Top 100 quốc gia yên bình nhất năm 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nội dung chính Show

  • Danh sách các nước[sửa | sửa mã nguồn]
  • Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
  • Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
  • Số 1 Quốc gia an toàn nhất cho những người du mục kỹ thuật số: Iceland
  • Top 10 quốc gia an toàn nhất cho những người du mục kỹ thuật số
  • Quốc gia nào là quốc gia yên bình nhất?
  • Quốc gia nào là tốt nhất để sống hòa bình?
  • Nhật Bản có phải là một đất nước hòa bình?

Top 100 quốc gia yên bình nhất năm 2022

Chỉ số GPI 2018. Các nước tô màu xanh đậm thì yêu hòa bình hơn nước tô màu đỏ.

Global Peace Index (tiếng Việt: Chỉ số hòa bình toàn cầu) đánh giá sự yên bình của các quốc gia và các khu vực qua những so sánh tương đối. Lập ra và được xuất bản bởi một ủy ban quốc tế gồm những nhà chuyên môn, các viện nghiên cứu về vấn đề hòa bình, các ủy ban chuyên môn và trung tâm nghiên cứu về hòa bình và xung đột của đại học Sydney, hợp tác với tờ báo The Economist.

Danh sách chỉ số đầu tiên được công bố tháng 5 năm 2007, được xem là nghiên cứu đầu tiên để đo lường sự yên bình của các quốc gia trên toàn thế giới. Cuộc nghiên cứu này được sự ủng hộ của nhiều nhân vật nổi tiếng trong đó có Dalai Lama, tổng giám mục Desmond Tutu, cựu tổng thống Hoa Kỳ Jimmy Carter và Nữ hoàng Noor của Jordanien.

Tổng cộng chỉ số hòa bình toàn cầu chia 121 nước (hiện tại là 162 nước) ra làm năm loại, dựa trên cách tính điểm trong trường học theo đó loại 1 là những khu vực yên bình nhất, loại 5 là những khu vực có thống kê bạo động nhiều nhất.

Danh sách các nước[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các nước theo Chỉ số hòa bình toàn cầu GPI (Global Peace Index).

Danh sách các nước, do Viện Kinh tế và Hòa bình công bố. Điểm GPI thấp ứng với chuộng hòa bình hơn.[1]

Năm 2013 các nhà nghiên cứu tại Viện Kinh tế và Hòa bình đã làm hài hoà cơ sở dữ liệu chỉ số hòa bình toàn cầu để đảm bảo rằng các điểm đã được so sánh theo thời gian. Mặt khác, các nước được xếp GPI phải hoặc là có dân số hơn 1 triệu hoặc diện tích đất lớn hơn 20.000 km².[2]

Nước 2014 [3]2013 [4]2012 [5][6]2011 [6][7]2010 [8]20092008
BậcĐiểmBậcĐiểmBậcĐiểmBậcĐiểmBậcĐiểmBậcĐiểmBậcĐiểm

