Thuốc Heptaminol là gì?Heptaminol điều trị triệu chứng trong hạ huyết áp tư thế, đặc biệt trong trường hợp do dùng thuốc hướng tâm thần. Show
Thành phần
Công dụngĐiều trị triệu chứng trong hạ huyết áp tư thế, đặc biệt trong trường hợp do dùng thuốc hướng tâm thần. Liều dùngCách dùng Dùng đường uống. Liều dùng Người lớn: 1 - 2 viên/lần, 3 lần/ngày. Lưu ýChống chỉ định Cao huyết áp nặng, cường tuyến giáp, Phù não, Ðộng kinh. Tác dụngHeptaminol có tác dụng trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu (tăng trương lực tĩnh mạch và sức chịu đựng của mạch máu và giảm tính thấm) kèm theo tính ức chế tại chỗ đối với vài hóa chất trung gian gây đau (histamine, bradykinine, serotonine), men tiêu thể và gốc tự do gây viêm và thoái hóa sợi collagen. Chỉ địnhTrợ tim mạch, các chứng giảm huyết áp trong khoa hồi sức. Liều lượng - cách dùngDạng viên: Người lớn: uống 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày. Dạng tiêm: Tiêm IV chậm hoặc tiêm IM: Người lớn: 1-3 lần/ngày x 5-10mL, Trẻ em: ngày 1-2 lần x 0,5-2mL tùy theo thể trọng; Tiêm truyền tĩnh mạch: Người lớn: 10mL pha vào 500ml dịch truyền, Trẻ em: 2mL pha vào 500mL dịch truyền. Chống chỉ địnhCao huyết áp nặng. Cường tuyến giáp. Phù não. Ðộng kinh phối hợp với IMAO (gây nguy cơ tăng huyết áp đột ngột). Thận trọng lúc dùngThuốc gây phản ứng doping (+), các vận động viên thể thao nên lưu ý. Tương tác thuốcCác thuốc IMAO: nguy cơ gây cơn cao huyết áp do có heptaminol. Qúa liềuTrường hợp dùng quá liều (20 viên một lần/50 kg) cần theo dõi huyết áp và nhịp tim tại bệnh viện. Bảo quảnBảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ từ 25 - 35 độ C. Thông tin thành phần Heptaminol Dược lựcThuốc hồi sức tim mạch.Heptaminol có tác dụng giúp máu tĩnh mạch trở về tim phải. Lưu ýDùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Thuốc Heptaminol có tác dụng bảo vệ mạch máu, trợ tĩnh mạch và ức chế một số thành phần trung gian gây đau như serotonin, histamine và bradykinine. Thuốc được dùng cho bệnh nhân giảm huyết áp do nhiều nguyên nhân khác nhau. Thuốc Heptaminol có tác dụng bảo vệ mạch máu, trợ tĩnh mạch và ức chế các chất trung gian gây đau
Những thông tin cần biết về thuốc Heptaminol1. Tác dụngHeptaminol là thuốc hồi sức tim mạch. Thuốc ức chế tại chỗ đối với một số thành phần trung gian gây đau như serotonin, histamine, bradykinin, gốc tự do và men tiêu thể. Ngoài ra, Heptaminol còn bảo vệ mạch máu và trợ tĩnh mạch nhằm giảm tính thấm, tăng trương lực và sức chịu đựng của mạch máu. Heptaminol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt tối đa sau 1,8 giờ uống. Heptaminol không chuyển hóa và thải trừ qua đường tiểu. 2. Chỉ địnhThuốc Heptaminol được chỉ định trong những trường hợp sau:
3. Chống chỉ địnhChống chỉ định thuốc Heptaminol cho các trường hợp sau:
4. Dạng bào chế – hàm lượng
5. Cách dùng – liều lượngSử dụng thuốc bằng đường uống, tiêm bắp chậm hoặc tiêm/ truyền tĩnh mạch. Bạn chỉ được dùng thuốc dạng đường uống tại nhà. Thuốc tiêm cần được sử dụng bởi nhân viên y tế. Dùng thuốc bằng đường uống, nên nuốt thuốc với một ly nước đầyLiều dùng thuốc uống:
Liều dùng khi tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp chậm
Liều dùng khi truyền tĩnh mạch
Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi và người có chức năng thận suy giảm. 6. Bảo quảnBảo quản thuốc Heptaminol trong nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp và môi trường ẩm thấp. Không sử dụng dung dịch tiêm bị vẩn đục hoặc đổi màu. 7. Giá thànhThuốc Heptaminol 187.8mg có giá bán dao động từ 45 – 50.000 đồng/ Hộp 2 vỉ x 10 viên. Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Heptaminol1. Thận trọngThuốc Heptaminol có thể cho kết quả dương tính với phản ứng doping. Vì vậy nên cân nhắc khi sử dụng cho vận động viên hoặc cầu thủ. Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc chưa được xác định đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Nếu có ý định dùng thuốc trong thời gian này, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa. 2. Tác dụng phụTác dụng phụ thông thường:
Hầu hết các tác dụng phụ trên đều có mức độ nhẹ và không cần thiết phải ngưng thuốc. Tuy nhiên triệu chứng có thể kéo dài và chuyển biến theo chiều hướng xấu. Vì vậy cần chủ động thông báo với bác sĩ để được hướng dẫn cách khắc phục. 3. Tương tác thuốcTránh sử dụng Heptaminol với những loại thuốc sau: Tránh sử dụng Heptaminol với IMAO và thuốc cùng nhóm
Thông tin này chưa bao gồm toàn bộ những loại thuốc có khả năng tương tác với Heptaminol. Để kiểm soát phản ứng này, bạn nên thông báo với bác sĩ danh sách các loại thuốc bạn đã và đang sử dụng trong thời gian gần đây. 4. Quá liều và cách xử tríTình trạng quá liều xảy ra khi dùng khoảng 20 viên thuốc/ lần. Trong trường hợp này, cần theo dõi nhịp tim, huyết áp và tiến hành điều trị triệu chứng nếu cần thiết. |