Văn bản thỏa thuận gop tien mua xe năm 2024

Bạn đang cần tìm kiếm mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán xe ô tô chuẩn năm 2024? Bài viết này cung cấp cho bạn mẫu hợp đồng mới nhất, đầy đủ theo quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi cho cả bên mua và bên bán.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán xe ô tô

Nhấn để tải về Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán xe ô tô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN

Hôm nay, ngày …… tháng …. năm ……….. tại: …………………….. Chúng tôi gồm có:

Bên đặt cọc (sau đây gọi là bên A):

Ông/Bà : ……………………………..

Sinh năm : ……….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………….. cấp ngày …………….. tại ……………..

Hộ khẩu thường trú : ……………………………..

Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là bên B):

Ông : ……………………………..

Sinh năm : ……….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………….. cấp ngày …………….. tại ……………..

Hộ khẩu thường trú : ……………………………..

Cùng vợ là bà : ……………………………..

Sinh năm : ……….

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………….. cấp ngày …………….. tại ……………..

Hộ khẩu thường trú : ……………………………..

Theo Giấy chứng nhận kết hôn số ……… do UBND …………………. cấp ngày …………

Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1

TÀI SẢN ĐẶT CỌC

– Số tiền: …………………… đồng (bằng chữ: …………………… đồng).

– Bên A giao cho bên B số tiền đặt cọc nêu trên vào ngày …………….

ĐIỀU 2

THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc: Trong thời hạn ….. (………) …….., kể từ ngày ………………

ĐIỀU 3

MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

  1. Để đảm bảo cho việc bán và mua xe mang biển số ……………., Nhãn hiệu: ……………., số loại: ……………., Loại xe: ……………., màu sơn: ……………., số máy: ……………., số khung: ……………., Dung tích: ……………., số chỗ ngồi: ……………. theo Giấy chứng nhận đăng ký xe số ……………. do Phòng Cảnh Sát Giao Thông ……………. cấp ngày ……………. (đăng ký lần đầu ngày …………….).
  2. Thuế, lệ phí liên quan đến việc bán xe nêu trên do hai bên thỏa thuận như sau:

+ Thuế thu nhập cá nhân và phí công chứng do bên bán chịu trách nhiệm nộp.

+ Lệ phí trước bạ do bên mua chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  2. Giao số tiền đặt cọc cho bên B theo thỏa thuận;
  3. Giao kết và thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận tại Điều 1, Điều 2, Điều 3 của hợp đồng này. 2. Bên A có các quyền sau đây:

Nhận lại số tiền đặt cọc từ bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho bên B trong trường hợp hai bên ký kết hợp đồng mua bán đã nêu tại Điều 1, Điều 2 hợp đồng này;

ĐIỀU 5

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
  2. Giao kết và thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận tại Điều 1, Điều 2, Điều 3 của hợp đồng này.
  3. Trả lại số tiền đặt cọc cho bên A hoặc trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền của bên A trong trường hợp hai bên ký kết hợp đồng mua bán theo cam kết hợp đồng này. 2. Bên B có các quyền sau đây:
  4. Yêu cầu bên A thanh toán số tiền mua xe còn lại khi hai bên ký kết hợp đồng mua bán xe nêu tại Điều 1, Điều 2, Điều 3 hợp đồng này; trong trường hợp hai bên ký kết hợp đồng mua bán thì tiền đặt cọc kể trên được khấu trừ vào nghĩa vụ trả tiền của bên A theo Hợp đồng mua bán.
  5. Không trả lại số tiền đã nhận cọc cho bên A nếu bên A từ chối không ký hợp đồng mua bán theo thỏa thuận của hợp đồng này.

ĐIỀU 6

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  3. Việc giao nhận số tiền đặt cọc theo hợp đồng này do hai bên tự thực hiện, chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  4. Hai bên cam đoan trong thời hạn: ….. (………) …….., kể từ ngày …………….., hai bên tiến hành thủ tục công chứng mua bán xe nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật như đã thỏa thuận; trường hợp:

– Quá thời hạn ….. (………) …….., kể từ ngày …………….. mà bên B không thực hiện thủ tục bán xe cho bên A theo quy định của pháp luật thì bên B phải trả lại số tiền đặt cọc đã nhận của bên A là: …………………… đồng (bằng chữ: …………………… đồng) đồng thời phải nộp phạt vi phạm cho bên A số tiền …………………… đồng (bằng chữ: …………………… đồng).

– Quá thời hạn ….. (………) …….., kể từ ngày …………….. mà bên A không thực hiện thủ tục mua xe theo quy định của pháp luật thì bên A mất số tiền đã đặt cọc là: …………………… đồng (bằng chữ: …………………… đồng).

ĐIỀU 8

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Bên A Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Những câu hỏi thường gặp

1. Câu hỏi: Hợp đồng đặt cọc mua bán xe ô tô là gì và tại sao cần phải có nó trong giao dịch mua bán xe?

Trả lời: Hợp đồng đặt cọc mua bán xe ô tô là một văn bản pháp lý quy định các điều kiện cụ thể của giao dịch mua bán xe, trong đó có việc người mua đặt cọc để xác nhận sự cam kết và nghiêm túc trong việc mua xe. Nó giúp bảo vệ cả người bán và người mua, đồng thời giảm rủi ro cho cả hai bên.

2. Câu hỏi: Nội dung quan trọng nào cần có trong một hợp đồng đặt cọc mua bán xe ô tô theo chuẩn quy định hiện hành năm 2024?

Trả lời: Hợp đồng này cần bao gồm các thông tin quan trọng như thông tin về người mua và người bán, thông tin chi tiết về xe ô tô, giá bán, điều kiện thanh toán, thời gian giao nhận xe, và các điều kiện cụ thể liên quan đến việc đặt cọc và việc hủy bỏ giao dịch.

3. Câu hỏi: Làm thế nào để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả của hợp đồng đặt cọc mua bán xe ô tô?

Trả lời: Để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả, bạn cần chắc chắn rằng hợp đồng đặt cọc được lập theo các quy định và chuẩn mực pháp lý hiện hành. Nên tham khảo ý kiến của luật sư chuyên nghiệp để đảm bảo rằng tất cả các điều khoản và điều kiện đều phản ánh đúng ý muốn của cả hai bên.

4. Câu hỏi: Người mua có quyền lợi gì khi thực hiện hợp đồng đặt cọc mua bán xe ô tô?

Trả lời: Người mua có quyền lợi như việc giữ lại số tiền đặt cọc nếu người bán vi phạm hợp đồng, hoặc có thể đòi lại mức đặt cọc nếu mình không tiếp tục giao dịch mua bán. Hợp đồng còn bảo vệ quyền lợi của người mua khi có sự xung đột hoặc vấn đề phát sinh trong quá trình giao dịch.