Top 100 itunes tháng 7 năm 2022 năm 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Danh sách đĩa nhạc của Iggy Azalea
Top 100 itunes tháng 7 năm 2022 năm 2022

Iggy Azalea tại lễ hội ACL Music Festival năm 2014

Album phòng thu1
Video âm nhạc18
EP3
Đĩa đơn12
Album phát hành lại1
Mixtape2

Nữ rapper, nhạc sĩ và người mẫu người Úc Iggy Azalea đã phát hành 1 album phòng thu, 3 đĩa mở rộng, 12 đĩa đơn, 18 video ca nhạc, 1 album phát hành lại và hai bản mixtape. Vào tháng 9 năm 2011, Azalea phát hành bản mixtape đầu tiên, Ignorant Art. Sau khi phát hành, Azalea đã ký hợp đồng thu âm với rapper T.I. qua hãng thu âm Grand Hustle.[1] Vào tháng 7 năm 2012, cô phát hành 1 đĩa đơn mở rộng miễn phí mang tên Glory, cũng trong tháng 11 năm đó, Azalea phát hành tiếp bản mixtape thứ hai của cô, TrapGold.

Vào tháng 4 năm 2014, Azalea phát hành album đầu tay, The New Classic, đứng đầu trong top 5 các bảng xếp hạng album tại các nước Mỹ, Úc và Anh. Ba đĩa đơn đầu tiên nằm trong album, "Work", "Bounce" và "Change Your Life" là những thành công ban đầu đầy kinh nghiệm trong sự nghiệp âm nhạc của cô. Đĩa đơn thứ tư, "Fancy" hợp tác với nữ ca sĩ người Anh Charli XCX, đứng đầu trong bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và cũng là ca khúc nằm trong bảng xếp hạng của Úc và Anh. "Black Widow" hợp tác với ca sĩ Rita Ora là đĩa đơn thứ năm nằm trong album, và nó đã lọt vào trong top 5 tại Mỹ và Anh. Trong thời gian đó, Azalea hợp tác với Ariana Grande cho ra mắt đĩa đơn Problem, đạt đến vị trí thứ hai trên Billboard Hot 100. Vao tháng 11 năm 2014, Azalea phát hành album làm lại mang tên Reclassified, trong đó bao gồm các ca khúc "Beg for It" và "Trouble".[2]

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Album phát hành lại[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]

Mixtape[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Hát chính[sửa | sửa mã nguồn]

Hát phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Bài hát được xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Khách mời[sửa | sửa mã nguồn]

