Bộ đội Biên phòng có chức năng tham mưu cho Bộ Quốc phòng ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất với Đảng, Nhà nước chính sách, pháp luật về biên phòng; thực hiện quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh, đối ngoại và chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu theo quy định của pháp luật. Show
Bộ đội Biên phòng hoạt động trong khu vực biên giới, cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý, địa bàn nội địa để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật. Hoặc hoạt động ngoài biên giới theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và quy định của pháp luật Việt Nam trong trường hợp vì mục đích nhân đạo, hòa bình, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, kiểm soát xuất nhập cảnh, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật. Lịch sử hình thành[sửa | sửa mã nguồn]
Nhiệm vụ[sửa | sửa mã nguồn]
Lãnh đạo hiện nay[sửa | sửa mã nguồn]Họ và tên Cấp bậc Chức vụ Năm sinh Quê quán Nhậm chức Chức trách, nhiệm vụLê Đức Thái Trung tướng Tư lệnh 1967 Quảng Ninh Tháng 9 năm 2020 Phụ trách chung Nguyễn Anh Tuấn Trung tướng Chính ủy 1967 Hà Nội Tháng 6 năm 2022 Phụ trách, chỉ đạo toàn bộ hoạt động công tác Đảng, công tác chính trị Hoàng Hữu Chiến Thiếu tướng Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng 1966 Quảng Trị Tháng 12 năm 2021 Phụ trách công tác tham mưu Nguyễn Đức Mạnh Thiếu tướng Phó Tư lệnh 1969 Tháng 6 năm 2020 Phụ trách công tác hậu cần, kỹ thuật Lê Văn Phúc Thiếu tướng Phó Tư lệnh 1964 Tháng 8 năm 2019 Phụ trách công tác đối ngoại biên phòng, cửa khẩu Nguyễn Văn Thiện Thiếu tướng Phó Tư lệnh 1968 Tháng 6 năm 2021 Phụ trách phòng chống ma túy và tội phạm, trinh sát Nguyễn Hoài Phương Thiếu tướng Phó Tư lệnh 1964 Cần Thơ Tháng 4 năm 2018 Phụ trách thường trực phía Nam Phùng Quốc Tuấn Thiếu tướng Phó Chính ủy 1964 Bắc Kạn Tháng 7 năm 2017 Phụ trách công tác dân vận, đoàn thể, chính sách Tổ chức Đảng[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách Ban Thường vụ Đảng ủy nhiệm kỳ 2020-2025:
Danh sách Ban Chấp hành Đảng bộ, nhiệm kỳ 2020-2025:
Tổ chức chính quyền[sửa | sửa mã nguồn]Tên đơn vị Thành lập Địa chỉVăn phòng Bộ Tư lệnh 10.9.1974 (49 năm, 126 ngày) Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội Thanh tra Bộ Tư lệnh Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Bộ Tư lệnh Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội Phòng Tài chính Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội Bộ Tham mưu Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Hoàng Hữu Chiến Phó Tham mưu trưởngː Thiếu tướng Trần Hải Bình (2021-nay, nguyên CHT BĐBP tỉnh Nghệ An) Phó Tham mưu trưởng: Đại tá Trần Ngọc Hữu ( 2018-nay, nguyên CHT BĐBP tỉnh Ninh Bình) Phó Tham mưu trưởngː Đại tá Trần Nam Trung (2021-nay, nguyên CHT BĐBP tỉnh Điện Biên) Phó Tham mưu trưởngː Đại tá Vũ Văn Hưng (2021-, nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Nam Định) Phó Tham mưu trưởngː Đại tá Dương Thế Võ (2022-nay, nguyên CHT BĐBP tỉnh Kon Tum) Phó Tham mưu trưởngː Đại tá Nguyễn Văn Khanh (2023-nay , nguyên Phó Giám Đốc HVBP) Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội Cục Chính trị Chủ nhiệmː Thiếu tướng Trần Văn Bừng (nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Quảng Ninh) Phó Chủ nhiệmː Thiếu tướng Văn Ngọc Quế (nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Quảng Nam) Phó Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Thanh Hải (nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Quảng Ninh) Phó Chủ nhiệmː Đại tá Nguyễn Quốc Cường (nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Sóc Trăng) 23.4.1959 (64 năm, 266 ngày) Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội Cục Hậu cần Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Đức Sỹ Phó Cục trưởngː Đại tá Đỗ Hiệp Thắng Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội Cục Kỹ thuật Cục trưởngː Đại tá Vũ Khương Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội Cục Trinh sát Cục trưởng: Đại tá Võ Tiến Nghị (nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Hà Tĩnh) Phó Cục trưởng: Đại tá Hoàng Ngọc Linh Phó Cục trưởng: Đại tá Bùi Thế Tuyên Phó Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Giáp Phó Cục trưởng: Đại tá Quàng Văn Xiến 23.4.1959 (64 năm, 266 ngày) Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội Cục Phòng, chống ma túy và tội phạm Cục trưởng: Thiếu tướng Đỗ Ngọc Cảnh (nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Sơn La) Phó Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Hiệp 28.1.2005 (18 năm, 351 ngày) Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội Cục Cửa khẩu Cục trưởng: Đại tá Đỗ Ngọc Toàn (nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Sơn La) Phó Cục trưởng: Đại tá Nguyễn Thành Đính Phó Cục trưởng: Thượng tá Phùng Đức Hưng 4.3.2009 (14 năm, 316 ngày) Số 4, Đinh