 
Iceland
1 1.189 1 1.162 1 1.113 1 1.148 2 1.212 1 1.203 1 1.107

 
Đan Mạch
2 1.193 2 1.207 2 1.239 4 1.289 7 1.341 6 1.263 5 1.238

 
Áo
3 1.200 4 1.250 6 1.328 6 1.337 4 1.290 3 1.240 10 1.291

 
New Zealand
4 1.236 3 1.237 2 1.239 2 1.279 1 1.188 2 1.227 2 1.190

 
Thụy Sĩ
5 1.258 5 1.272 10 1.349 16 1.421 18 1.424 11 1.349 4 1.234

 
Phần Lan
6 1.297 7 1.297 9 1.348 7 1.352 9 1.352 7 1.297 7 1.273

 
Canada
7 1.306 8 1.306 4 1.317 8 1.355 14 1.392 9 1.324 6 1.264

 
Nhật Bản
8 1.316 6 1.293 5 1.326 3 1.287 3 1.247 4 1.243 3 1.230

 
Bỉ
9 1.354 10 1.339 11 1.376 14 1.413 17 1.400 13 1.365 13 1.368

 
Na Uy
10 1.371 11 1.359 18 1.480 9 1.356 5 1.322 8 1.324 9 1.288

 
Cộng hòa Séc
11 1.381 14 1.404 13 1.396 5 1.320 12 1.360 16 1.430 18 1.435

 
Thụy Điển
11 1.381 9 1.319 14 1.419 13 1.401 10 1.354 5 1.253 8 1.282

 
Ireland
13 1.384 12 1.370 6 1.328 11 1.370 6 1.337 14 1.393 11 1.310

 
Slovenia
14 1.398 13 1.374 8 1.330 10 1.358 11 1.358 10 1.343 13 1.370

 
Úc
15 1.414 16 1.438 22 1.494 18 1.455 19 1.467 19 1.440 16 1.421

 
Bhutan
16 1.422 20 1.487 19 1.481 34 1.693 36 1.665 43 1.722 19 1.440

 
Đức
17 1.423 15 1.431 15 1.424 15 1.416 16 1.398 17 1.443 15 1.406

 
Bồ Đào Nha
18 1.425 18 1.467 16 1.470 17 1.453 13 1.366 15 1.426 14 1.385

 
Slovakia
19 1.467 33 1.622 26 1.590 23 1.576 21 1.536 23 1.532 25 1.533

 
Hà Lan
20 1.475 22 1.508 28 1.606 25 1.628 27 1.610 29 1.609 28 1.555

 
Hungary
21 1.482 23 1.520 17 1.476 20 1.495 20 1.495 25 1.574 20 1.452

 
Qatar
22 1.491 19 1.480 12 1.395 12 1.398 15 1.394 12 1.357 30 1.561

 
Ba Lan
23 1.532 25 1.530 24 1.524 22 1.545 29 1.618 28 1.597 33 1.610

 
Mauritius
24 1.544 21 1.497 21 1.487

 
Singapore
25 1.545 16 1.438 23 1.521 24 1.585 30 1.624 18 1.439 21 1.465

 
Tây Ban Nha
26 1.548 27 1.563 25 1.548 28 1.641 25 1.588 32 1.640 27 1.550

 
Croatia
27 1.548 28 1.571 35 1.648 37 1.699 41 1.707 40 1.669 52 1.760

 
Đài Loan
28 1.558 26 1.538 27 1.602 27 1.638 35 1.664 33 1.644 40 1.660

 
Uruguay
29 1.565 24 1.528 33 1.628 21 1.521 24 1.568 24 1.573 24 1.524

 
Chile
30 1.591 31 1.589 30 1.616 38 1.710 28 1.616 20 1.468 17 1.431

 
Estonia
31 1.635 38 1.710 41 1.715 47 1.798 46 1.751 41 1.720 32 1.650

 
Bulgaria
32 1.637 35 1.663 39 1.699 53 1.845 50 1.785 46 1.738 46 1.720

 
Malaysia
33 1.659 29 1.574 20 1.590 20 1.485 22 1.539 22 1.520 23 1.517

 
Ý
34 1.675 34 1.663 38 1.690 45 1.775 40 1.701 39 1.693 34 1.620

 
România
35 1.677 30 1.584 32 1.627 40 1.742 45 1.749 26 1.580 26 1.537

 
Botswana
36 1.678 32 1.598 31 1.621 35 1.695 33 1.641 31 1.634 37 1.650

 
Kuwait
37 1.679 37 1.705 47 1.792 29 1.667 39 1.693 38 1.691 42 1.670

 
Lào
38 1.723 39 1.724 37 1.662 32 1.687 34 1.661 49 1.767 55 1.770

 
Latvia
39 1.745 41 1.772 45 1.774 46 1.793 54 1.827 50 1.774 45 1.700

 
Các TVQ Arab Thống nhất
40 1.748 36 1.679 46 1.785 33 1.690 44 1.739 30 1.619 29 1.557

