Tho trong tiếng anh là gì năm 2024

Tiếng Anh[sửa]

Tho trong tiếng anh là gì năm 2024
rabbit

Cách phát âm[sửa]

  • IPA: /ˈræ.bɪt/
    Tho trong tiếng anh là gì năm 2024
    Hoa Kỳ (California)[ˈræ.bɪt]

Danh từ[sửa]

rabbit /ˈræ.bɪt/

  1. Con thỏ. tame rabbit — thỏ nhà wild rabbit — thỏ rừng buck rabbit — thỏ đực doe rabbit — thỏ cái
  2. Người nhút nhát, người nhát như thỏ.
  3. (Thông tục) Đấu thủ xoàng.

Thành ngữ[sửa]

  • to bread like rabbits: Sinh sôi nảy nở nhanh, đẻ nhanh (như thỏ).
  • Weish rabbit: Món bánh mì rán với phó mát.

Nội động từ[sửa]

rabbit nội động từ /ˈræ.bɪt/

  1. Săn thỏ. to go rabbitting — đi săn thỏ

Chia động từ[sửa]

Tham khảo[sửa]

  • "rabbit", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)

Scheinpflugová là tác giả của mười sáu quyển tiểu thuyết, mười cuốn sách nhi đồng, bảy bộ tuyển tập thơ và mười vở kịch.

She is the author of sixteen novels, ten children books, seven poetry collections and ten plays.

Cũng tại đây, Giuseppe Parini, và Ugo Foscolo đã xuất bản những tác phẩm quan trọng nhất của họ, các tác phẩm này nhậm được nhiều sự ngưỡng mộ của các nhà thơ trẻ cũng như nhiều chuyên gia trong lĩnh vực.

Here, too, Giuseppe Parini, and Ugo Foscolo published their most important works, and were admired by younger poets as masters of ethics, as well as of literary craftsmanship.

Trụ sở: Thành phố Cần Thơ.

The headquarters is in Cần Thơ

Họ gặp bạn thời thơ ấu của Yusaku là Kawashima Ami, một người mẫu tuổi teen nổi tiếng vừa chuyển đến trường của mình.

They meet Yusaku's childhood friend Ami Kawashima, a popular teen model who transfers into their school.

Và chúng tôi viết cho nhau những bài thơ ướt át.

And we wrote each other mushy poems.

Cô được xem là "người tiên phong" cho thơ ca Lesentine và thậm chí mở đường cho một phong trào rộng khắp cả nước, Poetry is Alive, Thơ ca là sự sống.

She is considered a "pioneer" of poetry in Lesotho and even founded a nationwide organization, Poetry is Alive.

Và không có ai yêu thơ như người Nga.

And nobody loves poetry like a Russian.

Charles Mungoshi nổi tiếng tại Zimbabwe vì đã viết những câu chuyện truyền thống bằng tiếng Anh và cả tiếng Shona và những bài thơ và sách của ông được bán chạy trong cả những cộng đồng người da trắng và da đen.

Charles Mungoshi is renowned in Zimbabwe for writing traditional stories in English and in Shona and his poems and books have sold well with both the black and white communities.

Họ muốn thơ ca nói về lòng tham của họ.

They want the bards to sing of their deeds.

Đây là bài thơ ta viết cho Tiểu thư Marian.

It's a poem I've written for Maid Marion.

Giống như cha của ông, ngây thơ như 1 cậu học sinh

Just like your father, giddy as a schoolboy.

Con bơi, con làm thơ, và mọi điều tuyệt vời khác con chia sẻ với thế giới.

Your swimming and your poetry and all the other amazing things that you share with the world.

Trong cả hai, tôi đều có thể hiểu được ý của nhà thơ khi ông viết “[thoát] ra khỏi những trói buộc không thân thiện của Trái Đất và [khiêu vũ] trong bầu trời trên đôi cánh bạc với tiếng cười”.3

In both I could feel the call of the poet to “[slip] the surly bonds of Earth and [dance] the skies on laughter-silvered wings.” 3

Một số câu thơ của phần Thiên đàng (Paradiso) trong Thần khúc cũng cung cấp một đầu mối có thể cho rằng ông được sinh ra dưới chòm Song Tử: "Cái chật hẹp của mặt đất cũng sinh ra tàn bạo, - Tôi chuyển đi cùng sao Song tử bất diệt - Trước tôi, hiện ra tất cả, từ đồi núi đến bờ biển, - Rồi mắt tôi quay lại với đôi mắt xinh đẹp" (XXII 151–154).

Some verses of the Paradiso section of the Divine Comedy also provide a possible clue that he was born under the sign of Gemini: "As I revolved with the eternal twins, I saw revealed, from hills to river outlets, the threshing-floor that makes us so ferocious" (XXII 151–154).

