Thuốc heptaminol là thuốc gì

Thuốc Heptaminol là gì?

Heptaminol điều trị triệu chứng trong hạ huyết áp tư thế, đặc biệt trong trường hợp do dùng thuốc hướng tâm thần.

Thành phần

  • Dược chất chính: Heptaminol

  • Loại thuốc:  Thuốc tim mạch

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 187,8mg

Công dụng

Điều trị triệu chứng trong hạ huyết áp tư thế, đặc biệt trong trường hợp do dùng thuốc hướng tâm thần.

Liều dùng 

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: 1 - 2 viên/lần, 3 lần/ngày.

Lưu ý 

Chống chỉ định

Cao huyết áp nặng, cường tuyến giáp, Phù não, Ðộng kinh.

Tác dụng

Heptaminol có tác dụng trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu (tăng trương lực tĩnh mạch và sức chịu đựng của mạch máu và giảm tính thấm) kèm theo tính ức chế tại chỗ đối với vài hóa chất trung gian gây đau (histamine, bradykinine, serotonine), men tiêu thể và gốc tự do gây viêm và thoái hóa sợi collagen.

Chỉ định

Trợ tim mạch, các chứng giảm huyết áp trong khoa hồi sức.

Liều lượng - cách dùng

Dạng viên: Người lớn: uống 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.

Dạng tiêm:

Tiêm IV chậm hoặc tiêm IM: Người lớn: 1-3 lần/ngày x 5-10mL, Trẻ em: ngày 1-2 lần x 0,5-2mL tùy theo thể trọng;

Tiêm truyền tĩnh mạch: Người lớn: 10mL pha vào 500ml dịch truyền, Trẻ em: 2mL pha vào 500mL dịch truyền.

Chống chỉ định

Cao huyết áp nặng. Cường tuyến giáp. Phù não. Ðộng kinh phối hợp với IMAO (gây nguy cơ tăng huyết áp đột ngột).

Thận trọng lúc dùng

Thuốc gây phản ứng doping (+), các vận động viên thể thao nên lưu ý.

Tương tác thuốc

Các thuốc IMAO: nguy cơ gây cơn cao huyết áp do có heptaminol.

Qúa liều

Trường hợp dùng quá liều (20 viên một lần/50 kg) cần theo dõi huyết áp và nhịp tim tại bệnh viện.

Bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ từ 25 - 35 độ C.

Thông tin thành phần Heptaminol

Dược lực

Thuốc hồi sức tim mạch.Heptaminol có tác dụng giúp máu tĩnh mạch trở về tim phải.

Lưu ý

Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.

Thuốc Heptaminol có tác dụng bảo vệ mạch máu, trợ tĩnh mạch và ức chế một số thành phần trung gian gây đau như serotonin, histamine và bradykinine. Thuốc được dùng cho bệnh nhân giảm huyết áp do nhiều nguyên nhân khác nhau.

Thuốc heptaminol là thuốc gì
Thuốc Heptaminol có tác dụng bảo vệ mạch máu, trợ tĩnh mạch và ức chế các chất trung gian gây đau
  • Tên thuốc: Heptaminol
  • Phân nhóm: Thuốc tim mạch
  • Dạng bào chế: Viên nén, ống tiêm

Những thông tin cần biết về thuốc Heptaminol

1. Tác dụng

Heptaminol là thuốc hồi sức tim mạch. Thuốc ức chế tại chỗ đối với một số thành phần trung gian gây đau như serotonin, histamine, bradykinin, gốc tự do và men tiêu thể.

Ngoài ra, Heptaminol còn bảo vệ mạch máu và trợ tĩnh mạch nhằm giảm tính thấm, tăng trương lực và sức chịu đựng của mạch máu.

Heptaminol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt tối đa sau 1,8 giờ uống. Heptaminol không chuyển hóa và thải trừ qua đường tiểu.