Video ca nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sales of The New Classic in the United States as of April 2015.[14]
  2. ^ "Bounce" did not enter the Australian Singles Chart, but peaked at number 18 on the Australian Urban Singles Chart.[34]
  3. ^ "Change Your Life" did not enter the Billboard Hot 100, but peaked at number 22 on the Bubbling Under Hot 100 Singles.[35]
  4. ^ "Iggy SZN" did not enter the Canadian Hot 100, but peaked at number 63 on the Hot Canadian Digital Songs.[64]
  5. ^ "All Hands on Deck" (Remix) did not enter the Billboard Hot 100, but peaked at number one on the Bubbling Under Hot 100 Singles.[65]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Alexis, Nadeska (ngày 2 tháng 2 năm 2012). “T.I. Will Executive Produce Iggy Azalea's Debut Album”. MTV News. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ Trust, Gary (ngày 20 tháng 8 năm 2014). “Ariana Grande, Iggy Azalea Triple Up In Hot 100's Top 10, MAGIC! Still No. 1”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ a b c d Peak positions for Iggy Azalea releases in Australia:
    • All except noted: “Discography Iggy Azalea”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Work": “ARIA Top 100 Singles – Week Commencing ngày 9 tháng 6 năm 2014” (PDF). Pandora Archive. ARIA Charts. ngày 20 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  4. ^ “Chart history for Iggy Azalea: Canadian Albums Chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ “Iggy Azalea” (Enter "Iggy Azalea" into the "Search by Artist" parameter). Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  6. ^ a b c “Discografie Iggy Azalea” (bằng tiếng Hà Lan). dutchcharts.nl. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  7. ^ a b c “Discography Iggy Azalea”. charts.org.nz. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  8. ^ a b c d “Discography Iggy Azalea”. swedishcharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  9. ^ a b c Peak positions for Iggy Azalea releases in the United Kingdom:
    • All except noted: “Iggy Azalea > UK Charts”. Official Charts Company. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Beg for It": Zywietz, Tobias. “Chart: CLUK Update 6.12.2014 (wk48)”. Zobbel.de. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2014.
  10. ^ a b “Chart history for Iggy Azalea: The Billboard 200”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  11. ^ a b c “Chart history for Iggy Azalea: R&B/Hip-Hop Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  12. ^ a b “Chart history for Iggy Azalea: Rap Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  13. ^ “The New Classic (Deluxe Version) by Iggy Azalea”. United Kingdom: iTunes Store. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2014.
  14. ^ “Iggy Azalea's 'The New Classic' Hits Hits 500,000 Sold And Reaches 'Certified Gold' Status By RIAA - Def Jam”. Def Jam. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  15. ^ “ARIA Australian Top 40 Urban Albums”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2014.
  16. ^ a b c d e f “Gold/Platinum Database - Music Canada” (To access certifications, enter the artist/title or search by date of the item you are looking for into one of the search parameters.). Canadian Recording Industry Association. ngày 26 tháng 8 năm 2014.
  17. ^ a b c d e f “Gold & Platinum: Azalea, Iggy”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  18. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in Australian Urban:
    • "Reclassified": “ARIA Australian Top 40 Urban Albums – ARIA Charts”. ngày 1 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2015.
  19. ^ a b c “Discography Iggy Azalea”. danishcharts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2014.
  20. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United Kingdom R&B:
    • "Reclassified": “2015-01-10 Top 40 R&B Albums Archive”. Official Charts Company.
  21. ^ “Reclassified by Iggy Azalea”. Australia: iTunes Store. ngày 24 tháng 11 năm 2014.
  22. ^ “Chart history for Iggy Azalea: Top Heatseeker Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  23. ^ “New Music: Iggy Azalea – 'Glory' EP”. Rap-Up. ngày 30 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  24. ^ “Change Your Life [Explicit]”. Amazon. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  25. ^ “iTunes Festival: London 2013 – EP”. United Kingdom: iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  26. ^ “Iggy Azalea Paints a New Face on Hip-Hop with 'Ignorant Art'”. Rap-Up. ngày 13 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  27. ^ Diep, Eric (ngày 11 tháng 10 năm 2012). “Mixtape: Iggy Azalea 'TrapGold'”. Complex. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  28. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in Canada:
    • All except noted: “Chart history for Iggy Azalea: Canadian Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Pretty Girls": “Chart history for Britney Spears: Billboard Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  29. ^ a b “Iggy Azalea Discography” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  30. ^ a b “Discography Iggy Azalea”. irish-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  31. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United States:
    • All except noted: “Chart history for Iggy Azalea: Billboard Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Pretty Girls": “Chart history for Britney Spears: Billboard Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  32. ^ a b c d “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2014.
  33. ^ a b c d e “Certified Awards Search: Iggy Azalea”. British Phonographic Industry. Bản gốc (Enter "Iggy Azalea" into the search parameter) lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
  34. ^ “Australian Top 40 Urban Singles”. ARIA Charts. ngày 10 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2014.
