất vô cơ được cấu tạo từ 3 nguyên tử nitơ và 1 nguyên tử hidro tạo thành liên kết kém bền.

Cấu trúc phân tử của NH3

Cấu trúc và thù hình của phân tử amoniac tạo thành từ các liên kết giữa lớp ngoài cùng hoặc hóa trị giữa các electron của nguyên tử nitơ và hydro. Liên kết giữa ba nguyên tử hydro và nguyên tử nitơ trung tâm làliên kết cộng hóa trịđược đặc trưng bởi sự chia sẻ các electron hóa trị giữa các nguyên tử.

NH3 có cấu trúc là hình chóp tam giác hoặc kim tự tháp.

II. CÁC TÍNH CHẤT CỦA NH3

Amoniac(NH3) cũng như nhiềuhóa chấtkhác đều mang trong mình tính chất hóa học và cả tính chất vật lý.

1. Tính chất vật lý của Amoniac

- Amoniacthường tồn tại ở dạng khí, không màu, có mùi hôi khó chịu. Nồng độ Amoniac lớn có thể gây chết người.

- Amoniaccó độ phân cực lớn do phân tử NH3 có cặp electron tự do và liên kết N–H bị phân cực. Do đó NH3 là chất dễ hoá lỏng.

- Dung dịch Amoniaclà dung môi hoà tan tốt: NH3 hoà tan các dung môi hữu cơ dễ hơn nước do có hằng số điện môi nhỏ hơn nước. Kim loại kiềm và các kim loại Ca, Sr, Ba có thể hòa tan trong NH3 lỏng tạo dung dịch xanh thẫm.

2. Tính chất hóa học của Amoniac

- NH3 có tính bazơ yếu: Vì cótính bazơnên khí amoniac làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh và có đầy đủ tính chất hóa học của một dung dịch kiềm nên nó có thể tác dụng với axit, kim loại, muối…

- NH3 tác dụng với axit: NH3 tác dụng với axit nhưng sản phẩm thu được thường là muối amoni axit tương ứng và nước.

Ví dụ:

H2SO4 + 2NH3 → (NH4)2SO4

NH3 + HCl → NH4Cl

HNO3 + 3NH3 → 2NH4NO + H2O

- NH3 tác dụng với oxit axit: Khí NH3 dễ dàng tác dụng với nhiều oxit axit hoạt động mạnh và yếu.

Ví dụ NH3 tác dụng với oxit axit:

NH3 + CuO → Cu + H2O + N2

2NH3 + 2CrO3 → 3H2O + N2 + Cr2O3

- NH3 tác dụng với muối: Khí amoniac tác dụng với muối để tạo thành bazơ mới và muối mới với chất xúc tác thường là nước.

Ví dụ NH3 + muối

NH3 + H2O + CuSO4 → (NH4)2SO4 + Cu(OH)2 ↓

2NH3 + AlCl3 + 2 H2O → Al(OH)3 + 2NH4Cl

- NH3 tác dụng với phi kim ( Phản ứng oxy hóa): Vì phân tử nitơ là chất oxy hóa nên NH3 có tính khử mạnh khi tác dụng với nhóm halogen như clo và oxy.

Ví dụ: NH3 + phi kim

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl ( đk là nhiệt độ cao)

8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

4NH3 + 5O2 → 6H2O + 4NO ( điều kiện 800°C)

4NH3 + 7O2 → 4NO2 + 6H2O

4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O ( điều kiện 500°C)

- NH3 tác dụng với kim loại: Có thể tác dụng với nhóm kim loại kiềm và nhôm.

2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2 (350 °C)

2K + 2NH3 → H2 + 2KNH2 (khí)

2NH3 + 2Al → 2AlN + 3H2

III. NH3 nguy hiểm thế nào và lưu ý khi sử dụng

1. NH3 là một chất độc nguy hiểm

Khí amoniac đậm đặc cực kì có hại đối với sức khỏe con người. Như một số trường hợp:

- Hít phải: Gây bỏng niêm mạc mũi, cổ họng và đường hô hấp. Tồi tệ hơn sẽ làm phá hủy đường thở dẫn đến suy hô hấp

- Tiếp xúc trực tiếp: gây bỏng nặng trên da, mắt, họng, phổi. Có thể gây mù vĩnh viễn, bệnh phổi, hoặc thậm chí bị tử vong.