Ông lập gia đình từ khoảng năm 752, và tới năm 757 họ đã có năm con (ba trai hai gái) nhưng một cậu con trai ông đã chết khi còn thơ ấu năm 755.

He married around 752, and by 757 the couple had had five children—three sons and two daughters—but one of the sons died in infancy in 755.

Josefina Passadori (ngày 5 tháng 4 năm 1900 - ngày 13 tháng 12 năm 1987) là một nhà văn nữ người Argentina đã xuất bản một số sách giáo khoa cũng như thơ ca, theo đề cử của Fröken Thelma.

Josefina Passadori (April 5, 1900 – December 13, 1987) was an Argentinian writer who published several textbooks as well as poetry under the nom de plume Fröken Thelma.

Hàng vạn người đang làm theo lời khuyên nơi Truyền-đạo 12:1: “Trong buổi còn thơ-ấu hãy tưởng-nhớ Đấng Tạo-Hóa ngươi”.

Tens of thousands are embracing the counsel at Ecclesiastes 12:1: “Remember, now, your Grand Creator in the days of your young manhood.”

Trong thực tế, các bài thơ này chắc hẳn được sáng tác bởi một vài nhà thơ khác nhau, và chứa một tập hợp phong phú những gợi ý về thần thoại châu Âu tiền sử.

In reality, these poems were probably composed by several different poets, and contain a rich set of clues about prehistoric European mythology.

Dùng cái này để mà tiêu diệt mày nghe sao mà nên thơ thế

And it is so poetic that I'm using it to bury you.

Và rồi tôi dành nguyên cả ngày sống trong giấc mơ thuở ấu thơ dạo quanh khu rừng cùng với con gấu này.

And then I spent the entire day living my childhood dream of walking around with this bear through the forest.

* Nhà thơ, nhà vận động chống tham nhũng Nguyễn Hữu Cầu, 65 tuổi, người đã phải ngồi tù tổng cộng là 34 năm kể từ 1975.

· The poet and anti-corruption campaigner Nguyen Huu Cau, 65, who has served a total of 34 years in prison since 1975.

Dài: lớn hơn hay bằng nhiều giây hay một phút, tương ứng với một đơn vị trường độ, cái mà bao gồm những “chuỗi nốt ngắn”(Moravcsik 2002, 114) – điều mà tạo nên một giai điệu(melody), một phần chính thức, một đoạn thơ hay một chuỗi đặc trưng của các điệu hay các bước chân trong khiêu vũ.

Long: ≥ many seconds or a minute, corresponding to a durational unit that "consists of musical phrases" (Moravcsik 2002, 114)—which may make up a melody, a formal section, a poetic stanza or a characteristic sequence of dance moves and steps.

Sau một thời gian dài được xem là một kiệt tác nghệ thuật trong suốt mấy thế kỷ , tác phẩm rơi vào quên lãng trong thời đại Kỷ nguyên Ánh sáng, chỉ trừ một vài trường hợp đặc biệt như khi Vittorio Alfieri và Antoine de Rivarol dịch nó sang tiếng Pháp, và khi Giambattista Vico, trong các tác phẩm Scienza nuova và Giudizio su Dante, tuyên phong Dante, mà sau này người ta gọi là sự ca ngợi lãng mạn nhất, đặt ông ngang hàng với nhà thơ Homer vĩ đại.

Although recognized as a masterpiece in the centuries immediately following its publication, the work was largely ignored during the Enlightenment, with some notable exceptions such as Vittorio Alfieri; Antoine de Rivarol, who translated the Inferno into French; and Giambattista Vico, who in the Scienza nuova and in the Giudizio su Dante inaugurated what would later become the romantic reappraisal of Dante, juxtaposing him to Homer.

Các nhà thơ Hy Lạp của Hậu kỳ Cổ đại: Nonnus, Antoninus Liberalis, và Quintus Smyrnaeus.

The Greek poets of the Late Antique period: Nonnus, Antoninus Liberalis, and Quintus Smyrnaeus.

“Tự tử là do cách một người phản ứng trước một vấn đề dường như quá to tát, chẳng hạn như bị cô lập hóa, một người thân yêu chết đi (nhất là người hôn phối), sống trong cảnh gia đình tan vỡ từ khi còn thơ ấu, bệnh tình trầm trọng, tuổi già, thất nghiệp, khó khăn tài chính và lạm dụng ma túy”.—The American Medical Association Encyclopedia of Medicine.

“Suicide results from a person’s reaction to a perceived overwhelming problem, such as social isolation, death of a loved one (especially a spouse), a broken home in childhood, serious physical illness, growing old, unemployment, financial problems, and drug abuse.”—The American Medical Association Encyclopedia of Medicine.