  35. ^ “Bubbling Under Hot 100 – ngày 21 tháng 6 năm 2014”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  36. ^ “Iggy Azalea's album released on Friday”. SBS Australia (AAP / ARIA). ngày 23 tháng 4 năm 2014.
  37. ^ “ARIA Australian Top 40 Urban Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 4 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
  38. ^ “IGGY AZALEA FEAT. CHARLI XCX "FANCY"”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
  39. ^ a b “Sverige Topplistan” (Enter "Iggy Azalea" into the search parameter). Sverigetopplistan. ngày 16 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2014.
  40. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2014.
  41. ^ “IGGY AZALEA FEAT. RITA ORA "BLACK WIDOW"”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2014.
  42. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2014.
  43. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. ngày 4 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2015.
  44. ^ Peak positions for Iggy Azalea featured singles in Canada:
    • "Problem": “Chart history for Ariana Grande: Billboard Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "No Mediocre": “Chart history for T.I.: Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Booty": “Chart history for Jennifer Lopez: Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014.
  45. ^ Peak positions for Iggy Azalea featured singles in the United Kingdom:
    • All except "Booty": “Iggy Azalea > UK Charts”. Official Charts Company. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2014.
    • "Booty": “New Chart Entries > ngày 18 tháng 10 năm 2014”. Zobbel.de. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2014.
  46. ^ Peak positions for Iggy Azalea featured singles in the United States:
    • "Problem": “Chart history for Ariana Grande: The Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "No Mediocre": “Chart history for T.I.: The Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Booty": “Chart history for Jennifer Lopez: The Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
  47. ^ “Ariana Grande Feat. Iggy Azalea - Problem” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2014.
  48. ^ “Ariana Grande / Iggy Azalea – Problem” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
  49. ^ “Gold & Platinum: Grande, Ariana”. Recording Industry Association of America. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  50. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2014.
  51. ^ “Gold & Platinum: T.I.”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  52. ^ “RIAA – Gold & Platinum: Jennifer Lopez”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2015.
  53. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in Australia:
    • All except noted: “Discography Iggy Azalea”. australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Iggy SZN": Ryan, Gavin (ngày 1 tháng 11 năm 2014). “Ed Sheeran Tops ARIA Singles For Third Week”. Noise11. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2014.
    • "Go Hard or Go Home": Ryan, Gavin (ngày 18 tháng 4 năm 2015). “ARIA Singles: Wiz Khalifa and Charlie Puth Remain On Top”. Noise11. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
  54. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases on the Australian Urban chart:
    • "Iggy SZN": “ARIA Australian Top 40 Urban Singles - ARIA Charts”. Australian Recording Industry Association. ngày 3 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014.
    • "Go Hard or Go Home": “ARIA Australian Top 40 Urban Singles”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2015.
  55. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in Canada:
    • "Go Hard or Go Home": “Chart history for Wiz Khalifa: Canadian Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015.
  56. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in France:
    • "Go Hard or Go Home": “Wiz Khalifa & Iggy Azalea - Go Hard Or Go Home - Charts in France”. chartsinfrance.net. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  57. ^ “Charterfolge von Iggy Azalea”. officialcharts.de. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  58. ^ “Iggy Azalea - swisscharts.com”. swisscharts.com. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  59. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United Kingdom:
    • "Impossible Is Nothing": “New Chart Entries > ngày 22 tháng 3 năm 2014”. Zobbel.de. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Go Hard or Go Home": “New Chart Entries > ngày 18 tháng 4 năm 2015”. Zobbel.de. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
    • "All Hands on Deck" (Remix): “New Chart Entries > ngày 18 tháng 7 năm 2015”. Zobbel.de. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015.
  60. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United Kingdom R&B:
    • "Impossible Is Nothing": “2014-04-22 Top 40 R&B Singles Archive”. Official Charts Company. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
    • "Go Hard or Go Home": “2015-04-12 Top 40 R&B Singles Archive”. Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2015.
    • "All Hands on Deck" (Remix): “2015-07-17 Top 40 R&B Singles Archive”. Official Charts Company. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2015.
  61. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United States:
    • "Go Hard or Go Home": “Chart history for Wiz Khalifa: The Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015.
  62. ^ Peak positions for Iggy Azalea releases in the United States R&B/Hip-Hop Songs:
    • "Iggy SZN": “Chart history for Iggy Azalea: Hot R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2014.
    • "Go Hard or Go Home": “Chart history for Wiz Khalifa: Hot R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2015.
