Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion bromua là

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu hỏi: Trình bày cách nhận biết ion clorua và viết các phương trình hóa học minh họa.

Quảng cáo

Trả lời:

- Nhận biết ion clorua: 

+ Thuốc thử: dung dịch AgNO3.

+ Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch axit HCl hay dung dịch muối clorua tạo kết tủa trắng (AgCl).

- Phương trình hóa học minh họa.

NaCl  +   AgNO3 ⟶  AgCl↓  +  NaNO3

HCl     +  AgNO3 ⟶  AgCl↓  +   HNO3

Quảng cáo

Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 10 hay và chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

1. Một số muối clorua

Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua. Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ một số muối không tan như Agơ và ít tan như CuCl, PbCl2.

Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng : Kơ dùng làm phân kali; ZnCl2 được tm vào các thanh tà vẹt làm bằng gỗ để chống mục vì chất này có khả năng diệt khuẩn; AlCl3 dùng làm chất xúc tác ừong tổng hợp hữu cơ; BaCl2 dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp ...

Muối clorua quan trọng nhất là NaCl. Ngoài việc dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm, NaCl còn là nguyên liệu quan ừọng đối với ngành công nghiệp hoá chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia–ven,...

2. Nhận biết ion clorua

Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủa tráng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tan trong các axit mnh :

NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
HC
l + AgNO3 AgCl + HNO3
Vậy, dung dịch AgNO
3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua.

Hình 5.8. AgNO3 tác dụng với dung dịch NaCl

XEM VIDEO THÍ NGHIỆM

 - Nhận biết ion sunfat:

 - Nhận biết ion bromua:

 - Nhận biết ion iodua:

 - Nhận biết ion nitrat:

 - Nhận biết ion photphat:


Hay nhất

Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muốiclorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủatráng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tantrong các axit mạnh :

NaCl + AgNO3→AgCl↓+ NaNO3
HCl+ AgNO3→AgCl↓+ HNO3
Vậy, dung dịch AgNO3là thuốc thử để nhận biếtion clorua.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Thuốc thử Axit Clohiđric và muối Clorua là

Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion Clorua là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nhận biết ion clorua. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết câu hỏi bài tập liên quan, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion Clorua là

A. quỳ tím

B. phenolphtalein

C. dung dịch AgNO3

D. dung dịch NaNO3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Dùng dung dịch AgNO3 (bạc nitrat) để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl (không tan trong các axit mạnh). Dung dịch AgNO3 còn là thuốc thử để nhận biết các anion halogenua khác (trừ anion florua).

Đáp án C

Nhận biết ion Clorua

+ Thuốc thử: dung dịch AgNO3.

+ Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch axit HCl hay dung dịch muối clorua tạo kết tủa trắng (AgCl).

- Phương trình hóa học minh họa.

NaCl + AgNO3 ⟶ AgCl↓ + NaNO3

HCl + AgNO3 ⟶ AgCl↓ + HNO3

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Thuốc thử thường dùng để nhận biết axit clohiđric và muối clorua là dung dịch

A. AgNO3.

B. Na2CO3.

C. NaOH.

D. phenolphtalein

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 2.Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric?

A. Fe2O3, KMnO4, CuO, AgNO3

B. Fe2O3, KMnO4¸ Cu, AgNO3.

C. Fe, CuO, H2SO4, Mg(OH)2

D. KMnO4, Cu, H2SO4, Mg(OH)2.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 3. Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

A. quỳ tím và dung dịch BaCl2.

B. quỳ tím và dung dịch KOH.

C. phenolphtalein.

D. phenolphtalein và dung dịch NaCl.

Xem đáp án

Đáp án A

Dùng quỳ tím:

+ NaOH làm quỳ chuyển màu xanh

+ H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ

Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit:

+ Có kết tủa trắng là H2SO4

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

+ Không có hiện tượng gì là HCl

Câu 5. Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng kim loại

A. Mg

B. Ba

C. Cu

D. Zn

Xem đáp án

Đáp án B

Mg và Zn cả 2 axit đều phản ứng và có chung hiện tượng sủi bọt khí

+ Cu cả 2 axit đều không phản ứng

+ Ba cả 2 axit đều phản ứng nhưng hiện tượng khác nhau. Với H2SO4 tác dụng với Ba xuất hiện khí và kết tủa trắng còn HCl chỉ xuất hiện khí

PTHH: Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2↑

Ba + 2HCl → BaCl2 + H2↑

------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion Clorua là. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10,đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ đề