Sư phạm 1 ở đâu

Open full screen to view more

This map was created by a user. Learn how to create your own.

A. THÔNG TIN CHUNG

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội chính thức được thành lập ngày 11/10/1951 theo Nghị định 276/NĐ của Bộ Quốc gia Giáo dục, nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo. Song quá trình hình thành và phát triển của Nhà trường lại được bắt đầu từ một sự kiện quan trọng, đó là ngày 10 tháng 10 năm 1945, tức là chỉ hơn một tháng sau khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh thành lập Ban Đại học Văn khoa tại Hà Nội, trong đó nhiệm vụ đầu tiên là đào tạo giáo viên Trung học Văn khoa. Một năm sau đó, ngày 8 tháng 10 năm 1946, Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra Sắc lệnh số 194/SL thành lập ngành học Sư phạm, đào tạo giáo viên cho các bậc học cơ bản, trung học phổ thông, trung học chuyên khoa, thực nghiệm và chuyên nghiệp trong toàn quốc.

Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức
Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

B. QUY CHẾ TUYỂN SINH

1. Thời gian tuyển sinh

  • Thời gian: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
  • Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại các trường THPT hoặc tại các Sở GD&ĐT.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các học kỳ ở bậc THPT đều đạt loại khá trở lên.
  • Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức xét tuyển 1:  Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển. (gọi tắt là XTT1)

- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên. - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: + Đối với các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có).

3.2. Phương thức xét tuyển 2: (gọi tắt là đối tượng XTT2)

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt và học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT, thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây: + Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh (thành phố) hoặc của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia. + Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh (thành phố) ở bậc THPT + Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

a.4. Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế đạt từ 6.0 đối với IELTS hoặc 61 đối với TOEFL iBT hoặc 600 đối với TOEIC trở lên. Chứng chỉ Tiếng Pháp DELF từ B1 trở lên hoặc TCF≥300, chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS≥950. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 20/07/2021).

3.3. Phương thức xét tuyển 3: Xét học bạ THPT (gọi tắt là đối tượng XTT3)

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: + Đối với các ngành thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và 3 năm học lực giỏi. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực lớp 12 đạt loại giỏi; + Đối với các ngành ngoài sư phạm: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.

+ Ưu tiên cộng điểm xét tuyển đối với các thí sinh có bài luận đạt kết quả tốt.

3.4. Phương thức xét tuyển 4:  Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

C. HỌC PHÍ

Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:

  • Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.
  • Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.
  • Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.

D. CÁC NGÀNH HỌC VÀ KHỐI XÉT TUYỂN

1. Các ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

1.1 Các ngành có tổ chức thi năng khiếu

Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu Môn thi
7140221 SP Âm nhạc 260 Môn 1: Hát, hệ số 2 (thí sinh hát 2 bài hát, 1 bài dân ca và 1 ca khúc).
Môn 2: Thẩm âm - Tiết tấu, hệ số 1 (2 mẫu Thẩm âm và 2 mẫu Tiết tấu).
7140222 SP Mĩ thuật 283 Môn 1 (240 phút): Hình họa chì, hệ số 2 (vẽ tượng bán thân người, vẽ bằng bút chì đen trên giấy trắng, khổ giấy A1, tương đương (59x84) cm).
Môn 2 (240 phút): Trang trí, hệ số 1 (vẽ mẫu trang trí các hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng, khổ giấy A2, tương đương (40x60) cm).
7140206 Giáo dục Thể chất 418 Môn 1: Bật xa, hệ số 2.
Môn 2: Chạy 100m, hệ số 1.

1.2 Các ngành xét tuyển kết hợp điểm thi năng khiếu và điểm thi tốt nghiệp THPT 2021

Ngành học Tổng chỉ tiêu Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi TN THPT 2020 hoặc thi tuyển Chỉ tiêu XTT2 Tham gia đội tuyển các môn Môn/tổ hợp XTT2

Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế

Giáo dục Mầm non 200 M00 7140201A 120 80

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Lịch sử)

CC tiếng Anh

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

80

M01 7140201B 25

30

TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh )

M02 7140201C 25

1.3 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 2

Ngành học Tổng chỉ tiêu Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 Chỉ tiêu XTT2 tham gia đội tuyển các môn môn/tổ hợp XTT2

Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế, ưu tiên xét tuyển nếu có bài luận

SP Toán học 450 A00 7140209A 85 365

Toán

TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Toán

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

50

A0; D01 7140209B 15

15

SP Vật lý

310

A00; A01 7140211A 70

210

Vật lý hoặc Toán

TĐTBCCN lớp 10,11,12

SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

40

A00; A01 7140211C 10

10

 

CC tiếng Anh

SP Ngữ văn

500

C00; D01; D02; D03 7140217C 200

200

Ngữ văn

TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Ngữ văn

Giáo dục Tiểu học 167 D01; D02; D03 7140202A 80 87

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lý, Vật lý hoặc Hóa học

TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ)

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh 100 D01 7140202D 50 50

Giáo dục Đặc biệt

120

C00; D01; D02; D03 7140203C 40

40

Ngữ Văn, Lịch sử hoặc Địa lý

TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Ngữ văn

CC tiếng Anh

1.4 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 3

Ngành học Tổng chỉ tiêu Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 Chỉ tiêu XTT3 tham gia đội tuyển các môn môn/tổ hợp XTT3

Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế, ưu tiên xét tuyển nếu có bài luận

SP Tin học

220

A00; A01 7140210A 100

65

Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh

TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Vật lý, Hóa học)

CC tiếng Anh, CC Tin học QT MOS≥950; Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.

SP Hoá học 360 A00 7140212A 150 210 Hóa học, Toán hoặc Vật lý TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Vật lý, Hóa học)

CC tiếng Anh; Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.

SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) 40 D07 7140212B 15 25 Hóa học, Toán hoặc Vật lý TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán,Tiếng Anh, Hóa học)

SP Sinh học (Môn Sinh học hệ số 2)

400

B00; D08; D32; D34 7140213B 180

180

Sinh học

TĐTBCCN lớp 10,11,12 Sinh học ≥ 8,0

CC tiếng Anh. Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.

SP Công nghệ

393

A00; C01 7140246A 193

100

Toán, Vật lý, Tin học

TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Vật lý)

SP Lịch sử

215

C00; D14 7140218C 50

155

Ngữ văn, Lịch sử

TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

CC tiếng Anh. Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.

SP Địa lý

286

C04; C00 7140219B 66

100

Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử

TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn≥7.5, Lịch sử≥8, Địa lí≥8)

CC tiếng Anh, CC tiếng Pháp. Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên

Giáo dục công dân

182

C19; C20 7140204B 60

62

TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ)

Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.

Giáo dục chính trị

200

C19; C20 7140205B 50

100

SP Tiếng Anh (Môn Tiếng Anh hệ số 2) 157 D01 7140231 80 77 Tiếng Anh TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2)

SP Tiếng Pháp (Môn Ngoại ngữ hệ số 2)

72

D01; D02; D03; D15; D42; D44 7140233D 35

27

Ngoại ngữ

TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ)

CC tiếng Anh, CC tiếng Pháp. Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.

Quản lí giáo dục

70

C20; D01; D02; D03 7140114C 18

45

Tất cả các đội tuyển

TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, Địa lý, GDCD)

CC tiếng Anh, CC tiếng Pháp, CC tiếng Trung từ bậc 4 trở lên. Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.

Giáo dục Quốc phòng và An ninh 63 C00 7140208 40 23   TĐTBCCN lớp 10,11,12 ( Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí )

Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.

2. Các ngành ngoài sư phạm

2.1 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 2

Ngành học Tổng chỉ tiêu Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 Chỉ tiêu XTT2 Tham gia đội tuyển các môn Môn/tổ hợp XTT2

Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế

Toán học

100

A00; D01 7460101B 30

50

Toán , Vật lí, Hóa học hoặc Tin học

TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Toán

Văn học

100

C00; D01; D02; D03 7229030C 50

30

Ngữ văn

TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Ngữ văn

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

50

C00; D01; D02; D03 7760103C 15

20

Ngữ Văn, Lịch sử hoặc Địa lý

TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Ngữ văn

CC tiếng Anh

2.2 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 3

Ngành học Tổng chỉ tiêu Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 Chỉ tiêu XTT3 Tham gia đội tuyển các môn Môn/tổ hợp XTT3

Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế, ưu tiên xét tuyển nếu có bài luận

Hóa học 100 A00 7440112 50   Hóa học, Toán hoặc Vật lý TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Hóa học

Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.

Sinh học (Môn Sinh học hệ số 2)

100

B00; D08; D32; D34 7420101B 40  

Sinh học

TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Sinh học ≥7.0

CC tiếng Anh. Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên

Công nghệ thông tin

170

A00; A01 7480201A 90  

Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh

TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Vật lý, Hóa học) ≥20.0

CC tiếng Anh, CC Tin học QT MOS≥950; Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.

Việt Nam học

150

C00; D01 7310630C 50  

Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh

TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)

Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

150

C00; D01 7810103C 40  
Ngôn ngữ Anh (Môn Tiếng Anh hệ số 2) 60 D01 7220201 30   Tiếng Anh TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

100

A00; C00; D01 7229001A 5  

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh,Vật lý, Sinh học, GDCD

TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) ≥20.0

CC tiếng Anh, CC tiếng Pháp.

Chính trị học

50

C19; D66; D68; D70 7310201B 15  

TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD)

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

100

C00; D01; D02; D03 7310401C 35  

Tất cả các đội tuyển

TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

CC tiếng Anh, CC tiếng Pháp. Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên.

Tâm lý học giáo dục

50

C00; D01; D02; D03 7310403C 20  

Công tác xã hội

150

C00 7760101C 45  

Tất cả các đội tuyển

TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ)

CC tiếng Anh, CC tiếng Pháp

E. LỊCH SỬ ĐIỂM XÉT TUYỂN CÁC NĂM GẦN NHẤT

STT

Mã ngành

Tên ngành

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021
Điểm chuẩn theo đối tượng xét tuyển
ĐT1 ĐT2 ĐT3
1 7140209 Sư phạm Toán học 21.5 (A00); 23.6 A00: 25,75   27,65  
2 7140209 Sư phạm Toán học (dạy bằng tiếng Anh) 23.3 (A00, A01, D01)

26.35 (A00) 26.4 (A01)

26 (D01)

A00: 28
D01: 27
  29,8  
3 7140210 Sư phạm Tin học 17.15 (A00)
17 (A01)

18.15 (A00) 18.3 (A01)

18.1 (D01)

A00: 19,05
A01: 18,5
    74,35
4 7140210 Sư phạm Tin học (dạy bằng tiếng Anh) 22.85 (A00)
22.15 (A01)

24.25 (A00) 23.55 (A01)

19.55 (D01)

       
5 7140211 Sư phạm Vật lý

18.55 (A00) 18 (A01)

21.4 (C01)

20.7 (A00) 21.35 (A01)

19.6 (C01)

A00: 22,75
A01: 22,75
  26,25  
6 7140211 Sư phạm Vật lý (dạy bằng tiếng Anh)

18.05 (A00) 18.35 (A01)

20.75 (C01)

21.5 (A00) 22.3 (A01)

19.45 (C01)

A00: 25,1
A01: 25,1
  26,4  
7 7140212 Sư phạm Hóa học 18.6 (A00) 20.35 (A00) A00: 22,5     80,9
8 7140212 Sư phạm Hóa học (dạy bằng tiếng Anh) 18.75 (D07) 21 (D07) D07: 23,75     78,7
9 7140213 Sư phạm Sinh học

17.9 (A00) 19.35 (B00)

20.45 (B03)

18.25 (A00) 18.1 (B00)

18.5 (C13)

B00: 18,53
D08, D32, D34: 19,23
    26,95
10 7140213 Sư phạm sinh học (dạy bằng tiếng Anh)

17.55 (D01) 18.4 (D07)

17.8 (D08)

24.95 (D13) 23.21 (D07)

20.25 (D08)

       
11 7140246 Sư phạm Công nghệ

21.45 (A00) 20.1 (A01)

20.4 (C01)

18.1 (A00) 18.8 (A01)

18.3 (C01)

A00: 18,55
C01: 19,2
    40,4
12 7140217 Sư phạm Ngữ văn 24 (C00)
21.1 (D01, D02, D03)
24.47 (C00)
22.3 (D01, D02, D03)
C00: 26,5
D01, D02, D03: 24,4
  25,7  
13 7140218 Sư phạm Lịch sử 22 (C00)
18.05 (D14, D62, D64)
23.25 (C00)
18.05 (D14, D62, D64)
C00: 26
D14: 19,95
    71,25
14 7140219 Sư phạm Địa lý

17.75 (A00) 21.55 (C04)

22.25 (C00)

18.95 (A00) 21.25 (C04)

22.75 (C00)

C04: 24,35
C00: 25,25
    74,5
15 7140204 Giáo dục công dân 21.05 (C14);
17.25 (D66, D68, D70); 17.1 (D01, D02, D03);

24.05 (C14) 18.1 (D66, D68, D70)

19.5 (D01, D02, D03)

C19: 19,75
C20: 25,25
    73,2
16 7140205 Giáo dục chính trị

17 (C14); 17.5 (D66, D68, D70);

17.85 (D01, D02, D03);

20.2 (C14)
18.2 (D66, D68, D70)
C19: 21,25
C20: 19,25
    76,75
17 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 22.6 (D01) 24.04 (D01) D01: 26,14   105,8  
18 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp 18.65 (D15, D42, D44)
18.6 (D01, D02, D03)
20.05 (D15, D42, D44)
20.01 (D01, D02, D03)
D15, D42, D44: 19,34
D01, D02, D03: 21,1
    62,9
19 7140202 Giáo dục Tiểu học 22.15 (D01, D02, D03); 21,15 (D1, D52, D54) 22.4 D01, D02, D03: 25,05   74,55  
20 7140202 Giáo dục tiểu học - Sư phạm tiếng Anh 20.05 (D11);
21.95 (D01)
22.8 D01: 25,55      
21 7140203 Giáo dục đặc biệt

19.5 (B03); 21.75 (C00);

19.1 (D01, D02, D03)

19.35 (B03) 23.5 (C00)

21.9 (D01)

C00: 25
D01, D02, D03: 19,15
    71,75
22 7140114 Giáo dục Quốc phòng và An ninh   19.8 (A00)
18 (C00)
C00: 21,75     77,75
23 7140114 Quản lý giáo dục

17.1 (A00); 20.75 (C00);

17.4 (D01, D02, D03)

18.05 (A00) 21.75 (C00)

21.25 (D01, D02, D03)

C20: 24
D01, D02, D03: 21,45
    73,75
24 7140201 Giáo dục mầm non 21.15 (M00) 20.2 21,93   71,85  
25 7140201 Giáo dục mầm non - Sư phạm tiếng Anh 19.45 (M01);
19.03 (M02);
18.58 (M01)
18.75 (M02)
M01: 19
M02: 19,03
  75,15  
26 7440112 Hóa học 16.85 (A00) 16.85 (A00)
16.25 (B00)
A00: 17,45     77,45
27 7420101 Sinh học

16.4 (C04) 16 (C00)

16.45 (D01, D02, D03)

16 (A00) 16.1 (B00)

19.75 (C13)

B00: 17,54
D08, D32, D34: 23,95
    24,95
28 7460101 Toán học 16.05 (A00)
16.05 (A01)

16.05 (A00) 18 (A01)

17 (D01)

A00: 16
A01: 17,1
  28,25  
29 7480201 Công nghệ thông tin           61,65
30 7310630 Việt Nam học

16.4 (C04) 16 (C00)

16.45 (D01, D02, D03)

16.05 (D15, D42, D44) 19.25 (C00)

16.05 (D01, D02, D03)

C00: 21,25
D01: 19,65
    58,1
31 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành     C00: 23
D01: 16,7
    58,65
32 7229030 Văn học 16 (C00, D01, D02, D03) 20.5 (C00)
19.95 (D01, D02, D03)
C00: 23
D01, D02, D03: 22,8
  21,9  
33 7220201 Ngôn ngữ Anh 21 (D01) 23.79 (D01) D01: 25,65   101,6  
34 7229001 Triết học

16.75 (C03) 16.5 (C00)

16 (D01, D02, D03)

16.2 (C03) 16.25 (C00)

16.9 (D01, D02, D03)

A00: 16 C00: 17,25

D01: 16,95

    67,2
35 7310201 Chính trị học

16.6 (C14) 16.65 (D84, D86, D87)

17.35 (D01, D02, D03)

16.75 (C14)
17.75 (D66, D68, D70)
      66,9
36 7310401 Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

16.1 (C03) 16 (C00)

16.05 (D01, D02, D03)

19.25 (C03) 21.25 (C00)

20 (D01, D02, D03)

C00: 23
D01, D02, D03: 22,5
    65,75
37 7310403 Tâm lý học giáo dục

16.4 (C03) 16 (C00)

16.05 (D01, D02, D03)

19.7 (C03) 22 (C00)

21.1 (D01, D02, D03)

C00: 24,5
D01, D02, D03: 23,8
    64,7
38 7760101 Công tác xã hội

16.75 (D14, D62, D64) 16 (C00)

16 (D01, D02, D03)

16 (D14, D62, D64) 18.75 (C00)

16 (D01, D02, D03)

C00: 16,25
D01, D02, D03: 16,05
    59,5
39 7760103 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật     C00: 19
D01, D02, D03: 21,2
    68,95