2. Chỉ định

Thuốc Heptaminol được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Trợ tim mạch
  • Các chứng giảm huyết áp (hạ huyết thế đứng và hạ huyết áp do nhiều nguyên nhân khác)

3. Chống chỉ định

Chống chỉ định thuốc Heptaminol cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân cường giáp
  • Đang dùng IMAO (thuốc ức chế enzyme monoamine oxidase, được dùng trong điều trị trầm cảm)
  • Phù não
  • Tăng huyết áp nghiêm trọng
  • Động kinh

4. Dạng bào chế – hàm lượng

  • Ống tiêm – 3.3mg/ 5ml
  • Viên nén – 187.8mg, 300mg

5. Cách dùng – liều lượng

Sử dụng thuốc bằng đường uống, tiêm bắp chậm hoặc tiêm/ truyền tĩnh mạch. Bạn chỉ được dùng thuốc dạng đường uống tại nhà. Thuốc tiêm cần được sử dụng bởi nhân viên y tế.

Thuốc heptaminol là thuốc gì
Dùng thuốc bằng đường uống, nên nuốt thuốc với một ly nước đầy

Liều dùng thuốc uống:

  • Chỉ sử dụng cho người lớn
  • Dùng 1 – 2 viên/ 3 lần/ ngày

Liều dùng khi tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp chậm

  • Trẻ em: Tiêm 0.5 – 2ml/ kg/lần, tiêm 1 – 2 lần/ ngày
  • Người lớn: Tiêm 5 – 10ml/ lần, tiêm 1 – 3 lần/ ngày

Liều dùng khi truyền tĩnh mạch

  • Trẻ em: Dùng 2ml dung dịch tiêm pha vào 500ml dịch truyền và truyền tĩnh mạch chậm
  • Người lớn: Dùng 10ml dung dịch tiêm pha vào 500ml dịch truyền và truyền tĩnh mạch chậm

Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi và người có chức năng thận suy giảm.

6. Bảo quản

Bảo quản thuốc Heptaminol trong nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp và môi trường ẩm thấp. Không sử dụng dung dịch tiêm bị vẩn đục hoặc đổi màu.

7. Giá thành

Thuốc Heptaminol 187.8mg có giá bán dao động từ 45 – 50.000 đồng/ Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Heptaminol

1. Thận trọng

Thuốc Heptaminol có thể cho kết quả dương tính với phản ứng doping. Vì vậy nên cân nhắc khi sử dụng cho vận động viên hoặc cầu thủ.

Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc chưa được xác định đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Nếu có ý định dùng thuốc trong thời gian này, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa.

2. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thông thường:

  • Nổi mề đay
  • Nhịp tim nhanh
  • Phát ban da
  • Phù mạch
  • Giãn đồng tử

Hầu hết các tác dụng phụ trên đều có mức độ nhẹ và không cần thiết phải ngưng thuốc. Tuy nhiên triệu chứng có thể kéo dài và chuyển biến theo chiều hướng xấu. Vì vậy cần chủ động thông báo với bác sĩ để được hướng dẫn cách khắc phục.

3. Tương tác thuốc

Tránh sử dụng Heptaminol với những loại thuốc sau:

Thuốc heptaminol là thuốc gì
Tránh sử dụng Heptaminol với IMAO và thuốc cùng nhóm
  • IMAO: Chống chỉ định phối hợp với thuốc Heptaminol, vì có nguy cơ tăng huyết áp kịch phát.
  • Thuốc cùng nhóm: Sử dụng đồng thời với Heptaminol làm tăng tác dụng hạ áp.

Thông tin này chưa bao gồm toàn bộ những loại thuốc có khả năng tương tác với Heptaminol. Để kiểm soát phản ứng này, bạn nên thông báo với bác sĩ danh sách các loại thuốc bạn đã và đang sử dụng trong thời gian gần đây.

4. Quá liều và cách xử trí

Tình trạng quá liều xảy ra khi dùng khoảng 20 viên thuốc/ lần. Trong trường hợp này, cần theo dõi nhịp tim, huyết áp và tiến hành điều trị triệu chứng nếu cần thiết.