Tiếng anh lớp 6 trang 24 tập 2

Tiếng Anh 6 Unit 8: Looking Back giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 24 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 8: Sports and Games. Nhờ đó, các em sẽ ôn luyện thật tốt kiến thức trước khi đến lớp.

Soạn Looking Back Unit 8 lớp 6 bám sát theo chương trình SGK Global Success 6 – Tập 2. Thông qua đó, giúp các em học sinh lớp 6 nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 6. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của chiase24.com:

Put the correct form of the verbs play, do or go in the blanks. (Chia dạng đúng của động từ play, do hoặc go vào chỗ trống.)

1. Duong can __________ karate.

2. Duy isn’t reading now. He__________table tennis with his friend.

3. Michael __________swimming nearly every day.

4. Phong didn’t play football yesterday. He __________fishing.

5. Khang __________volleyball last Saturday.

6. The girls __________ aerobics in the playground now.

Trả lời:

1. do 2. is playing 3. goes
4. went 5. played 6. are doing

1. Duong can do karate.

(Dương có thể đánh võ ka-ra-tê.)

2. Duy isn’t reading now. He is playing table tennis with his friend.

(Hiện tại Duy không đọc. Anh ấy đang chơi bóng bàn với bạn của mình.)

3. Michael goes swimming nearly every day.

(Michael đi bơi gần như mỗi ngày.)

4. Phong didn’t play football yesterday. He went fishing.

(Hôm qua Phong không chơi đá bóng. Anh ấy đã đi câu cá.)

5. Khang played volleyball last Saturday.

(Khang chơi bóng chuyền vào thứ Bảy tuần trước.)

6. The girls are doing aerobics in the playground now.

(Các cô gái đang tập thể dục nhịp điệu trong sân chơi bây giờ.)

Put the verbs in brackets in the correct form. (Đặt động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)

1. The first Olympic Games (take) _______ place in Greece in 776 BC.

2. People (start) _______ to use computers about 50 years ago.

3. My brother (not like) _______to play games when he was small.

4. – What _______ you (do) _______ last weekend?

– I (cycle)_______ round the lake with my friends. Then I (watch) _______ TV in the afternoon.

Trả lời:

1. took

2. started

3. didn’t like

4. did you do/cycled/ watched

1. The first Olympic Games took place in Greece in 776 BC.

(Olympic Games đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên.)

2. People started to use computers about 50 years ago.

(Mọi người bắt đầu sử dụng máy tính khoảng 50 năm trước.)

3. My brother didn’t like to play games when he was small.

(Anh trai tôi không thích chơi trò chơi khi anh ấy còn nhỏ.)

4. – What did you do last weekend?

(Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?)

– I cycled round the lake with my friends. Then I watched TV in the afternoon.

Xem Thêm:  Tập làm văn lớp 5: Tả quang cảnh trường em trước buổi học

(Tôi đạp xe quanh hồ cùng bạn bè. Sau đó, tôi xem TV vào buổi chiều.)

Fill each blank with ONE word to complete the passage. (Điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ để hoàn thành đoạn văn.)

Sports and games are very important in our lives. We all can (1) ________ a sport, or a game, or watch sports events on TV or at the stadium. When you listen to the radio every day, you can always (2)________ sports news. When you open a newspaper, you will always find an article about your (3)________kind of game. Television Programmes about (4)________ are also very popular, and you can watch something interesting every day. Stories about (5)________sports stars are often very interesting.

Trả lời:

1. play

2. hear

3. favourite

4. sports

5. famous

Sports and games are very important in our lives. We all can play a sport, or a game, or watch sports events on TV or at the stadium. When you listen to the radio every day, you can always hear sports news. When you open a newspaper, you will always find an article about your favourite kind of game. Television Programmes about sports are also very popular, and you can watch something interesting every day. Stories about famous sports stars are often very interesting.

Tạm dịch:

Thể thao và trò chơi rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Tất cả chúng ta có thể chơi một môn thể thao, hoặc một trò chơi, hoặc xem các sự kiện thể thao trên TV hoặc tại sân vận động. Khi bạn nghe đài hàng ngày, bạn luôn có thể nghe được tin tức thể thao. Khi bạn mở một tờ báo, bạn sẽ luôn tìm thấy một bài báo về trò chơi mà bạn yêu thích. Các chương trình truyền hình về thể thao cũng rất phổ biến và bạn có thể xem nội dung nào đó thú vị mỗi ngày. Những câu chuyện về các ngôi sao thể thao nổi tiếng thường rất thú vị.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 6 Tập 2

    Unit 2: My home

    LOOKING BACK (phần 1-6 trang 24 SGK Tiếng Anh 6 mới)

    VOCABURARY

    1. Put the words into the correct groups. Do you …. (Đặt những từ sau vào nhóm phù Hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)

    Types of building Room Furniture
    Villa
    apartment
    country house
    stilt house
    town house
    living room
    hall
    bathroom
    kitchen
    attic
    bedroom
    bed
    picture
    cupboard
    chest of drawers
    wardrobe
    sofa
    dishwasher,desk

    GRAMMAR

    2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place. (Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)

    1. The boy is on the table.

    2. The dog is in front of his house.

    3. The cat is between the bookshelf and the sofa.

    4. The cat is behind the computer.

    5. The girl is next to the cat.

    6. The boy is next to the sofa.

    Hướng dẫn dịch:

    1. Cậu bé ở trên ghế.

    2. Con chó nằm trước nhà nó.

    3. Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.

    4. Con mèo ở phía sau máy vi tính

    5. Cô gái ở cạnh con mèo.

    6. Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.

    3. Look at the picture and complete the sentences. …. (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng “There is There are/ There isn’t/ There aren’t”.)

    1. There is a clock on the wall.

    2. There are books on the bookshelf.

    3. There is a desk next to the bookshelf.

    4. There aren’t two posters on the wall.

    5. There is a laptop and a lamp on the desk.

    6. There aren’t 3 small trees in the corner.

    Hướng dẫn dịch:

    1. Có một cái đồng hồ trên tường.

    2. Có những quyển sách ở trên kệ.

    3. Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.

    4. Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.

    5. Có một máy tính xách tay và một cái đèn trển bàn giấy

    6. Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.

    4. Turn the sentences in 3 into questions. (Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi)

    1. Is there a clock on the wall?

    2. Are there books on the bookshelf?

    3. Is there a desk next to the bookshelf?

    4. Are there two posters on the wall?

    5. Is there a laptop and a lamp on the desk?

    6. Are there 3 small trees in the corner?

    5. Write six sentences to describe your bedroom. (Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn)

    My bedroom is very nice. There is a bed, a shelf, and a wardrobe in my bedroom. There are also a table and many books too. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is the window. My computer is on the desk. I like my bedroom so much.

    Hướng dẫn dịch:

    Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bẽn đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. May tinh ở trên bàn.

    6. Work in groups. Take turns to draw a cat …. (Làm theo nhóm. Lần lượt vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi dể tìm ra con mèo)

    Gợi ý:

    A: Where is the cat?

    B: Is it in the kitchen?

    A: No it isn’t.

    B: Is it under the dinner table?

    A: No, it isn’t.

    B: Is it next to stairs?

    A: Yes, it is.

    Video liên quan

    Chủ đề