Tiếng Anh lớp 3 Lesson 3 trang 68, 69

Lesson 3 (Bài học 3)

Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Click tại đây để nghe:

bl       blind       Do you like blind man's bluff?

sk      skating    I like skating.

Bài 2: Listen and write. (Nghe và viết).

Click tại đây để nghe:

1. blind man's bluff                 2. skating

Audio script

1. I don't like chess. I like blind man's bluff.

2. They like skating.

Bài 3: Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát).

Click tại đây để nghe:

What do you do at break time?

Break time. Break time.

What do you do at break time? I play chess. I play chess.

I play badminton. I play I play table tennis. I play table

Break time. Break time.
What do you do at break time? badminton. Break time. Break time.

What do you do at break time? tennis.

play hide-and-seek. I play

What do you do at break time? hide-and-seek.Break time. Break time.

Bạn làm gì vào giờ ra chơi?

Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.

Bạn làm gì vào giờ ra chơi?

Mình chơi cờ. Mình chơi cờ. Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.

Bọn làm gì vào giờ ro chơi?

Mình chơi cầu lông. Mình chơi cầu lông.

Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.

Bọn làm gì vào giờ ra chơi?

Mình chơi bóng bàn. Mình chơi bóng bàn.

Giờ ra chơi. Giờ ra chơi.

Bạn làm gì vào giờ ra chơi?

Mình chơi trốn tìm. Mình chơi trốn tìm.

Bài 4: Read and match (Đọc và nối).

Tiếng Anh lớp 3 Lesson 3 trang 68, 69

1 - b What do you do at break time? - I like badminton.

2  - c Do you like football? - Yes, I do.

3  - a Let's play football. - OK. Let's play it.

4  - d What do Mai and Linda like? - They like chess.

Bài 5: Write about you. (Viết về bạn).

Hi! My name is Phuong Trinh. I like basketball. At break time, I play basketball with my friends.

Bài 6: Project. (Đề án/Dự án).

Trò chơi “Bingo”

Trong trò chơi này, trước tiên, giáo viên sẽ lấy một tờ giấy lớn có kẻ ô vuông. Các em hãy vẽ lại giống y như vậy vào tập vở của mình. Khi mọi việc đã sẵn sàng, cô giáo sẽ đọc to một từ vựng nào đó. Các em sẽ đánh chéo từ mà các em cho là đúng như đã nghe. Và cứ tiếp tục như thế cho tới khi có một vài học sinh có 3 từ vựng cùng hàng thì học sinh đó là người thắng trò chơi "Bingo". Học sinh sẽ đọc to từ mà mình đã đánh chéo và đặt câu với từng từ vựng đó. Ví dụ: badminton —> I play badminton at break time. (Mình chơi cầu lông trong giờ giỏi lao).

badminton (cầu lông), volleyball (bóng chuyền), chess (cờ), football (bóng đá), table tennis (bóng bàn), hide-and-seek (trốn tìm), skipping (nháy dây), skating (trượt pa-tanh), blind man's bluff (bịt mắt bắt dê).

Bài làm:

1

Bài 1. Listen and repeat. 

(Nghe và lặp lại).

ar far         Can Tho is far from Ho Chi Minh City. (Cần Thơ cách Thành phố Hồ Chí Minh rất xa.)

or north     Sa Pa is in north Viet Nam. (Sa Pa nằm ở phía bắc Việt Nam.)

2

Bài 2. Listen and write

(Nghe và viết).

1. far   2. north

Hướng dẫn giải:

Bài nghe:

1. Ha Long Bay is far from Ha Noi.

(Vịnh Hạ Long cách Hà Nội rất xa.)

2. Is Ha Noi in north Viet Nam?

(Hà Nội có ở miền Bắc Việt Nam không?)

3

Bài 3. Let’s chant. 

(Chúng ta cùng ca hát).

Where’s Ba Vi?

Where's Ba Vi? It's in north Viet Nam.

Is it near Ha Noi? Yes, it is. Yes, it is.

Where's Da Nang? It's in central Viet Nam.

Is it near Hue? Yes, it is. Yes, it is.

Where's Can Tho? It's in south Viet Nam.

Is it near Ho Chi Minh City? No, it isn't. No, it isn't.

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Ba Vì ở đâu?

Ba Vì ở đâu? Nó nằm ở miền Bắc Việt Nam.

Nó có gần Hà Nội không? Vâng, có gần. Vâng, có gần.

Đà Nẵng ở đâu? Nó nằm ở miền Trung Việt Nam.

Nó có gần Huế không? Vâng, có gần. Vâng, có gần.

Cần Thơ ở đâu? Nó nằm ở miền Nam Việt Nam. 

Nó có gần Thành phố Hồ Chí Minh không?

Không, nó không gần. Không, nó không gần.

Câu 4

Bài 4. Read and write. 

(Đọc và viết).

Tiếng Anh lớp 3 Lesson 3 trang 68, 69

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Xin chào. Tên mình là A Vung. Mình tám tuổi. Gia đình mình sống ở Sa Pa. Nó nằm ở miền Bắc Việt Nam. Sa Pa gần Lai Châu nhưng rất xa so với Hà Nội. Có nhiều núi và cây ở nơi mình ở. Còn nơi bạn ở thì sao? Nó ở đâu trên nước Việt Nam?

