Tôi đã khỏe hơn rồi tiếng Anh là gì

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

(Ngày đăng: 03-03-2022 22:41:39)

  
  
  
  

Are you feeling any better?: Anh đã thấy khá hơn chưa?, I hope you feel better soon: Mong anh/chị sớm khỏe lại, ..tìm hiểu thêm các mẫu câu hỏi thăm người bệnh bằng tiếng Anh.

Are you feeling any better?: Anh đã thấy khá hơn chưa?, I hope you feel better soon: Mong anh/chị sớm khỏe lại, ..tìm hiểu thêm các mẫu câu hỏi thăm người bệnh bằng tiếng Anh.

1. What is the matter?

    Anh bị làm sao?

 2. How are you feeling?

    Bây giờ anh thấy thế nào?

3. Are you feeling any better?

     Anh đã thấy khá hơn chưa?

4. Do you know a good doctor?

    Anh có biết bác sĩ nào giỏi không?

5. I think you should go and see a doctor.

    Tôi nghĩ anh/chị nên đi gặp bác sĩ.

6. Are you feeling alright?

     Bây giờ cậu có thấy ổn không?

7. Are you feeling any better?:

    Bây giờ cậu đã thấy đỡ hơn chưa?

8. How have you been keeping?

    Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy ?

9. I’ve heard that you are feeling sick. Are you ok?

    Tôi mới nghe nói cậu đang bị bệnh. Cậu ổn chứ?

10. What seems to be the matter?

    Hình như bạn không được khỏe phải không?

11. Where does it hurt?

    Bạn đau ở đâu?

12. I hope you feel better soon.

      Mong anh/chị sớm khỏe lại

13. Wish you quick recovery.

      Hi vọng anh/chị sớm hồi phục

14. Get well soon.

      Nhanh khỏi ốm nhé

15. Is there anything I can do to comfort you?

    Tôi có thể làm bất cứ gì để anh/chị thấy dễ chị hơn

16. I'm here for you.

    Đã có tôi bên cạnh anh/chị đây

Bài viết được tổng hợp bởi đội ngũ Giảng viên Tiếng Ahh của Ngoại Ngữ SGV

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Related news

Trong gặp gỡ và giao tiếp, người bản địa thường dùng một số câu rất phổ biến. Bài học hôm nay sẽ chia sẻ những câu giao tiếp cơ bản để bạn có thể tạo giác gần gũi với người đối diện. Hãy cùng xem nhé!

Các câu hỏi thăm khi giao tiếp thông dụng:

Any news? – Có tin gì không?

What’s news? – Có gì mới không?

What’s the news? – Có tin gì mới không?

What’s the latest? – Có tin gì mới nhất không?

Still alive? – Vẫn sống bình thường chứ?

Still alive and kicking? – Vẫn sống yên ổn chứ?

Are you well? – Bạn có khỏe không?

In good shape, are you? – Bạn khỏe mạnh chứ?

Are you feeling alright today? – Hôm nay bạn khỏe chứ?

Are you better now? – Bây giờ khá hơn rồi chứ?

How was your weekend? – Cuối tuần của bạn thế nào?

Did you have a good weekend? – Cuối tuần của bạn vui vẻ chứ?

How are you? – Bạn sức khỏe thế nào?

How have you been lately? – Dạo này (sức khỏe) anh thế nào?

How are you feeling? – Bạn sức khỏe thế nào?

How are you going? – Bạn thế nào rồi?

How are you keeping? – Bạn có khỏe không/ Bạn sức khỏe thế nào?

How are you getting on? – Bạn vẫn đâu vào đấy chứ?

How are you getting along? – Bạn vẫn đâu vào đấy chứ?

How’s it going? – Mọi chuyện với anh thế nào?

How’s your family? – Gia đình của bạn thế nào?

How’s life? – Cuộc sống của bạn thế nào?

How’s life treating you? – Cuộc sống của bạn vẫn bình thường chứ?

How are things? – Mọi việc thế nào rồi?

How are things with you? – Công việc của bạn thế nào rồi?

How are things going with you? – Công việc của bạn thế nào rồi?

How goes it? – Làm ăn thế nào?

How goes it with you? – Dạo này làm ăn thế nào?

What are you up to nowadays? – Dạo này bạn có dự định gì không?

What are you up to these days? – Hiện giờ có dự định gì không?

I trust you’re keeping well? – Chắc là bạn vẫn khỏe?

I hope you are well. – Hi vọng bạn vẫn khỏe.

I hope all goes well with you. – Hy vọng mọi chuyện vẫn suôn sẻ.

Các các đáp lại khi hỏi thăm:

Well, thanks. – Khỏe, cảm ơn.

Pretty well, thanks. – Cũng khỏe, cảm ơn.

Fine, thanks. – Khỏe, cảm ơn.

Good, thanks. – Tốt, cảm ơn.

OK, thanks. – Cũng khá, cảm ơn.

Still alive. – Bình thường.

Still alive and kicking. – Thường thường.

Full of beans. – Tràn trề sinh lực.

First rate. – Quá khỏe

In the best of health. – Cực khỏe.

Couldn’t be better. – Không thể khỏe hơn.

I’ve never felt better. – Khỏe hơn bao giờ hết.

Not complaining. – Không có gì than phiền cả.

No complaints! – Không có gì phải than phiền cả.

Can’t complain! – Không thể than phiền.

Mustn’t complain! – Không phải than phiền.

So so. – Bình thường.

Not bad. – Không tồi.

Not so bad. – Không tồi lắm.

Not too bad. – Không quá tồi.

Rotten. – Hết hơi.

Couldn’t be worse. – Không thể tồi hơn.

Everything’s terrible. – Mọi thứ đều kinh khủng.

Everything as usual. – Mọi thứ đều bình thường.

Nothing new. – Chẳng có gì mới.

Much the same as usual. – Cũng như mọi khi.

Thanks for caring, mate. Glad to be here with you. – Cảm ơn an bạn quan tâm. Thật vui vì được gặp anh ở đây. (Thân mật)

Better than yesterday, but not as good as I will be tomorrow. – Tốt hơn hôm qua nhưng không bằng ngày mai.

Under construction. – Đang ‘thi công’.

Ready for you to make a goofy face/ make me laugh. – Đang đợi bạn làm mặt ngốc nghếch/ Đang đợi bạn làm cho tôi cười.

(Theo DKN)

tôi cảm thấy tốt hơn rồi.

and with the vertigo-tainted vaccine...

tôi cảm thấy tốt hơn rồi.

i'm feeling much, much better.

tôi cảm thấy tốt hơn rồi.

you know, i'm feeling much better now.

anh cảm thấy tốt hơn rồi.

- i feel much better now.

tôi cảm thấy khỏe hơn rồi.

tôi cảm thấy khá hơn rồi.

cảm thấy tốt hơn rồi chứ?

- giờ tôi thấy tốt hơn rồi.

bây giờ anh cảm thấy tốt hơn rồi

Video liên quan

Chủ đề