    • "All Hands on Deck" (Remix): “Chart history for Tinashe: Hot R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015.
  63. ^ “Know About Me (feat. Iggy Azalea) [Remix] – Single”. United States: iTunes Store. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2014.
  64. ^ “ngày 29 tháng 11 năm 2014 - Hot Canadian Digital Songs - Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  65. ^ “Bubbling Under Hot 100: ngày 27 tháng 6 năm 2015”. Billboard (Prometheus Global Media). ngày 27 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015.(cần đăng ký mua)
  66. ^ “ngày 13 tháng 12 năm 2014 – Bubbling Under R&B/Hip-Hop – Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  67. ^ “ngày 13 tháng 12 năm 2014 – R&B/HH Digital Songs – Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  68. ^ “ngày 13 tháng 12 năm 2014 – Rap Digital Songs – Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.(cần đăng ký mua)
  69. ^ “Stix Ft. Iggy Azalea – Raise Your Weapon”. The Source. ngày 3 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  70. ^ a b “Video: FKi f/ Iggy Azalea & Diplo – 'I Think She Ready'”. Rap-Up. ngày 4 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  71. ^ “Alive & Living – Album”. United States: iTunes Store. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  72. ^ J. Horowitz, Steven (ngày 14 tháng 11 năm 2012). “B.o.B 'Fuck Em We Ball' Mixtape Tracklist & Cover Art”. HipHopDX. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  73. ^ Battan, Carrie (ngày 13 tháng 12 năm 2012). “Katy B: Danger EP”. Pitchfork Media. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  74. ^ “Iggy Azalea 'Boss Lady'”. HipHopDX. ngày 17 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2012.
  75. ^ J. Horowitz, Steven (ngày 25 tháng 12 năm 2012). “Chip 'London Boy' Mixtape Download & Stream”. HipHopDX. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2012.
  76. ^ “Mixtape: Hustle Gang - 'G.D.O.D.'”. Rap-Up.com. ngày 7 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  77. ^ Wass, Mike (ngày 21 tháng 12 năm 2013). “Skeme Taps Iggy Azalea For Furious 'Ingleworld' Cut 'High Level'”. Idolator. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  78. ^ “New Music: Sean Paul f/ Iggy Azalea - 'Wickedest Style' [Snippet]”. Rap-Up. ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  79. ^ Ramirez, Erika (ngày 6 tháng 2 năm 2014). “T.I., 'Hell You Sayin' Feat. Iggy Azalea, Young Dro & Travi$ Scott: Exclusive Song Premiere”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014.
  80. ^
    • “New Music: Keyshia Cole f/ Iggy Azalea – 'I'm Coming Out'”. Rap-Up. ngày 2 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2014.
    • “The Other Woman (2014) - Soundtrack.Net”. soundtrack.net. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
  81. ^ 'Million Dollar Arm' [Original Soundtrack]”. AllMusic. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  82. ^ “Jennifer Lopez 'A.K.A.' Tracklist Unveiled”. Music Times. ngày 19 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  83. ^ “iTunes Music – JHUD by Jennifer Hudson”. United States: iTunes Store. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2014.
  84. ^ “New Mixtape: Hustle Gang – 'G.D.O.D. 2'”. Rap-Up. ngày 19 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2014.
  85. ^ “Iggy Azalea 'PU$$Y' Music Video”. IMVDb. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  86. ^ “Iggy Azalea 'My World' Music Video”. IMVDb. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  87. ^ Osei, Anthony (ngày 11 tháng 1 năm 2012). “Video: Iggy Azalea 'The Last Song'”. Complex. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  88. ^ “Beat Down featuring Angger Dimas and Iggy Azalea”. MTV. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  89. ^ Stillman, Josh (ngày 9 tháng 12 năm 2012). “Iggy Azalea's 'Murda Bizness' video explained”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  90. ^ “Iggy Azalea: 'Bac 2 Tha Future (My Time)' Video”. Vice. ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
  91. ^ Rifkin, Julian (ngày 14 tháng 3 năm 2013). “Watch: 'Work' by Iggy Azalea”. Oyster. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  92. ^ Ahmed, Insanul (ngày 3 tháng 4 năm 2013). “Watch: Iggy Azalea 'Slo.'”. Complex. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  93. ^ Darwin, Liza (ngày 7 tháng 5 năm 2014). “Iggy Azalea's Stylist Talks Bollywood-Themed 'Bounce' Music Video [Interview]”. MTV Style. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  94. ^ “Iggy Azalea – Change Your Life feat. T.I. [Explicit]”. MTV UK & Ireland. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  95. ^ Goble, Corban (ngày 4 tháng 3 năm 2014). “Watch Charli XCX and Iggy Azeala Re-Enact Clueless in 'Fancy' Video”. Pitchfork Media. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  96. ^ Lipshutz, Jason (ngày 30 tháng 5 năm 2014). “Ariana Grande's 'Problem' Video: Watch Ariana & Iggy Azalea Turn Back Time”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  97. ^ Markman, Rob (ngày 17 tháng 6 năm 2014). “T.I. And Iggy Azalea Go To Brazil For The 'No Mediocre' Video: Watch The Online Premiere”. MTV News. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  98. ^ “Iggy Azalea And Rita Ora Tease Video For New Song 'Black Widow'”. Capital Xtra. ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2014.
  99. ^ Blistein, Jon (ngày 26 tháng 8 năm 2014). “Jennifer Lopez and Iggy Azalea Team for Cheeky 'Booty' Remix”. Rolling Stone. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
  100. ^ Dionne, Zach (ngày 27 tháng 2 năm 2015). “Iggy Azalea and Jennifer Hudson Face Off in the 'Trouble' Video”. Fuse. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2015.
  101. ^ “Britney, Iggy team up for 'Pretty' duet”. usatoday.com. ngày 26 tháng 4 năm 2015.