 
Mông Cổ
41 1.778 64 1.921 58 1.884 57 1.880 92 2.101 88 2.060 89 2.060

 
Costa Rica
42 1.755 40 1.755 36 1.659 31 1.681 26 1.590 27 1.595 31 1.570

 
Argentina
43 1.789 60 1.907 44 1.763 55 1.852 71 1.962 61 1.846 55 1.770

 
Zambia
44 1.791 48 1.832 51 1.830 52 1.833 51 1.813 58 1.824 52 1.760

 
Việt Nam
45 1.792 41 1.772 34 1.641 30 1.670 38 1.691 48 1.764 42 1.730

 
Litva
46 1.797 43 1.784 43 1.741 43 1.760 42 1.713 36 1.675 48 1.670

 
Anh Quốc
47 1.798 44 1.787 29 1.609 26 1.631 31 1.631 41 1.710 48 1.740

 
Pháp
48 1.808 53 1.863 40 1.710 36 1.697 32 1.636 52 1.779 50 1.750

 
Namibia
48 1.808 46 1.807 49 1.804 54 1.850 59 1.864 59 1.837 60 1.820

 
Lesotho
50 1.839 50 1.840 53 1.864

 
Síp
51 1.844 49 1.840 73 1.957 71 2.013 76 2.013 34 1.64 37 1.650

 
Hàn Quốc
52 1.849 47 1.822 42 1.734 50 1.829 43 1.715 42 1.716 40 1.660

 
Serbia
53 1.849 62 1.912 64 1.920 84 2.071 90 2.071 71 1.906 80 2.020

 
Indonesia
54 1.853 54 1.879 63 1.913 68 1.979 67 1.946 60 1.843 64 1.860

 
Montenegro
55 1.860 73 1.976 81 2.006 89 2.113 88 2.060 80 2.005

 
Jordan
56 1.861 52 1.858 62 1.905 64 1.918 68 1.948 67 1.864 61 1.830

 
Panama
57 1.877 56 1.893 61 1.899 49 1.812 61 1.878 66 1.862 43 1.680

 
Nicaragua
58 1.882 66 1.931 81 2.006 72 2.021 64 1.924 72 1.911 71 1.910

 
Oman
59 1.889 45 1.806 59 1.887 41 1.743 23 1.561 21 1.438 22 1.467

 
Tanzania
60 1.889 55 1.887 55 1.873 56 1.858 55 1.832 53 1.782 56 1.790

 
Bosna và Hercegovina
61 1.902 71 1.967 65 1.923 60 1.893 60 1.873 45 1.735 69 1.900