- Nuốt phải: nuốt phải amoniac đậm đặc có thể bỏng ở miệng, cổ họng và dạ dày, đau dạ dày nghiêm trọng, gây nôn.

2. Cách xử trí khi ngộ độc Amoniac

Nếu không may bị tiếp xúc trực tiếp với NH3, ngay lập tức phải sơ cứu thật nhanh cho nạn nhân bằng các biện pháp sau:

- Hít phải khí amoniac, di chuyển nạn nhân đến nơi thoáng khí, tháo bỏ quần áo bị dính amoniac.

- Súc miệng với nước sạch trong trường hợp nuốt phải amoniac, uống 1-2 cốc sữa ngay sau đó.

- Nếu dung dịch amoniac bị dính trên da thì phải lau rửa da, rửa mặt thật kĩ với nước.

Câu hỏi: Nhận biết NH3

Lời giải:

Thuốc thử để nhận biết khí NH3 là quỳ tím ẩm vì NH3 làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh

Cùng Top lời giải tìm hiểu về NH3- Amoniac nhé.

1. Amoniac là gì ? Cấu tạo phân tử của NH3

Amoniac bắt nguồn từ tiếng Pháp ammoniac và được phiên dịch ra tiếng việt là a-mô-ni-ắc. Đây là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử là NH3. Amoniac là một hợp chất vô cơ được cấu tạo từ 3 nguyên tử nitơ và 1 nguyên tử hidro tạo thành liên kết kém bền.

Theo như hình trên, Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp, với nguyên tử nitơ ở đỉnh liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên tử hidro ở đáy tam giác. Do nitơ có ba electron độc thân nên có thể tạo 3 liên kết cộng hóa trị trên với hidro (Ba liên kết N – H đều là liên kết cộng hóa trị có phân cực: Ở N có dư điện tích âm, ở các nguyên tử H có dư điện tích dương).

2. Các tính chất của NH3

Amoniac (NH3) cũng như nhiều hóa chất khác đều mang trong mình tính chất hóa học và cả tính chất vật lý.

a. Tính chất vật lý của Amoniac

Amoniac thường tồn tại ở dạng khí, không màu, có mùi hôi khó chịu. Nồng độ Amoniac lớn có thể gây chết người.

Amoniac có độ phân cực lớn do phân tử NH3 có cặp electron tự do và liên kết N–H bị phân cực. Do đó NH3 là chất dễ hoá lỏng.

Dung dịch Amoniac là dung môi hoà tan tốt: NH3 hoà tan các dung môi hữu cơ dễ hơn nước do có hằng số điện môi nhỏ hơn nước. Kim loại kiềm và các kim loại Ca, Sr, Ba có thể hòa tan trong NH3 lỏng tạo dung dịch xanh thẫm.

b. Tính chất hóa học Amoniac

– Amoniac có tính khử

– Amoniac kém bền bởi nhiệt, nó có thể bị phân hủy ở nhiệt độ cao theo phản ứng hóa học:

2NH3 → N2 + 3H2 N2 + 3H2 → 2NH3

– Amoniac tác dụng với ion kim loại chuyển tiếp tạp ion phức:

2NH3 + Ag+ → [Ag(NH3)2]+

– Amoniac Nguyên tử hidro trong amoniac có thể bị thế bởi nguyên tử kim loại kiềm hoặc nhôm:

2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2 (350 °C)

2NH3 + 2Al → 2AlN + 3H2 (800-900 °C)

– Amoniac tác dụng với dung dịch muối: Dung dịch amoniac có khả năng tạo kết tủa nhiều hidroxit kim loại khí tác dụng.