1 =

RM - Hoa hoang dã

4 1 (x4) 16808 -3634 0,087 9 28 26 4 48 2 =

Mariah Carey - Tất cả những gì tôi muốn cho Giáng sinh là bạn

612 1 (x33) 16525 +278 6.259 6 8 7 15 90 3 =

Rihanna - nâng tôi lên

39 1 (x20) 14526 -716 0.711 11 13 19 25 4 +1

Meghan Trainor - Làm cho bạn nhìn

46 3 (x5) 14370 +716 0.533 3 4 44 1 5 -1

Sam Smith & Kim Petras - Ungly

75 1 (x7) 14076 -320 1.155 2 15 4 2 6 =

David Guetta & Bebe Rexha - Tôi tốt

102 1 (x24) 12903 +15 1.549 21 16 10 5 7 =

Jung Kook - Dreamers

14 1 (x8) 11719 -347 0.241 68 64 43 62 22 8 =

Taylor Swift - Anti -Hero

46 1 (x1) 10068 -534 0.619 4 9 2 3 9 =

Harry Styles - như nó đã được

249 1 (x102) 8956 -331 3.915 43 46 50 16 10 +17

Chuột rút - goo goo muck

10 10 7839 +1801 0.056 20 36 63 35 11 +1310 7839 +1801 0.056 20 36 63 35 11 +13

Michael Bublé - Nó bắt đầu trông rất giống Giáng sinh

212 4 7762 +1457 1.224 14 27 31 68 12 -2

Wham! - Giáng sinh năm ngoái

456 2 (x2) 7562 -631 2.881 33 40 6 13 +3

Sia - Không thể ngăn cản

881 3 (x7) 7177 +180 4.105 23 54 32 14 -2

Beyoncé - Cuff It

95 3 (x1) 7149 -336 0.772 25 37 45 29 15 -4

Ed Sheeran & Elton John - Giáng sinh vui vẻ

56 1 (x4) 6917 -795 0.568 40 7 5 71 16 +1

Oliver Tree & Robin Schulz - nhớ bạn

53 11 6811 -140 0.288 10 40 36 17 +4

Rema - Bình tĩnh

195 13 6765 +139 0.821 70 62 18 +7

Lewis Capaldi - quên tôi

88 5 6661 +452 0.713 18 17 6 ​​19 -1

Rosa Linn - Snap

152 7 6561 -380 0.937 13 38 20 =

Onerepublic - Tôi không lo lắng

198 3 (x11) 6534 -92 1.951 30 59 7 21 -2

Ed Sheeran - Celestial

68 2 (x4) 6516 -352 0.582 5 14 9 43 22 -9

METALLICA - Lux æterna

8 5 6488 -919 0.081 36 60 22 34 23 -8

Elton John & Britney Spears - Giữ tôi lại gần hơn

103 1 (x10) 6425 -911 1.194 67 16 10 24 +2

Dermot Kennedy - Hôn tôi

94 15 6042 +2 0.384 6 3 25 +11

Addams thứ tư - Sơn nó màu đen

4 25 5382 +525 0,016 38 90 79 47 26 -1225 5382 +525 0.016 38 90 79 47 26 -12

RM - Cô đơn

4 2 (x1) 5225 -2166 0,039 50 18 27 -5

RM - gần hơn

4 3 (x1) 5073 -1502 0.037 47 22 28 +16

Dean Lewis - Làm thế nào để tôi nói lời tạm biệt

92 14 5021 +1088 0.397 83 64 8 29 +1

Lewis Capaldi - Vô nghĩa

4 23 4955 -483 0,023 1 61 51 30 -7

RM - Vẫn là cuộc sống

4 4 4931 -1445 0,036 44 27 31 +2

Rema & Selena Gomez - Bình tĩnh

96 8 4806 -364 0.443 34 32 +6

Lil Nas X - Star Walkin '