 
Ghana
62 1.902 58 1.899 50 1.807 42 1.752 48 1.781 55 1.795 55 1.770

 
Maroc
63 1.915 57 1.897 54 1.867 58 1.887 58 1.861 63 1.856 60 1.820

 
Kosovo
64 1.929 72 1.969

 
Albania
65 1.939 69 1.961 66 1.927 63 1.912 65 1.925 70 1.890 71 1.910

 
Madagascar
66 1.942 90 2.074 99 2.124 105 2.239 77 2.019 69 1.886 35 1.630

 
Sierra Leone
67 1.942 59 1.904 52 1.855 61 1.904 53 1.818

 
Gabon
68 1.945 76 1.995 75 1.972 81 2.059 74 1.981 44 1.730 50 1.750

 
Đông Timor
69 1.947 51 1.854

 
Bolivia
70 1.969 86 2.062 84 2.021 76 2.045 81 2.037 82 2.041 76 1.960

 
Moldova
71 1.971 74 1.984 66 1.927 59 1.892 66 1.938 74 1.965 78 2.000

 
Sénégal
72 1.974 85 2.061 78 1.994 77 2.047 79 2.031 75 1.969 74 1.950

 
Paraguay
73 1.976 84 2.060 76 1.973 66 1.954 77 2.019 73 1.950 69 1.900

 
Djibouti
74 1.979 63 1.917 56 1.881

 
Cuba
75 1.986 65 1.922 70 1.951 67 1.964 72 1.964 64 1.858 64 1.860

   
Nepal
76 1.989 82 2.058 80 2.001 95 2.152 82 2.044 76 1.967

 
Malawi
77 1.995 74 1.984 60 1.894 39 1.740 51 1.813 51 1.776 62 1.840

 
Burkina Faso
78 1.998 87 2.064 56 1.881 51 1.832 57 1.852 65 1.860 72 1.930

 
Tunisia
79 2.001 77 2.005 72 1.955 44 1.765 37 1.678 37 1.686 40 1.660

 
Ả Rập Xê Út
80 2.003 97 2.119 106 2.178 101 2.192 107 2.216 108 2.251 105 2.250

 
Togo
81 2.003 67 1.954

 
Mozambique
82 2.004 61 1.910 48 1.796 48 1.809 47 1.779 47 1.762 45 1.700

 
Guyana
83 2.013 70 1.962 69 1.937 88 2.112 91 2.095 94 2.082

 
Liberia
84 2.014 80 2.048 101 2.131 96 2.159 99 2.148

 
Ecuador
85 2.042 83 2.059 85 2.028 90 2.116 101 2.185 105 2.197 100 2.170

 
Hy Lạp
86 2.052 68 1.957 77 1.976 65 1.947 62 1.887 62 1.850 58 1.810

 
Macedonia
87 2.056 79 2.044 68 1.935 78 2.048 83 2.048 86 2.052 76 1.960

 
Eswatini
88 2.056 88 2.069 85 2.028 69 1.995 73 1.966

 
Trinidad và Tobago
89 2.065 90 2.074 94 2.082 79 2.051 94 2.107 77 1.985 89 2.060

 
Papua New Guinea
90 2.066 99 2.126 93 2.076 94 2.139 95 2.113 91 2.075 96 2.130

 
Brasil
91 2.073 81 2.051 83 2.017 74 2.040 83 2.048 87 2.058 93 2.100

 
Belarus
92 2.078 96 2.117 109 2.208 112 2.283 105 2.204 85 2.046 89 2.060

 
Guinea Xích Đạo
93 2.079 89 2.072 87 2.039 75 2.041 68 1.948 56 1.808 69 1.900

 
Gambia
94 2.085 93 2.091 74 1.961 62 1.910 63 1.890

 
CH Dominica
95 2.093 94 2.103 90 2.068 91 2.125 93 2.103 79 2.004 83 2.040

 
Turkmenistan
96 2.093 103 2.154 117 2.242 108 2.248 117 2.295 90 2.075 97 2.160

 
Armenia
97 2.097 98 2.123 115 2.238 109 2.260 113 2.266

 
Bangladesh
98 2.106 105 2.159 91 2.071 83 2.070 87 2.058 93 2.082 93 2.100

 
Haiti
99 2.127 92 2.075 107 2.179 113 2.288 114 2.270 120 2.406 114 2.350

 
Bénin
100 2.129 104 2.156 114 2.231

 
Hoa Kỳ
101 2.137 100 2.126 88 2.058 82 2.063 85 2.056 104 2.195 100

 
Angola
102 2.143 102 2.148 95 2.105 87 2.109 86 2.057 84 2.045 100 2.170

 
Kazakhstan
103 2.150 78 2.031 105 2.151 93 2.137 95 2.113 97 2.141 82 2.030

 
Uzbekistan
104 2.179 124 2.333 110 2.219 109 2.260 110 2.242 109 2.274 113 2.325

 
Sri Lanka
105 2.197 110 2.230 103 2.145 126 2.407 133 2.621 126 2.571 120 2.450

 
Campuchia
106 2.201 115 2.263 108 2.207 115 2.301 111 2.252 101 2.178 95 2.120

 
Jamaica
107 2.203 117 2.274 113 2.222 106 2.244 98 2.138 89 2.065 89 2.060

 
Trung Quốc
108 2.207 101 2.142 89 2.061 80 2.054 80 2.034 83 2.045 82 2.030

 
Cộng hòa Congo
109 2.211 107 2.183 104 2.148 98 2.165 102 2.192 99 2.161 101 2.180

