Bằng tất cả nhiệt huyết và đam mê, Kokono luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của Quý khách về các lĩnh vực. Quý khách có nhu cầu vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây và gửi về hòm thư của chúng tôi. Chúng tôi sẽ phản hồi sớm nhất có thể. Trân trọng cảm ơn! Show – Bài này a Mira rủ chị Kimura đi nghe hòa nhạc, nhưng chị đã có hẹn với bạn nên từ chối. Chị nói 約束(やくそく)がありますから。。。vì có hẹn với bạn. – Bài này chúng ta sẽ học cái nói có cái gì đó thông qua mẫu câu があります II. Ngữ pháp minna bài 9Ngữ pháp minna bài 9 1. Danh từ が あります– Động từ あります – dịch là có. Dùng để nói có cái gì đó 2. Danh từ が わかります– Giống với あります, động từ わかります cũng dùng が làm trợ từ 3. Danh từ が すき/きらい/じょうず/へた です。– すき thích 4.どんな + Danh từ– どんな- dịch là loại nào.Danh từ trong mẫu trên chỉ 1 phạm trù rộng lớn. 4.Các phó từ chỉ mức độ– Phó từ là loại từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ – trong đó よく,だいたい,たくさん,すこし dùng trong câu khẳng định 5.Câu 1 から、 Câu 2– から dịch là vì, nối 2 câu thành 1 câu, Câu 1 thể hiện lý do, câu 2 thể hiện kết quả . 6. どうして– Dùng trong câu hỏi để hỏi tại sao. III. Nói thêm về văn hóa của người Nhật liên quan tới minna bài 9Ngữ pháp minna bài 9 – Khi rủ người Nhật, nếu họ từ chối họ thường nói ちょっと 用事(ようじ が あります) dịch là có việc riêng. Đừng cố gắng hỏi là việc riêng là việc gì nhé. – Người Nhật họ khiêm tốn, nếu họ hiểu họ sẽ nói すこし わかります. Nếu họ hiểu rất nhiều họ sẽ nói IV. Phần luyện tập liên quan tới bài minna bài 9– Một bạn hay đọc bài của mình tên là Hoang Ngan Nguyen có góp ý là nên lấy các ví dụ cụ thể cho phần luyện tập. Cảm ơn bạn rất nhiều. Hôm nay các bạn hãy luyện tập nói các câu sau nhé. Vì phòng có chiếu tatami rất tiện lợi nên tôi rất thích nó. Tôi làm việc ở một căn phòng giống như vậy. Ăn và ngủ cũng thế. ムスヤさんの お国は タンザニアですね。長野は 寒くないですか。 Đất nước của anh Musuya là Tanzania nhỉ. Vậy thì ở Nagano chắc là lạnh đúng không? (đoạn này dùng さむくないですか là cách hỏi phủ định nhưng vẫn dịch là lạnh đúng không) ー ええ、とても 寒いですから、大きい こたつを 買いました。でも、わたしは 長野の 冬が好きです。冬の 山は きれいです。 Vâng, vì rất lạnh nên tôi đã mua một cái lò sưởi to. Nhưng mà tôi cũng rất thích mùa đông ở Nagano. Núi mùa đông rất đẹp. 奥さんは 日本の 方ですね。どんな 方ですか。 Vợ của anh là người Nhật nhỉ. Cô ấy là một người như thế nào? ー 妻は いつも 元気です。そして 料理が 上手です。毎日 妻の おいしい 料理を 食べますから、わたしも 元気です。 Vợ của tôi là một người luôn tràn đầy sức sống. Cô ấy nấu ăn rất giỏi. Vì hàng ngày đều được ăn những món ăn rất ngon của vợ nên tôi cũng rất vui vẻ và khỏe mạnh. |