Lời giải:

1. His family is in Sa Pa.

(Gia đình của cậu ấy ở Sa Pa.)

2. He's eight years old.

(Bạn ấy tám tuổi.)

3. It's in north Viet Nam.

(Nó nằm ở miền Bắc Việt Nam.)

4. No, it isn't. It's far from Ha Noi.

(Không, nó không gần. Nó cách xa Hà Nội.)

Câu 5

Bài 5. Let’s write. 

(Chúng ta cùng viết).

Lời giải:

1. My family is in Ho Chi Minh City.

(Gia đình của mình ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

2. It's in south Viet Nam.

(Nó nằm ở miền Nam Việt Nam.)

3. No, it isn't. It's far from Ha Noi.

(Không, nó không gần. Nó cách xa Hà Nội.)

4. No, it isn't. It's far from Da Nang.

(Không, nó không gần. Nó cách xa Đà Nẵng.)

Câu 6

Bài 6. Project

(Đề án/Dự án).

Nói về nơi chốn (địa danh) mà em yêu thích.

Lời giải:

What is your favourite place?

It's Cu Chi tunnels.

Where is it?

It's in south Viet Nam.

Is Cu Chi tunnels near Da Nang?

No, it isn't. It's far from Da Nang. It's in Ho Chi Minh City.

Tạm dịch:

- Em yêu thích nơi nào?

Địa đạo Củ Chi.

- Nó ở đâu?

Nó nằm ở miền Nam Việt Nam.

- Địa đạo Củ Chi gần Đà Nẵng không?

Không, nó không gần. Nó cách xa Đà Nẵng. Nó ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Unit 20: Where’s Sa Pa? Sa Pa ở đâu SGK Tiếng Anh lớp 3 mới. Thực hiện các yêu cầu phần Lesson 3 – Unit 20 trang 68, 69 SGK Tiếng Anh lớp 3 thí điểm. Read and write.; Where’s Can Tho?

LESSON 3 (Bài học 3)

Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại).

Click tại đây để nghe:

ar far Can Tho is far from Ho Chi Minh City,

or north Sa Pa is in north Viet Nam.

Bài 2. Listen and write. (Nghe và viết).

Click tại đây để nghe:

1. far 2. north

Audio script

1. Ha Long Bay is far from Ha Noi.

2. Is Ha Noi in north Viet Nam?

Bài 3. Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát).

Click tại đây để nghe:

Where’s Ba Vi?

Where’s Ba Vi? It’s in north Viet Nam.

Is it near Ha Noi? Yes, it is. Yes, it is.

Where’s Da Nang? It’s in central Viet Nam.

Is it near Hue? Yes, it is. Yes, it is.

Where’s Can Tho? It’s in south Viet Nam.

Is it near Ho Chi Minh City? No, it isn’t. No, it isn’t.

Ba Vì ở đâu?

Ba Vì ở đâu? Nó nằm ở miền Bắc Việt Nam.

Nó có gần Hà Nội không? Vâng, có gần. Vâng, có gần.

Đà Nẵng ở đâu? Nó nằm ở miền Trung Việt Nam.

Nó có gần Huế không? Vâng, có gần. Vâng, có gần.

Cần Thơ ở đâu? Nó nằm ở miền Nam Việt Nam.

Nó có gần Thành phố Hồ Chí Minh không?

Không, nó không gần. Không, nó không gần.

Bài 4. Read and write. (Đọc và viết).

Xin chào. Tên mình là A Vung. Mình tám tuổi. Gia đình mình sống ở Sa Pa. Nó nằm ở miền Bắc Việt Nam. Sa Pa gần Lai Châu nhưng rất xa so với Hà Nội. Có nhiều núi và cây ở nơi mình ở. Còn nơi bạn ở thì sao? Nó ở đâu trên nước Việt Nam?

1. His family is in Sa Pa.

Gia đình của cậu ấy ở Sa Pa.

2. He’s eight years old.

Cậu ta tám tuổi.

3. It’s in north Viet Nam.

Nó nằm ở miền Bắc Việt Nam.

4. No, it isn’t. It’s far from Ha Noi.

Không, nó không gần. Nó cách xa Hà Nội.

Bài 5. Let’s write. (Chúng ta cùng viết).

1. My family is in Ho Chi Minh City.

Gia đình của mình ở Thành phố Hồ Chí Minh.

2. It’s in south Viet Nam.

Nó nằm ở miền Nam Việt Nam.

3. No, it isn’t. It’s far from Ha Noi.

Không, nó không gần. Nó cách xa Hà Nội.

4. No, it isn’t. It’s far from Da Nang.

Không, nó không gần. Nó cách xa Đà Nẵng.

Bài 6. Project. (Đề án/Dự án).

Nói về nơi chốn (địa danh) mà em yêu thích.

Ví dụ: What is your favourite place?

Em yêu thích nơi nào?

It’s Cu Chi tunnels.

Địa đạo Củ Chi.

Where is it?

Nó ở đâu?

It’s in south Viet Nam.

Nó nằm ở miền Nam Việt Nam.

Is Cu Chi tunnels near Da Nang?

Địa đạo Củ Chi gần Đà Nẵng không?

No, it isn’t. It’s far from Da Nang. It’s in Ho Chi Minh City.

Không, nó không gần. Nó cách xa Đà Nẵng. Nó ở Thành phố Hồ Chí Minh.