 
Uganda
110 2.221 106 2.180 98 2.121 96 2.159 100 2.165 103 2.188 110 2.300

 
Bahrain
111 2.225 95 2.109 118 2.247 123 2.398 70 1.956 57 1.815 57 1.800

 
Gruzia
111 2.225 139 2.511 141 2.541 134 2.558 142 2.970 134 2.842

 
Cameroon
113 2.235 108 2.191 97 2.113 86 2.104 106 2.210 95 2.111 93 2.100

 
Algérie
114 2.239 119 2.284 121 2.255 129 2.423 116 2.277 110 2.276 108 2.290

 
Guatemala
115 2.248 109 2.221 124 2.287 125 2.405 112 2.258 102 2.187 102 2.210

 
El Salvador
116 2.280 112 2.240 111 2.220 102 2.215 103 2.195 92 2.080 93 2.100

 
Honduras
117 2.281 123 2.332 129 2.339 117 2.327 125 2.395 116 2.379 116 2.370

 
Guinée
118 2.296 116 2.272 92 2.073 92 2.126

 
Peru
119 2.304 114 2.258 79 1.995 85 2.077 89 2.067 78 2.000 89 2.060

 
Mauritanie
120 2.350 122 2.326 125 2.301 130 2.425 123 2.389 117 2.388 105 2.250

 
Niger
121 2.351 127 2.362 116 2.241 119 2.356

 
Nam Phi
122 2.364 121 2.292 127 2.321 118 121 2.380 112 2.317 95 2.120

 
Azerbaijan
123 2.365 126 2.350 132 2.360 122 2.379 119 2.367 114 2.342 108 2.290

 
Eritrea
124 2.377 120 2.288 122 2.264 104 2.227

 
Kyrgyzstan
125 2.382 131 2.391 131 2.359 114 2.296

 
Thái Lan
126 2.395 130 2.378 126 2.303 107 2.247 124 2.393 119 2.399 111 2.324

 
Tajikistan
126 2.395 118 2.282 99 2.124 103 2.225

 
Thổ Nhĩ Kỳ
128 2.402 134 2.437 130 2.344 127 2.411 126 2.420 124 2.538 119 2.430

 
Venezuela
129 2.410 128 2.370 123 2.278 124 2.403 122 2.387 115 2.348 103 2.240

 
Burundi
130 2.418 144 2.593 138 2.524 132 2.532 131 2.577 123 2.536

 
Iran
131 2.437 137 2.473 128 2.324 119 2.356 104 2.202 106 2.241 106 2.241

 
Kenya
132 2.452 136 2.466 120 2.252 111 2.276 120 2.369 111 2.297 118 2.380

 
Libya
133 2.453 145 2.604 147 2.830 143 2.816 56 1.839 54 1.790 65 1.870

 
Philippines
134 2.456 129 2.374 133 2.415 136 2.574 130 2.574 118 2.397 116 2.370

 
Mali
135 2.465 125 2.346 102 2.132 100 2.188 109 2.240 107 2.250 108 2.290

 
Myanmar
136 2.473 140 2.528 139 2.525 133 2.538 132 2.580 122 2.495 124 2.540

 
Rwanda
137 2.494 135 2.444 119 2.250 99 2.185 75 2.012 81 2.025 66 1.870

 
México
138 2.500 133 2.434 135 2.445 121 2.362 107 2.216 98 2.158 89 2.060

 
Ethiopia
139 2.502 146 2.630 137 2.504 131 2.468 127 2.444 130 2.635 126 2.460

 
Bờ Biển Ngà
140 2.546 151 2.732 134 2.419 128 2.417 118 2.297 113 2.320 109 2.300

 
Ukraina
141 2.546 111 2.238 71 1.953 69 1.995 97 2.115 100 2.166 80 2.020

 
Tchad
142 2.558 138 2.493 145 2.671 141 2.740 141 2.964 135 2.959 134 2.970

 
Ai Cập
143 2.571 113 2.258 111 2.220 73 2.023 49 1.784 68 1.872 74 1.950

 
Ấn Độ
144 2.571 141 2.570 142 2.549 135 2.570 128 2.516 125 2.554 123 2.490

 
Guiné-Bissau
145 2.591 132 2.431 95 2.105

 
Liban
146 2.620 142 2.575 136 2.459 137 2.597 134 2.639 128 2.606 127 2.670

 
Yemen
147 2.629 152 2.747 143 2.601 138 2.670 129 2.573 121 2.416 111 2.324

 
Zimbabwe
148 2.662 149 2.696 140 2.538 140 2.722 135 2.678 131 2.700 134 2.380

 
Israel
149 2.689 150 2.730 150 2.842 145 2.901 149 3.019 137 3.012 134 2.970

 
Colombia
150 2.701 147 2.634 144 2.625 139 2.700 138 2.787 129 2.625 125 2.610

 
Nigeria
151 2.710 148 2.693 146 2.801 142 2.743 137 2.756 127 2.599 118 2.570

 
Nga
152 3.039 155 3.060 153 2.938 147 2.966 143 3.013 138 3.064 131 2.870

 
CHDCND Triều Tiên
153 3.071 154 3.044 152 2.932 149 3.092 139 2.855 133 2.771 129 2.750

 
Pakistan
154 3.107 157 3.106 149 2.833 146 2.905 145 3.050 140 3.087 132 2.890

 
CHDC Congo
155 3.213 156 3.085 154 3.073 148 3.016 140 2.925 136 2.988 128 2.690

 
CH Trung Phi
156 3.331 153 3.031 151 2.872 144 2.869 136 2.753 132 2.706 130 2.810