74 10 4762 +367 0.363 24 31 33 +4

P! NK - Không bao giờ không nhảy nữa

32 5 4746 -91 0.239 12 15 12 34 -2

RM - bận rộn

4 6 4573 -670 0,033 65 24 35 =

RM - Số 2

4 9 4549 -542 0,032 70 21 36 +6

Joel Corry & Tom Grennan - Lionheart

46 27 4495 +343 0.158 3 28 37 -6

Rm - tha thứ_tful

4 7 4477 -879 0,032 73 28 38 +3

Metro Boomin, The Weeknd & 21 Savage - Creepin '

4 38 4474 +234 0,015 19 72 65 53 39 +638 4474 +234 0.015 19 72 65 53 39 +6

Måneskin - Cô đơn nhất

60 6 4466 +612 0.255 60 40 -12

RM - Thay đổi PT.2

4 10 4382 -1403 0.033 83 19 41 +18

Lady Gaga - Bloody Mary

7 41 4374 +1733 0.026 84 46 42 -341 4374 +1733 0.026 84 46 42 -3

Elton John & Dua Lipa - Trái tim lạnh

480 1 (x91) 3878 -451 6.145 75 87 55 43 -14

RM - Yun

4 5 3793 -1873 0.033 57 23 44 +2

Morgan Wallen - một điều tại một thời điểm

4 43 3581 -93 0,015 1 20 45 -2

Fleetwood Mac - Songbird

5 12 3377 -754 0,042 45 26 45 46 -6

Fleetwood Mac - ở khắp mọi nơi

61 10 3307 -990 0.295 18 45 49 47 +7

Rosalía - Despechá

131 15 3306 +563 0.397 48 +8

Sia - Người tuyết

143 8 3304 +598 0.584 64 66 48 49 -15

RM - cả ngày

4 11 3268 -1887 0,031 72 30 50 =

Tom Odell - Một tình yêu khác

182 21 3164 +290 1.472 93 86 51 -2

Lizzo - 2 được yêu

120 9 3103 -68 0.545 19 13 52 +5

Old 97's - Tôi không biết Giáng sinh là gì

11 27 2845 +140 0,032 37 33 43 53 +10

Kelly Clarkson - bên dưới cây

107 32 2790 +351 0.352 35 31 71 54 -7

Tiësto & Tate McRae - 10:35

32 21 2770 -585 0,096 76 52 72 55 +3

Brenda Lee - Rockin 'xung quanh cây thông Noel

144 12 2724 +77 0.526 5 67 70 56 +9

Felix Jaehn & Ray Dalton - Gọi nó là tình yêu

64 31 2702 +355 0.152 23 57 -4

José Feliciano - Feliz Navidad

147 5 2638 -133 0.685 48 50 69 58 +4

Hikaru Utada - Tình yêu đầu tiên

11 43 2638 +183 0.081 78 59 MỚI

Raye - Escapism.

