Show
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi. Cho $a,b \in Z$ và $b \ne 0.$ Nếu có số nguyên $q$ sao cho $a = bq$ thì Tập hợp các ước của $ - 8$ là: Có bao nhiêu ước của \( - 24.\) Tập hợp tất cả các bội của $7$ có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn $50$ là: Tìm $x,$ biết: $12\; \vdots \;x$ và $x < - 2$ Giá trị lớn nhất của $a$ thỏa mãn $a + 4$ là ước của $9$ là: Tìm $x$ biết: \(25.x = - 225\) Tìm tất cả các ước chung của $ - 18$ và $30.$ Tìm $x,$ biết: $x \, \vdots \, 6$ và $24 \, \vdots \, x$ Tìm số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\left( { - 9} \right)^2}.x = 150 + 12.13x\) Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? Có bao nhiêu cách phân tích số 21 thành tích của hai số nguyên Phát biểu nào sau đây đúng? Số các ước nguyên của số nguyên tố \(p\) là: Các số nguyên \(x\) thỏa mãn: \( - 8\) chia hết cho \(x\) là:
Đề bài Liệt kê các phần tử của tập hợp các ước nguyên dương của 30
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Số nguyên \(a\) được gọi là ước của số nguyên \(b\) nếu \(b \vdots a\). Lấy 30 chia cho các số nguyên dương từ 1 đến 30, số nào chia hết thì số đó chính là ước nguyên dương của 30. Lời giải chi tiết Ta có: 30 = 1.30 = 2.15 = 3.10 = 5.6 Do đó các ước nguyên dương của 30 là 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30. Vậy tập hợp các ước nguyên dương của 30 là: A = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Loigiaihay.com Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đâyA. Lý thuyết1. Bội và ước của một số nguyênCho a, b và b . Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a. Ví dụ: -9 là bội của 3 vì (-9) = 3.(-3) Chú ý: • Nếu a = bq (b ≠ 0) thì ta còn nói a chia cho b được q và viết a:b = q. • Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. • Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào. • Các số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên. • Nếu c vừa là ước của a vừa là ước của b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b. Ví dụ: Các ước của 8 là: -8; -4; -2; -1; 1; 2; 4; 8. Các bội của 3 là: 0; 3; 6; 9; -3; -6; -9;… 2. Tính chất• Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c. Ví dụ: • Nếu a chia hết cho b thì bội của a cũng chia hết cho b Ví dụ:
• Nếu hai số a, b chia hết cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c. Ví dụ: B. Trắc nghiệm & Tự luậnI. Câu hỏi trắc nghiệmCâu 1: Cho a, b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì:A. a là ước của b B. b là ước của a C. a là bội của b D. Cả B, C đều đúng
Với a, b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì a là bội của b và b là ước của a. Chọn đáp án D. Câu 2: Các bội của 6 là:A. -6; 6; 0; 23; -23 B. 132; -132; 16 C. -1; 1; 6; -6 D. 0; 6; -6; 12; -12; …
Bội của 6 là số 0 và những số nguyên có dạng 6k (k ∈ Z*) Các bội của 6 là 0; 6; -6; 12; -12; …
Chọn đáp án D. Câu 3: Tập hợp các ước của -8 là:A. A = {1; -1; 2; -2; 4; -4; 8; -8} B. A = {0; ±1; ±2; ±4; ±8} C. A = {1; 2; 4; 8} D. A = {0; 1; 2; 4; 8}
Ta có -8 = (-1).8 = 1.(-8) = (-2).4 = 2.(-4) Tập hợp các ước của -8 là A = {1; -1; 2; -2; 4; -4; 8; -8} Chọn đáp án A. Câu 4: Có bao nhiêu ước của -24A. 9 B. 17 C. 8 D. 16
Có 8 ước tự nhiên của 24 là 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24 Vậy có 8.2 = 16 ước của -24. Chọn đáp án D. Câu 5: Tập hợp tất cả các bội của 7 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 là:A. {0; ±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49} B. {±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49} C. {0; 7; 14; 21;28; 35; 42; 49} D. {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; -7; -14; -21; -28; -35; -42; -49; -56; …}
Bội của 7 là số 0 và những số nguyên có dạng 7k (k ∈ Z*) Khi đó các bội nguyên dương của 7 mà nhỏ hơn 50 là 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49 Vậy tập hợp tất cả các bội của 7 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 là: {0; ±7; ±14; ±21; ±28; ±35; ±42; ±49} Chọn đáp án A. Câu 6: Tìm x, biết 12:x và x < -2A. {1} B. {-3; -4; -6; -12} C. {-2; -1} D. {-2; -1; 1; 2; 3; ;4; 6; 12}
Tập hợp ước của 12 là {±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12} Vì x < -2 nên x ∈ {-3; -4; -6; -12} Chọn đáp án B. II. Bài tập tự luậnCâu 1: Tìm các bội của -13 lớn hơn -40 và nhỏ hơn 40
Tập hợp các bội của -13 là {0; -13; 13; -26; 26; -39; 39; -52; 52; …} Mà theo bài ta có: bội đó lớn hơn -40 và nhỏ hơn 40 Nên các bội cần tìm là {-39; -26; -13; 0; 13; 26; 39} Vậy các bội số thỏa mãn yêu cầu là {-39; -26; -13; 0; 13; 26; 39} Câu 2: Tìm tất cả các ước của -15 và 54
Các ước của -15 là {-15; -5; -3; -1; 1; 3; 5; 15} Vậy các ước cần tìm là {-15; -5; -3; -1; 1; 3; 5; 15} Các ước của 54 là {-54; -27; -18; -9; -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6; 9; 18; 27; 54} Vậy các ước cần tìm là {-54; -27; -18; -9; -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6; 9; 18; 27; 54}
|