 
Sudan
157 3.362 158 3.242 156 3.193 151 3.223 146 3.125 139 3.086 136 3.150

 
Somalia
158 3.368 161 3.394 158 3.392 153 3.379 148 3.390 141 3.269 137 3.320

 
Iraq
159 3.377 159 3.245 155 3.192 152 3.296 149 3.406 143 3.370 138 3.370

 
Nam Sudan
160 3.397 143 2.576

 
Afghanistan
161 3.416 162 3.440 157 3.252 150 3.212 147 3.252 142 3.358 135 3.000

 
Syria
162 3.650 160 3.393 147 2.830 116 2.322 115 2.274 96 2.112 77 1.990

Chú ý: Có sự thay đổi về phương pháp cho dữ liệu 2013[9]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Danh sách quốc gia theo tổng lực lượng quân sự hiện hành
  • Chỉ số hành tinh hạnh phúc
  • Danh sách quốc gia theo chỉ số phát triển con người
  • Danh sách các nước điều chỉnh HDI về bất bình đẳng
  • Chỉ số tự do kinh tế
  • Danh sách các quốc gia theo chỉ số bình đẳng thu nhập
  • Chỉ số dân chủ
  • Tự do trên thế giới (báo cáo)
  • Chỉ số nhận thức tham nhũng
  • Chỉ số thất bại của nhà nước

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ All information in the table of rankings from: “About the Global Peace Index”. Vision of Humanity. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ page 12, Global Peace Index 2012.pdf http://economicsandpeace.org/wp-content/uploads/2011/09/2012-Global-Peace-Index-Report.pdf Lưu trữ 2014-02-11 tại Wayback Machine
  3. ^ Institute for Economics and Peace (2014). Global Peace Index 2014. Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine Retrieved ngày 16 tháng 7 năm 2015
  4. ^ Institute for Economics and Peace (2013). Global Peace Index 2013. Lưu trữ 2013-12-10 tại Wayback Machine Retrieved ngày 16 tháng 7 năm 2015
  5. ^ Institute for Economics and Peace (2012). “Global Peace Index 2012” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2015.
  6. ^ a b The Guardian (2012). Global peace index 2012: the full list. Retrieved ngày 16 tháng 7 năm 2015.
  7. ^ Institute for Economics and Peace (2011). Global Peace Index 2011. Retrieved ngày 16 tháng 7 năm 2015
  8. ^ Institute for Economics and Peace (2010). Global Peace Index 2010. Retrieved ngày 16 tháng 7 năm 2015
  9. ^ Global Peace Index Lưu trữ 2013-12-10 tại Wayback Machine - Methodology and Data Sources

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Khi phong trào du mục kỹ thuật số vẫn còn phổ biến, những người lao động xa xôi trên khắp thế giới tiếp tục tìm kiếm những địa điểm mới để gọi về nhà.

Lemon.io, một thị trường của các nhà phát triển phần mềm, đã phân tích dữ liệu từ Chỉ số hòa bình toàn cầu năm 2022 của Đơn vị Tình báo Kinh tế để xác định các quốc gia an toàn nhất cung cấp thị thực du mục kỹ thuật số.

Nghiên cứu xếp hạng 163 quốc gia theo các loại sau: Mức độ an toàn và an ninh xã hội, mức độ xung đột trong nước và quốc tế đang diễn ra và mức độ quân sự hóa.

Số 1 Quốc gia an toàn nhất cho những người du mục kỹ thuật số: Iceland

Iceland đứng đầu danh sách là quốc gia an toàn nhất - một vị trí mà nó đã nắm giữ từ năm 2008.

Theo Tổng cục Nhập cư của Iceland, thị thực du mục kỹ thuật số của đất nước được gọi là thị thực làm việc từ xa dài hạn. Nó cho phép người nắm giữ sống ở đó trong khoảng sáu tháng.

Top 10 quốc gia an toàn nhất cho những người du mục kỹ thuật số

Quốc gia nào là quốc gia yên bình nhất?

Theo Chỉ số Hòa bình Toàn cầu 2022, Iceland là quốc gia hòa bình nhất thế giới với giá trị chỉ số là 1,1.Iceland was the most peaceful country in the world with an index value of 1.1.