1 59 2570 +1851 0,007 2 60 -559 2570 +1851 0.007 2 60 -5

Meduza & James Carter - Những kỷ niệm xấu

114 23 2491 -238 0.329 39 61 +3

Chris Rea - Lái xe về nhà cho Giáng sinh

294 11 2484 +78 1.147 35 36 62 +4

Ariana Grande - Ông già Noel nói với tôi

194 16 2478 +136 0.763 17 52 96 96 63 -3

Lady Gaga - nắm tay tôi

217 1 (x2) 2379 -219 2.157 41 64 +17

Zach Bryan - Tôi sẽ làm tốt

8 33 2377 +402 0.023 13 41 65 +12

Peter Fox - Zukunft Pink

46 38 2156 +65 0.116 1 66 +18

Clockclock - người khác

53 44 2152 +284 0.113 12 67 +8

Shakin 'Stevens - Giáng sinh vui vẻ mọi người

122 20 2144 +20 0.517 43 42 68 +8

Kane Brown & Kelyn Brown - Cảm ơn Chúa

88 30 2106 +14 0.178 8 69 +11

Hardy & Lainey Wilson - Chờ trong xe tải

102 32 2083 +36 0.194 12 73 70 -22

Jengi - Bel Mercy

4 36 2071 -1197 0,012 51 54 71 -4

Bruce Springsteen - Nightshift

46 11 2064 -265 0.160 29 72 -3

Bizarrap & Quevedo - Quevedo: BZRP Music Sessions, Vol.52

152 38 2037 -218 0.308 73 +1

Coldplay - bầu trời đầy sao

1694 1 (x10) 1992 -141 8.250 56 74 -22

Nicky Youre & Dazy - Sunroof

202 10 1990 -826 0.862 33 75 +36

Kevin Bacon & Old 97's - Đây là Christmastime

10 35 1919 +419 0,020 56 68 65 76 -6

Black Eyed Peas, Shakira & David Guetta - Đừng lo lắng

172 5 1915 -280 0.940 77 +30

Le Sserafim - Antifragile

40 12 1909 +366 0,090 50 78 -27

Lily Meola - Daydream

26 17 1896 -977 0,086 52 39 79 +30

Masaharu Fukuyama - Ayakashi

2 79 1886 +356 0,003 2 80 +1179 1886 +356 0.003 2 80 +11

Takashi Ohmama - Phù thủy từ Sao Thủy

2 80 1850 +121 0,004 25 81 +780 1850 +121 0.004 25 81 +7

Kenshi Yonezu - Kick Back

56 11 1845 +53 0.136 6 82 +98

Mất tần số & calum scott - bạn đang ở đâu bây giờ

485 6 1823 +822 2.572 83 -4

Ava Max - Million Dollar Baby

91 16 1811 -249 0.199 51 84 +2

Bánh quy đen - Thời gian

3 81 1786 -24 0,005 4 85 +15

10 feet - Dai Zero Kan

7 85 1777 +177 0,016 1 86 -185 1777 +177 0.016 1 86 -1

Chris Brown - dưới ảnh hưởng

108 13 1765 -54 0.392 69 56 87 +12

Zach Bryan - thứ gì đó trong màu cam

57 45 1746 +142 0.158 24 88 -5

Yoasobi - phước lành

67 28 1739 -150 0.153 5 89 +86

Lady Gaga - Luôn nhớ chúng tôi theo cách này

1268 2 (x18) 1727 +712 6.137 57 90 +43

BTS - Chạy BTS

82 2 (x4) 1713 +401 0.357 91 MỚI

Bobby Helms - Jingle Bell Rock

133 7 1703 +924 0.472 51 100 92 +37

Justin Bieber - Mistletoe

124 3 (x1) 1682 +340 0.723 29 93 MỚI

Gala - được giải phóng khỏi ham muốn

11 61 1676 +1102 0.174 81 94 -1

Sarah Connor - Chuông chuông

18 69 1670 -26 0,033 11 95 -13

Morgan Wallen - người hâm mộ Tennessee

4 63 1663 -251 0,008 10 96 +10

Elley Duhé - Giữa đêm

350 27 1651 +106 0.644 97 -8

Morgan Wallen - Những ngày kết thúc tại sao

4 64 1639 -123 0,008 16 98 -2

Sido - Liebst du Mich

22 64 1633 -30 0.035 8 99 +29

Eliza Rose & Tội phạm liên hành tinh - B.O.T.A.

120 21 1625 +274 0.352 26 100 -39

Ed Sheeran - Hoàn hảo

2103 1 (x62) 1583 -1001 13.193 96 80 101 +7

Bailey Zimmerman - Yêu

163 57 1557 +24 0.295 26 102 -10

ban nhạc kessoku - ban nhạc đó

10 48 1552 -155 0,019 10 103 -8

Hige Dandism chính thức - Phụ đề

56 58 1538 -127 0,097 3 104 +38

Harry Styles - nói chuyện đêm khuya

200 7 1513 +274 0,795 105 +20

Sinh nhật - Tình yêu Rockets

3 105 1509 +141 0,004 8 106 -38105 1509 +141 0.004 8 106 -38

Bộ dụng cụ sơ cứu - ra khỏi đầu tôi

3 68 1492 -766 0,016 44 48 107 +10

Kessoku Band - Guitar, Loneliness và Blue Planet

31 44 1489 +49 0,051 13 108 +5

Morgan Wallen - nghĩ rằng bạn nên biết

38 26 1469 -25 0,094 15 109 +27

Radwimps - Suzume

41 47 1466 +176 0,080 14 110 +10

Bump of Gà - Quà lưu niệm

68 65 1458 +46 0.104 11 111 +96

Johannes Oerding - Kaleidoskop

14 105 1453 +561 0,039 34 112 +22

Manuel Turizo - La Bachata

127 58 1450 +140 0.221 113 -10

Jelly Roll - Con trai của một tội nhân

131 50 1444 -132 0.244 22 114 MỚI

PENTATONIX - Hallelujah

242 11 1439 +765 1.176 99 66 115 -28

Hãy tưởng tượng những con rồng - xương

264 3 (x1) 1439 -370 0.705 14 116 -6

Morgan Wallen - lãng phí cho bạn

273 43 1423 -83 0.526 31 117 +13

Dàn nhạc chuyển giới - Giáng sinh / Sarajevo 12/24

70 89 1422 +81 0.214 7 118 -3

Yuuri - Đêm Giáng sinh

10 65 1422 -28 0,016 7 119 -15

Tiësto & Ava Max - Phương châm

366 4 1420 -154 1.827 120 -15

Tove lo - 2 chết 4

49 42 1420 -147 0.116 18 121 MỚI

Sidemen - khoan Giáng sinh

1 121 1412 +1412 0,001 11 122 MỚI121 1412 +1412 0.001 11 122 NEW

Newjeans - Cậu bé cường điệu

54 52 1373 +853 0.123 123 -21

TwoColors - tình yêu kim loại nặng

78 56 1368 -213 0.138 9 124 -6

Mezzo - nhiều màu sắc

2 118 1368 -54 0,003 9 125 -24

The Pogues - Fairytale of New York

129 28 1363 -223 0.511 49 97 97 126 -12

Morgan Wallen - bạn bằng chứng

191 26 1361 -90 0.337 27 127 MỚI

Sidemen - cái này hoặc cái đó

1 127 1355 +1355 0,001 21 128 +19127 1355 +1355 0.001 21 128 +19

LA+ Darknesss, Takane Lui, Hakui Koyori, Sakamata Chloe & Kazama Iroha - Jouya Repaint

