Củ khúc khắc là một trong những thành phần dược liệu có mặt trong nhiều bài thuốc Đông y. Tuy nhiên, khi Tây y phát triển vượt bậc thì số lượng người biết đến loại dược này không còn nhiều. Để có thể sử dụng thân rễ khúc khắc đúng cách, đúng bệnh, bạn cần nắm rõ những lợi ích mà loại dược liệu này mang lại. Show
1. Giới thiệu đặc điểm về cây khúc khắcCây khúc khắc còn được gọi với nhiều cái tên khác như thổ phục linh, cẩm cù, cây linh phạn đoán, cây kim cang,... Loại cây này thuộc họ Hành Liliaceae với tên khoa học đầy đủ là Smilax glabra Roxb. Cây khúc khắc có nhiều tên gọi khác nhau Cây khúc khắc là một loại thân leo với chiều dài có thể lên đến 4 - 5m, nhiều cây còn dài đến cả 10m. Cây có khá nhiều cành nhỏ, không có gai nhọn với phần thân mảnh và thường có những tua cuốn dài. Hoa của cây mọc thành từng tán, màu xanh nhạt vào tầm tháng 5 hoặc tháng 6. Những bông hoa đực và hoa cái thường mọc riêng rẽ. Cây kết trái vào tầm tháng 7 cho đến tháng 10, quả có hình cầu gồm 3 cạnh và có 3 hạt. Khi chín, quả khúc khắc sẽ có màu đỏ hoặc có màu tím đen. Phần rễ cây có hình khá đa dạng và không cố định. Rễ của cây hay còn được gọi là củ khúc khắc thường được sử dụng nhiều trong nhiều bài thuốc Đông y. Phần thân rễ có thể thu hoạch được quanh năm. Tuy nhiên, để dược tính của củ có thể đạt mức cao nhất thì thời điểm thu hoạch tốt nhất là mùa thu hoặc mùa đông. Củ thường sẽ có khối hình trụ dẹt với nhiều kích thước khác nhau. Lớp vỏ bên ngoài của củ có màu nâu và bên trong sẽ là màu nâu đỏ nhạt hoặc có màu trắng. Củ khá dai khi cắt lát và rất khó để bẻ gãy. Khi nhúng phần củ này vào nước sẽ thấy hơi trơn và hơi dính. 2. Cách bào chế củ khúc khắcNhững củ khúc khắc mới sau khi thu hoạch sẽ được làm sạch. Sau đó, các phần rễ con ở xung quanh sẽ được loại bỏ hết. Thân rễ của khúc khắc để sơ chế làm một vị thuốc có khá nhiều cách khác nhau như phơi hoặc sấy khô cả củ. Hoặc chúng cũng có thể được ngâm trong nước nóng khoảng vài phút rồi thái thành từng lát mỏng và phơi khô. Củ khúc khắc được bào chế thành dược liệu Hoặc, bạn cũng có thể ủ củ trong khoảng 3 ngày để chúng được mềm hơn rồi thái ra thành từng lát mỏng. Sau đó, những lát dược liệu này sẽ được phơi ở ngoài nắng hoặc sấy khô để có thể sử dụng lâu dài. 3. Những lợi ích nổi bật củ khúc khắc mang lạiCủ khúc khắc theo nghiên cứu có rất nhiều công dụng đặc biệt mà chúng ta có thể nhận được: 3.1. Tác dụng dược lýTrong thân rễ khúc khắc có chứa các hoạt chất như flavonoids, flavonoid glycosides, saponin,... mang đến khá nhiều tác dụng đặc biệt. Những lợi ích này đã được nghiên cứu ở trên mô hình động vật, cụ thể:
Củ khúc khắc có nhiều hoạt chất có lợi cho sức khỏe 3.2. Tác dụng theo nghiên cứu Đông yTừ xa xưa, các thầy thuốc Đông y cũng đã tiến hành nghiên cứu về lợi ích của củ khúc khắc như sau:
3. Những lưu ý cần rõ khi sử dụng củ khúc khắcCủ khúc khắc mặc dù có nhiều ưu điểm nổi bật và lợi ích không thể bàn cãi đối với sức khỏe. Thế nhưng, để dược tính phát huy hiệu quả tốt nhất thì bạn cần hỏi thêm ý kiến của bác sĩ. Ngoài ra, bạn cũng cần nắm rõ những vấn đề sau đây:
Người bệnh cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng dược liệu 4. Một số bài thuốc sử dụng củ khúc khắcCủ khúc khắc được sử dụng trong nhiều bài thuốc Đông y để điều trị một số bệnh lý, cụ thể: 4.1. Chữa bệnh vảy nếnBạn cần chuẩn bị những loại dược liệu sau đây:
Bạn mang hai loại dược liệu này sắc chung với khoảng 500ml nước trong thời gian 3 tiếng đồng hồ ở nhiệt độ 150oC cho đến khi cô lại còn 300ml. Với phần nước thuốc thu được, bạn chia ra làm 3 hoặc 4 phần để uống trong ngày. 4.2. Chữa chứng phong thấp, xương khớpDưới đây là hai bài thuốc với thân rễ khúc khắc mà bạn có thể tham khảo để hỗ trợ điều trị các bệnh lý về đau nhức xương khớp:
4.3. Chữa chứng đau thần kinh tọaBài thuốc này cần có những loại dược liệu sau đây:
Bạn sắc tất cả những dược liệu đã được chuẩn bị trên với nước. Sau khi sắc thuốc, bạn chia phần nước thuốc này thành 3 phần để uống trong ngày. Những bài thuốc từ củ khúc trong Đông y Tóm lại, củ khúc khắc có khá nhiều công dụng và lợi ích tốt đối với các bài thuốc điều trị Đông y. Tuy nhiên, bạn không nên uống quá nhiều và cũng không nên tự ý sử dụng thuốc. Thay vào đó, bạn nên tham khảo trước ý kiến của các bác sĩ để có được liều dùng và cách thức sử dụng thuốc một cách phù hợp và hiệu quả nhất. |