Quốc gia nào là tốt nhất để sống hòa bình?

Iceland được coi là quốc gia hòa bình nhất vào năm 2021, với số điểm 1,1.Quốc gia nguy hiểm nhất để sống và ở lại là Afghanistan, có điểm số chỉ số hòa bình là 3,631.

Nhật Bản có phải là một đất nước hòa bình?

Nhật Bản đã liên tục đi theo con đường của một quốc gia yêu hòa bình kể từ khi Thế chiến II kết thúc, và đã đạt được hòa bình và ổn định ở khu vực châu Á-Thái Bình Dương và cộng đồng quốc tế.Chính sách an ninh của Nhật Bản dựa trên con đường này.

Phiên bản mới nhất của Chỉ số Hòa bình Toàn cầu (GPI) được xuất bản bởi Viện Kinh tế và Hòa bình (IEP) đã xếp hạng hai quốc gia Đông Nam Á trong 20 quốc gia hòa bình nhất thế giới.

Ở vị trí thứ chín là Singapore, mà các lớp báo cáo có tình trạng hòa bình "rất cao", trong khi Malaysia đứng thứ 18 trong bảng xếp hạng, giữ một trạng thái hòa bình mà IEP coi là "cao".

Trong bản tóm tắt điều hành của báo cáo, GPI bao gồm 163 quốc gia chiếm 99,7 % dân số thế giới, với bảng xếp hạng hòa bình được xác định bởi ba yếu tố hoặc lĩnh vực chính: mức độ an toàn và an ninh xã hội của mỗi quốc gia, mức độ xung đột trong nước và quốc tế đang diễn ra và mức độ quân sự hóa.societal safety and security, the extent of ongoing domestic and international conflict, and the degree of militarization.

Các tên miền được xác định trong đồ họa dưới đây:

Top 100 quốc gia yên bình nhất năm 2022

Nhìn chung, người ta đã lưu ý rằng mức độ trung bình của sự yên bình toàn cầu bị suy giảm bởi 0,3 phần trăm, điều này khiến nó trở thành sự suy giảm của hòa bình thứ 11 trong vòng mười bốn năm qua. 90 quốc gia đã ghi nhận những cải tiến, 71 đã chứng kiến ​​sự suy giảm, trong khi hai quốc gia vẫn ổn định trong suốt năm ngoái - một xu hướng cho thấy làm thế nào các quốc gia có xu hướng xấu đi nhanh hơn nhiều so với họ cải thiện.

"Trong 14 năm qua, sự yên bình đã giảm, với điểm số trung bình của quốc gia giảm 3,2 %", báo cáo cho biết. "Trong số 163 quốc gia trong GPI, 84 người đã ghi nhận sự suy giảm, trong khi 77 cải tiến ghi nhận và hai ghi nhận không có thay đổi về điểm số.

Dưới đây là bảng xếp hạng đầy đủ như được chuyển tiếp trong báo cáo:

Top 100 quốc gia yên bình nhất năm 2022

Khi nói đến các lĩnh vực xác định điểm số của mỗi quốc gia, GPI nói rằng hai trong số các lĩnh vực - "xung đột đang diễn ra" và "an toàn và an ninh" - đã liên tục giảm kể từ năm 2008, mặc dù lĩnh vực "quân sự hóa" đã thấy sự cải thiện cho lần lặp này, Với Malaysia trong số năm quốc gia hàng đầu chứng kiến ​​sự cải thiện nhất về vấn đề này.

Trong khi đó, Singapore nổi bật trong top năm cho hai lĩnh vực khác.

Top 100 quốc gia yên bình nhất năm 2022

Ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương, báo cáo đã ghi nhận sự cải thiện tổng thể về độ hòa bình 0,008 điểm (0,4 phần trăm) trong năm qua - kỷ lục cải thiện đầu tiên trong ba năm.

Sự gia tăng này được quy cho điểm tăng ở cả ba lĩnh vực trên tất cả các quốc gia châu Á-Thái Bình Dương, với sự gia tăng lớn nhất xảy ra trong miền "An toàn và an ninh".

Top 100 quốc gia yên bình nhất năm 2022

Trong báo cáo, màn trình diễn của một số quốc gia Đông Nam Á được đặc biệt đề cập.