Công Tráng, Hoàn Kiếm, Hà Nội Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố (44 tỉnh) Học viện Biên phòng Thanh Vị, P. Sơn Lộc, Sơn Tây, Hà Nội Trường Cao đẳng Biên phòng Cơ sở 1: Việt Lập, Tân Yên, Bắc GiangCơ sở 2: Số 110A Nguyễn Thị Định; P. Phước Nguyên, Thành phố Bà Rịa; Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Trường Trung cấp 24 Biên phòng (huấn luyện chó nghiệp vụ) Suối Hai, Ba Vì, Hà Nội Trung tâm Huấn luyện Đồng Tĩnh, Tam Dương, Vĩnh Phúc Lữ đoàn Thông tin 21 Quốc lộ 32, Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội Hải đoàn 18 (phụ trách từ Ninh Thuận tới Bạc Liêu) 1487/24 - Đường 30/4 - Phường 12 Thành Phố Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu Hải đoàn 28 (phụ trách từ Cà Mau tới Kiên Giang) QL 63, Hưng Yên, tx.An Biên, tỉnh Kiên Giang Hải đoàn 38 (phụ trách từ Quảng Ninh tới Hà Tĩnh) Đường K9, Hạ Đoạn 2, Đông Hải 2, Hải An, Thành Phố Hải Phòng Hải đoàn 48 (phụ trách từ Quảng Bình tới Khánh Hòa) 01 Trần Hưng Đạo, Phường Lê Lợi, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định Tổ chức chung[sửa | sửa mã nguồn]Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng[sửa | sửa mã nguồn]
Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương[sửa | sửa mã nguồn]
Đồn Biên phòng; Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng; Hải đội Biên phòng[sửa | sửa mã nguồn]
Quân hàm chức vụ trong Bộ đội biên phòng[sửa | sửa mã nguồn]Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2014 quy định chức vụ trong Bộ đội Biên phòng như sauː
Cấp hiệu[sửa | sửa mã nguồn]Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc; Nền cấp hiệu màu xanh lục; nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng có in chìm hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gắn cúc cấp hiệu; Đường viền cấp hiệu màu đỏ; Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, gạch, sao màu vàng. - Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn (cấp tướng hình Quốc huy; cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao vàng ở giữa); - Cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang, cấp tá có hai gạch ngang, cấp úy có một gạch ngang; - Cấp hiệu của Quân nhân chuyên nghiệp giống với cấp hiệu của Sĩ quan, có thêm gạch dọc màu hồng chính giữa cấp hiệu. Sĩ quan Học viên Hạ sĩ quan Chiến sĩ Cấp Tướng Cấp Tá Cấp Úy Cấp hiệu cầu vai Tư lệnh qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]Các mục in nghiêng là Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng phụ trách Tư lệnh Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng Việt Nam. TT Họ và tên Cấp bậc cao nhất Đảm nhiệm từ Chức vụ cao nhất Ghi chú1 Phan Trọng Tuệ (1917 - 1991) Thiếu tướng 1980 – 1981 5 Đinh Văn Tuy (1922 - 1990) Trung tướng 1981 – 1990 6 Trịnh Trân (1928 - 2006) Trung tướng 1990 – 1995 7 Phạm Hữu Bồng (1937) Thiếu tướng 1996 – 2000 8 Trịnh Ngọc Huyền Thiếu tướng 2001 – 2005 9 Tăng Huệ (1948) Trung tướng 2005 – 2007 10 Trần Hoa (1952) Trung tướng 2008 – 3/2012 11 Võ Trọng Việt (1957) Thượng tướng 3/2012 – 10/2015 Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội 12 Hoàng Xuân Chiến (1961) Thượng tướng 10/2015 – 7/2020 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng 13 Lê Đức Thái (1967) Trung tướng 9/2020 – nay nguyên Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Bộ đội Biên phòng Việt Nam Chính ủy qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]TT Họ và tên Cấp bậc cao nhất Đảm nhiệm từ Chức vụ cao nhất Ghi chú1 Tạ Xuân Thu Chuẩn đô đốc 1954-1955 Tư lệnh kiêm chính ủy Quân chủng Hải quân Việt Nam (1964 - 1971) Cục trưởng Cục Phòng thủ bờ biển 2 Nguyễn Quang Việt Đại tá 1984-1992 4 Trần Linh Trung tướng 1992-1998 Phó tư lệnh chính trị Bộ đội biên phòng 5 Đặng Vũ Liêm Thiếu tướng 1998-2005 Phó tư lệnh chính trị Bộ đội biên phòng 6 Võ Trọng Việt Thượng tướng 2005-2012 Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội 7 Phạm Huy Tập Trung tướng 2012-2017 nguyên Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng 8 Đỗ Danh Vượng Trung tướng 2017 - 2022 nguyên Phó Chính ủy Bộ đội Biên phòng 9 Nguyễn Anh Tuấn Trung tướng 2022 - nay nguyên Chủ nhiệm Chính trị Bộ đội Biên phòng nguyên Chính ủy BĐBP tỉnh Cao Bằng Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]TT Họ và tên Cấp bậc cao nhất Đảm nhiệm từ Chức vụ cao nhất Ghi chú1 Huỳnh Thủ Thiếu tướng 1974 - 1998 Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (1980 - 1981) 2 Trần Đình Dũng Thiếu tướng 2008 - 2013 nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Quảng Trị 3 Hoàng Xuân Chiến Thượng tướng 2013 - 09/2015
Thiếu tướng 9/2015 - 8/2019 5 Lê Đức Thái Trung tướng 8/2019 - 9/2020
Thiếu tướng 9/2020 - 11/2021
Thiếu tướng 11/2021 - nay nguyên Chỉ huy trưởng BĐBP tỉnh Quảng Trị Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Trang bị[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
|