2 128 1350 +166 0,003 20 129 -7128 1350 +166 0.003 20 129 -7

James Hype & Miggy Dela Rosa - Ferrari

240 10 1334 -51 0.965 89 40 130 +5

Kessoku Band - Có gì sai với

10 58 1333 +30 0.017 19 131 MỚI

Mitch Tambo - Đêm im lặng

1 131 1315 +1315 0,001 11 132 -9131 1315 +1315 0.001 11 132 -9

Nina Chuba - Wildberry Lillet

116 50 1312 -72 0.213 21 133 -39

Melanie Thornton - Giấc mơ tuyệt vời

105 52 1305 -381 0.385 33 134 +12

Lisa - Isseino Kassai

20 100 1290 +73 0.032 12 135 -64

Viện trợ ban nhạc - họ có biết đó là Giáng sinh không

201 13 1285 -901 0.864 94 68 136 -46

Twenty4tim - Galaxie

4 47 1257 -491 0,009 30 137 -16

Maan & Goldband - Stiekem

11 121 1256 -143 0,029 138 +25

Shakira & Ozuna - Monotonía

47 4 1256 +181 0.118 139 -15

Jason Manford - Bangers hội đồng

11 67 1241 -127 0,016 14 140 +1

King Gnu - Stardom

20 73 1217 -24 0,029 15 141 -22

Ed sheeran - rùng mình

452 3 (x43) 1212 -206 4.115 100 80 142 -70

Jin - phi hành gia

39 1 (x4) 1210 -975 0.278 143 -27

Adele - Xin chào

2175 1 (x111) 1207 -237 9.528 144 MỚI

Coldplay - Viva la Vida

1081 21 1204 +1095 5.122 145 MỚI

Nói chuyện - Chạy trốn đến Sao Hỏa

41 26 1203 +533 0.109 91 146 -8

Radwimps - Kanata Haluka

33 94 1193 -72 0.048 16 147 MỚI

Camila Cabello - Bam Bam

257 1 (x3) 1183 +520 2.303 148 +21

Kessoku Band - phức tạp Seisyun

55 83 1179 +138 0.069 21 149 +84

Michael Patrick Kelly - Tự hỏi

11 53 1176 +350 0,024 25 150 -10

Anne -Marie x Aitch - Psycho

82 46 1170 -77 0.118 17 151 -6

Amy Shark - Chỉ muốn ở bên bạn

57 96 1170 -47 0,072 17 152 -1

Da -ice - ngôi sao của tôi

27 119 1170 0 0.060 17 153 -10

Gotye - ai đó mà tôi đã từng biết

1524 1 (x51) 1167 -65 11.587 154 MỚI

Metejoor & Hannah Mae - Wat Wil Je Van Mij

2 154 1159 +375 0,016 155 -16154 1159 +375 0.016 155 -16

Venbee & Goddard - lộn xộn trên thiên đường

44 103 1149 -100 0.072 23 156 +53

Miyuki Nakajima - như một

7 104 1148 +256 0.010 18 157 -20

Goldband - Noodgeval

79 106 1146 -125 0.140 158 -4

Patrick Bruel - Encore une fois

15 64 1141 +10 0,041 159 -10

Sebastián Yatra - Tacones Rojos

332 76 1117 -53 0.511 160 -33

Jelly Roll - cô ấy

6 54 1116 -248 0.010 28 161 -30

Glockenbach - Nhảy bẩn

160 35 1104 -230 0.384 20 162 -9

John Legend - Tất cả của tôi

2943 2 (x1) 1103 -35 12.108 163 +41

Jah Khalib -

3 161 1087 +186 0,004 164 +6

Metallica - Không có gì khác quan trọng

528 40 1063 +22 3.769 165 -15

Sam Ryder - tất cả các cách kết thúc

16 71 1062 -108 0.022 22 166 +1

Daft Punk - Nhận may mắn

1690 1 (x68) 1057 +11 9.931 167 MỚI

The Weeknd - Đèn chói

1027 1 (x57) 1047 +393 8,911 63 168 -7

ADO - Genesis mới

175 45 1041 -42 0.301 23 169 +3

Blackpink - Tắt

71 1 (x2) 1039 +12 0.240 170 +24

Whitney Houston - Bạn có nghe thấy những gì tôi nghe không

2 170 1035 +91 0,025 41 171 +27170 1035 +91 0.025 41 171 +27

Jessica Haller - Tình yêu sẽ đưa bạn về nhà

10 28 1035 +104 0,021 70 172 +10

Yoasobi - có lẽ

18 135 1029 +31 0,050 173 Mới

Rubi - Chỉ có 4 cuộc sống

1 173 1023 +470 0,008 53 174 +18173 1023 +470 0.008 53 174 +18

Leona Lewis - Một giấc ngủ nữa

65 91 1021 +76 0.220 24 175 +4

Ikuta Lilas - Nhảy

17 90 1021 +19 0,021 24 176 +7

Bad Bunny - Tití Me Preguntó

187 47 1016 +20 0.345 86 177 -80

Shakira - Waka Waka

916 3 (x1) 1015 -641 7.046 178 MỚI

Calema & DJ Youcef - Te Amo

3 154 1013 +368 0.061 179 -19

Xe cứu thương nhỏ màu đỏ - Sailing Home for Christmas

4 137 1002 -81 0,004 25 180 -82

Ed sheeran - hình dạng của bạn

2020 1 (x110) 999 -654 11.575 181 -8

Pharrell Williams - Hạnh phúc

2826 1 (x188) 994 -31 14.592 182 +2

Ban nhạc Kessoku - Karakara

29 83 994 +7 0,045 34 183 -35

Rihanna - Kim cương

2261 1 (x14) 993 -187 11.094 184 +19

Yama - màu sắc

60 67 991 +82 0,096 32 185 -29

Luke Combs - loại tình yêu chúng ta tạo ra

171 23 988 -126 0.454 54 186 MỚI

- 真 天 開闢 集団 - ジグザグ - スマイル ★ ★ かわいい ねん

1 186 983 +247 0,002 26 187 -43186 983 +247 0.002 26 187 -43

Hãy tưởng tượng những con rồng - tín đồ

1887 8 981 -245 7.506 188 +1

Hệ thống LF - Sợ cảm giác

182 17 979 +25 0.533 98 42 189 -27

PSY - Gangnam Style

1803 1 (x95) 975 -106 10.464 190 MỚI

JVKE - Giờ vàng

66 21 965 +306 0.144 85 191 +2

George Ezra - Nhảy múa khắp tôi

37 65 964 +19 0,062 27 192 -37

TK từ ling tisite sigure - cái chết đầu tiên

7 51 964 -161 0,010 27 193 +25

Mario G Klau - Semata Karenamu

1 193 961 +94 0,028 194 -36193 961 +94 0.028 194 -36

Kho báu - Yamai

6 60 950 -139 0,010 195 +4

Hige Dandism chính thức - Các loại hạt hỗn hợp

230 63 945 +18 0.331 28 196 +25

Itzy - Cheshire

5 23 945 +91 0,014 197 +22

Chủ đề & A7S - Kernkraft 400

117 67 938 +73 0.205 98 198 +2

Adele - Skyfall

1871 1 (x11) 934 +11 10.403 199 -2

Irama - A L I

4 145 934 0 0.010 200 +13

ban nhạc kessoku - biến dạng

22 116 932 +45 0,054 35

100 bài hát iTunes hàng đầu ngay bây giờ là gì?

Một điều tại một thời điểm - Morgan Wallen.$ 1,29.NGHE..
Hoa hoang dã (với 조유진) - rm.$ 0,69.....
Người hâm mộ Tennessee - Morgan Wallen.$ 1,29.....
UNHOLY - Sam Smith & Kim Petras.$ 1,29.....
Làm cho bạn nhìn - Meghan Trainor.$ 1,29.....
Tất cả những gì tôi muốn cho Giáng sinh là bạn - Mariah Carey.$ 1,29.....
Những ngày kết thúc tại sao - Morgan Wallen.$ 1,29.....
Anti -Hero - Taylor Swift.$ 1,29 ..

#1 trên iTunes ngay bây giờ là gì?

Bài hát số một trên iTunes ngay bây giờ là một điều tại một thời điểm của Morgan Wallen.Biểu đồ liên quan: Các bài hát phát trực tuyến hàng đầu của Apple Music, itunes Top 200 bài hát, bài hát mới hàng đầu vào tháng 12 năm 2022, 100 album hàng đầu và 40 video âm nhạc hàng đầu.One Thing At A Time by Morgan Wallen. Related Charts: Apple Music Top Streaming Songs, iTunes Top 200 Songs, Top New Songs December 2022, Top 100 Albums, and Top 40 Music Videos.

10 bài hát hàng đầu trên iTunes trong tuần này là gì?

Bài hát pop hàng đầu..
Ungoly - Sam Smith & Kim Petras ..
Làm cho bạn nhìn - Meghan Trainor ..
Anti -Hero - Taylor Swift ..
Nâng tôi lên (từ Black Panther: Wakanda mãi mãi - âm nhạc từ và lấy cảm hứng bởi) - Rihanna ..
Xe đạp - RM ..
Không thể ngăn cản - Sia ..
Flashdance ... Thật là một cảm giác (Chỉnh sửa radio) - Irene Cara ..
Tôi không lo lắng - onerepublic ..

Ai có album số 1 ngay bây giờ 2022?

Làm cho nó vui vẻ Harry Connick, Jr. Album số 1 hiện tại tại Hoa Kỳ trên bảng xếp hạng Billboard 200.Harry Connick, Jr. The current #1 album in the USA on the Billboard 200 chart.