Đằng sau New Zealand, Singapore được xếp hạng là quốc gia hòa bình thứ hai trong khu vực trong năm thứ ba hoạt động, và-theo GPI-đã thấy điểm số quân sự hóa của nó được cải thiện đáng kể, với "những cải tiến lớn đặc biệt là vũ khí hạt nhân và hạng nặng cũng như vũ khí Xuất khẩu từ năm 2021 đến 2022 ".

Philippines được ghi nhận là đất nước với sự cải thiện lớn nhất trong khu vực, do những thay đổi tích cực về sự ổn định chính trị, tác động khủng bố và tỷ lệ giết người. Mặc dù có những cải tiến này, tuy nhiên, đất nước này vẫn tiếp tục là quốc gia hòa bình thứ ba trong khu vực trong năm thứ hai liên tiếp.

GPI cũng đặc biệt đề cập đến Thái Lan là có điểm số cao nhất kể từ khi thành lập GPI, cũng như cải thiện điểm số cao thứ hai của khu vực trong giai đoạn trước.

"Thái Lan hiện nằm trong số 100 quốc gia hòa bình nhất trên toàn cầu, với những cải tiến có thể quan sát được trên cả ba lĩnh vực", báo cáo cho biết. "Điều này xảy ra sau một thời gian bất ổn đáng kể trùng với đại dịch Covid-19 và nuôi dưỡng trong các cuộc biểu tình chống chính phủ trong suốt năm 2020 và 2021."

Cuối cùng, Myanmar đã ghi nhận sự sụt giảm lớn nhất trong hòa bình trong khu vực, với đất nước vẫn đang đấu tranh để đối phó với cuộc đảo chính quân sự diễn ra vào đầu năm 2021.

"Có những suy thoái lớn trong tất cả các lĩnh vực vào năm 2022 sau khi cuộc đảo chính tiếp tục tác động đến sự yên bình của quốc gia, với sự gia tăng lớn trong tình trạng bất ổn dân sự và tội phạm bạo lực", báo cáo cho biết.

"Hàng trăm người đã bị giết và lực lượng an ninh đã bị buộc tội vi phạm nhân quyền, bao gồm giết người, mất tích, bắt bớ, bắt bớ và diệt chủng."

Để đọc Báo cáo Chỉ số Hòa bình Toàn cầu 2022 toàn cầu, bấm vào đây.

Mọi người cũng đang đọc những câu chuyện sau:

Cha phải nhập viện sau khi ăn cua sống toàn bộ như trả thù cho con gái mình

Tycoon chuyển giới Thái Lan mua toàn bộ tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ với giá 20 triệu USD

Trung Quốc tạo ra vắc-xin covid-19 có thể hít đầu tiên cho những người sợ kim tiêm

Giáo hoàng tiết lộ rằng ngay cả các linh mục và nữ tu xem phim khiêu dâm, bảo họ ngăn chặn nó

Theo dõi Mashable Sea trên Facebook, Twitter, Instagram và YouTube.

Top 100 quốc gia yên bình nhất năm 2022

Ảnh bìa có nguồn gốc từ TTR Weekly và Reuters.

Quốc gia nào là quốc gia yên bình nhất?

Theo Chỉ số Hòa bình Toàn cầu 2022, Iceland là quốc gia hòa bình nhất thế giới với giá trị chỉ số là 1,1.Iceland was the most peaceful country in the world with an index value of 1.1.

Quốc gia nào là tốt nhất để sống hòa bình?

Iceland được coi là quốc gia hòa bình nhất vào năm 2021, với số điểm 1,1.Quốc gia nguy hiểm nhất để sống và ở lại là Afghanistan, có điểm số chỉ số hòa bình là 3,631.

Hoa Kỳ có phải là đất nước yên bình nhất không?

Iceland vẫn là quốc gia hòa bình nhất, một vị trí mà nó đã giữ kể từ năm 2008.

Những quốc gia nào đang bình yên?

10 quốc gia hòa bình nhất thế giới [2022]..
Nước Iceland.Iceland vẫn là quốc gia hòa bình nhất ở khu vực châu Âu và thế giới vào năm 2022 GPI, với sự cải thiện về điểm số 3,4%..
New Zealand.....
Ireland.....
Đan mạch.....
Áo.....
Bồ Đào Nha.....
Slovenia.....
Cộng hòa Séc hiện thứ 8 trên GPI 2022.....