– Amoniac do tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng. Do đó để phát hiện amoniac, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết.

– Amoniac tan trong nước

– Amoniac tác dụng với axit tạo thành muối amoni

3. Amoniac có nguồn gốc từ đâu

Amoniac cũng được sinh ra trong trong tự nhiên thông qua:

- Con người : Cơ quan thận cũng sản sinh ra một lượng nhỏ khí nh3, chính vì vậy mà nước tiểu thường có mùi khai đặc trưng của khí amoniac.

- Sinh vật : Được hình thành từ xác động vật hay thực vật sau một thời gian phân hủy dưới tác động của các vi sinh vật tạo thành khí NH3.

Amoniac còn được điều chế trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Cách điều chế sẽ được đề cập dưới đây.

4. Điều chế

NH3 được điều chế theo 2 cách đó là:

  • Trong phòng thí nghiệm:

2NH4Cl + Ca(OH)2 → NH3 + CaCl2 + H2

  • Trong công nghiệp:

CH4 + H2O < == > CO + 3H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ cao)

N2 + 3H2 < == > 2NH3 (ΔH = –92 kJ/mol)

5. Ứng dụng

Amoniac được dụng rộng rãi trong đời sống cũng như ứng dụng trong công nghiệp. Dưới đây sẽ là một vài ví dụ điển hình về ứng dụng của Amoniac

  • Phân bón

Trên thực tế có đến khoảng 83% amoniac lỏng được dùng làm phân bón vì trong tất cả các hợp chất Nito đều có nguồn gốc từ NH3, rất cần thiết cho sự phát triển của cây trồng.

Năm 2004, của amoniac được sử dụng như phân bón hoặc như là các muối của nó hoặc là giải pháp. Khi áp dụng cho đất, giúp cung cấp năng suất gia tăng của các loại cây trồng như ngô và lúa mì.

Tiêu thụ nhiều hơn 1% của tất cả các năng lượng nhân tạo, sản xuất amoniac là một thành phần quan trọng của ngân sách năng lượng thế giới.

  • Dùng làm thuốc tẩy

Amoniac được dùng trong hộ gia đình là dung dịch NH3 trong nước được sử dụng làm chất tẩy rửa cho nhiều bề mặt. Amoniac lỏng tạo ra ánh sáng rực rỡ.

Trong đó, amoniac được dùng để làm sạch thủy tinh, đồ sứ và thép không gỉ, hay được sử dụng để làm sạch lò nướng và ngâm đồ để làm sạch bụi bặm…

  • Trong ngành dệt may

Amoniac lỏng được sử dụng để điều trị nguyên liệu bông, cung cấp cho một tài sản kiềm bóng sử dụng chất kiềm. Đặc biệt, nó được sử dụng để rửa tiền len.

  • Xử lý môi trường khí thải

Amoniac lỏng được sử dụng trong xử lý môi trường nhằm loại bỏ các chất như Nox, Sox trong các khí thải khí đốt các nguyên liệu hóa thạch như than, đá…

  • Là chất chống khuẩn trong thực phẩm

Amoniac là một chất khử mạnh, Amoniac khan hiện được sử dụng với mục đích thương mại để giảm hoặc loại bỏ nhiễm khuẩn của thịt bò.

  • Trong công nghiệp chế biến gỗ

Amoniac lỏng được sử dụng trong chế biến gỗ, làm cho màu sắc đậm hơn bởi khí Amoniac phản ứng với tự nhiên trong gỗ và làm thay đổi màu sắc đẹp hơn.

  • Sử dụng trong ngành công nghiệp dầu khí

Sử dụng Amoniac trong trung hòa acid, thành phần của dầu thô và bảo vệ các thiết bị khỏi bị ăn mòn.

  • Trong ngành công nghiệp khai thác mỏ

Amoniac được sử dụng để khai thác các kim loại như đồng niken và molypden từ quặng của họ.

Video liên quan

Chủ đề