Thủ tục ly hôn hết bao nhiêu tiền

Trường hợp thuận tình ly hôn tức ly hôn không có giá ngạch thì án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng.

2. Đơn phương ly hôn:

Trường hợp đơn phương ly hôn phân chia tài sản (ly hôn có giá ngạch) thì án phí ly hôn được tính như sau:

- Tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng.

- Tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng mức án phí bằng bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.

- Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí bằng 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

- Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng mức án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.

- Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng mức án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng.

- Tranh chấp tài sản trên 4.000.000 đồng mức án phí bằng 112.000.000 đồng + 0.1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

3. Án phí ly hôn cấp phúc thẩm:

Án phí ly hôn phúc thẩm đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình được quy định tại danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH là 300.000 đồng. Mức án phí này áp dụng cho cả trường hợp thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn.

II. Trường hợp người nộp đơn sẽ được miễn án phí ly hôn

Các trường hợp được miễn án phí dân sự ly hôn được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 gồm:

Điều 12. Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

  1. Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  1. Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
  1. Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
  1. Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Theo đó, nếu thuộc các đối tượng sau sẽ được miễn án phí dân sự ly hôn, cụ thể:

– Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo.

– Người cao tuổi.

– Người khuyết tật.

– Người có công với cách mạng.

– Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.

– Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Trân trọng!

Xem thêm cách tính án phí trực tiếp tại đây.

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]

Xin hỏi: Án phí thuận tình ly hôn là bao nhiêu? Mẫu đơn thuận tình ly hôn hiện nay?- Câu hỏi của chị Thơ (Tp.HCM).

Án phí thuận tình ly hôn là bao nhiêu?

Thuận tình ly hôn được xem là việc giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình. Theo Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UUBTVQH14 có quy định về mức án phí giải quyết thuận tình ly hôn như sau:

II

Án phí dân sự

1

Án phí dân sự sơ thẩm

1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

1.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

3.000.000 đồng

1.3

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

1.4

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch

a

Từ 60.000.000 đồng trở xuống

3.000.000 đồng

b

Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% của giá trị tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

1.5

Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch

a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 2.000.000.000 đồng

44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

2

Án phí dân sự phúc thẩm

2.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động

300.000 đồng

2.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

2.000.000 đồng

Như vậy, án phí sơ thẩm giải quyết ly hôn thuận tình không có giá ngạch là 300.000 đồng. Án phí phúc thẩm giải quyết ly hôn thuận tình là 300.000 đồng.

Khi nào Tòa án công nhận thuận tình ly hôn?

Tại có quy định về thuận tình ly hôn như sau:

Thuận tình ly hôn Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

Như vậy, Tòa án công nhận thuận tình ly hôn khi vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn. Đồng thời hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Thủ tục ly hôn hết bao nhiêu tiền

Án phí thuận tình ly hôn là bao nhiêu? Mẫu đơn thuận tình ly hôn hiện nay? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn thuận tình ly hôn hiện nay?

Có thể hiểu mẫu đơn xin ly hôn thuận tình là mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự. Cụ thể, tại Mẫu số 01-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP có quy định mẫu đơn thuận tình ly hôn như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---

ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: …………………………………..)(1)

Kính gửi: Tòa án nhân dân…………………(2)

Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(3) ...............................................................................

Địa chỉ:(4) ..............................................................................................................................

Số điện thoại (nếu có): …………………………..; Fax (nếu có):................................................

Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ..................................................................................................

Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân(5) ................................................................ việc như sau:

- Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(6) .........................................................................

.............................................................................................................................................

- Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:(7)

.............................................................................................................................................

- Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(8)

.............................................................................................................................................

- Các thông tin khác (nếu có):(9).............................................................................................

Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:(10)

1. .........................................................................................................................................

2. .........................................................................................................................................

3. .........................................................................................................................................

Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.

………, ngày…. tháng…. năm……. (11)

NGƯỜI YÊU CẦU(12)

Cách ghi mẫu đơn thuận tình ly hôn chính xác nhất?

Tại Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP có hướng dẫn cách ghi mẫu đơn thuận tình ly hôn như sau:

Mục (1): Ghi loại việc dân sự là công nhận thuận tình ly hôn,..

Mục (2) và (5): Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;

Nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào. Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội;

Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó. Ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam.

Mục (3): Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của cá nhân yêu cầu.

Mục (4): Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người yêu cầu ly hôn tại thời điểm làm đơn yêu cầu.

Ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.

Mục (6): Ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.

Mục (7): Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.

Mục (8): Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.

Mục (9): Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.

Mục (10): Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,…

Ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;....

Chi phí thủ tục ly hôn bao nhiêu tiền?

Về án phí ly hôn: Theo quy định pháp luật là 300.000 đồng. Nếu liên quan đến phân chia tài sản thì bạn phải chịu thêm án phí tương ứng với tỉ lệ tài sản.

Án phí ly hôn ai chịu?

Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm. Như vậy, dù vợ hay chồng nếu bên nào là bên khởi kiện ly hôn đơn phương thì bên đó sẽ phải chịu án phí sơ thẩm. Trường hợp vợ chồng thuận tình ly hôn thì mỗi người phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

Thủ tục ly hôn kéo dài bao lâu?

Thời gian giải quyết ly hôn của hai thủ tục này khác nhau, thông thường thuận tình ly hôn sẽ mất khoảng 15 ngày, còn đơn phương xin ly hôn sẽ mất từ 4 – 6 tháng. Trên đây là chia sẻ của Luật Trí Nam quy định về thời gian giải quyết thủ tục ly hôn hiện nay để mọi người tham khảo. Chúc các bạn thành công.

Thủ tục ly hôn năm 2023 cần những gì?

Một bộ hồ sơ để làm thủ tục ly hôn thuận tình nhanh nhất cần có đủ các giấy tờ sau đây:.

- Đơn xin ly hôn thuận tình (trong đơn nêu rõ nguyên nhân muốn thuận tình ly hôn, phân chia tài sản cũng như quyền nuôi con theo thỏa thuận của hai vợ chồng)..

- Giấy đăng ký kết hôn (bản chính)..

- CMND và Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng..