Open full screen to view more This map was created by a user. Learn how to create your own. A. THÔNG TIN CHUNG Trường Đại học Sư phạm Hà Nội chính thức được thành lập ngày 11/10/1951 theo Nghị định 276/NĐ của Bộ Quốc gia Giáo dục, nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo. Song quá trình hình thành và phát triển của Nhà trường lại được bắt đầu từ một sự kiện quan trọng, đó là ngày 10 tháng 10 năm 1945, tức là chỉ hơn một tháng sau khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh thành lập Ban Đại học Văn khoa tại Hà Nội, trong đó nhiệm vụ đầu tiên là đào tạo giáo viên Trung học Văn khoa. Một năm sau đó, ngày 8 tháng 10 năm 1946, Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra Sắc lệnh số 194/SL thành lập ngành học Sư phạm, đào tạo giáo viên cho các bậc học cơ bản, trung học phổ thông, trung học chuyên khoa, thực nghiệm và chuyên nghiệp trong toàn quốc. Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội B. QUY CHẾ TUYỂN SINH 1. Thời gian tuyển sinh - Thời gian: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại các trường THPT hoặc tại các Sở GD&ĐT.
2. Đối tượng tuyển sinh - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các học kỳ ở bậc THPT đều đạt loại khá trở lên.
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
3. Phương thức tuyển sinh 3.1. Phương thức xét tuyển 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển. (gọi tắt là XTT1) - Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên. - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: + Đối với các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. + Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có). 3.2. Phương thức xét tuyển 2: (gọi tắt là đối tượng XTT2) - Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt và học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT, thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây: + Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh (thành phố) hoặc của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia. + Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh (thành phố) ở bậc THPT + Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh. a.4. Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế đạt từ 6.0 đối với IELTS hoặc 61 đối với TOEFL iBT hoặc 600 đối với TOEIC trở lên. Chứng chỉ Tiếng Pháp DELF từ B1 trở lên hoặc TCF≥300, chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS≥950. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 20/07/2021). 3.3. Phương thức xét tuyển 3: Xét học bạ THPT (gọi tắt là đối tượng XTT3) - Điều kiện đăng ký xét tuyển: + Đối với các ngành thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và 3 năm học lực giỏi. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực lớp 12 đạt loại giỏi; + Đối với các ngành ngoài sư phạm: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên. + Ưu tiên cộng điểm xét tuyển đối với các thí sinh có bài luận đạt kết quả tốt. 3.4. Phương thức xét tuyển 4: Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh. - Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên. C. HỌC PHÍ Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau: - Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.
- Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.
- Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.
D. CÁC NGÀNH HỌC VÀ KHỐI XÉT TUYỂN 1. Các ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 1.1 Các ngành có tổ chức thi năng khiếu Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu | Môn thi | 7140221 | SP Âm nhạc | 260 | Môn 1: Hát, hệ số 2 (thí sinh hát 2 bài hát, 1 bài dân ca và 1 ca khúc). | Môn 2: Thẩm âm - Tiết tấu, hệ số 1 (2 mẫu Thẩm âm và 2 mẫu Tiết tấu). | 7140222 | SP Mĩ thuật | 283 | Môn 1 (240 phút): Hình họa chì, hệ số 2 (vẽ tượng bán thân người, vẽ bằng bút chì đen trên giấy trắng, khổ giấy A1, tương đương (59x84) cm). | Môn 2 (240 phút): Trang trí, hệ số 1 (vẽ mẫu trang trí các hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng, khổ giấy A2, tương đương (40x60) cm). | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 418 | Môn 1: Bật xa, hệ số 2. | Môn 2: Chạy 100m, hệ số 1. | 1.2 Các ngành xét tuyển kết hợp điểm thi năng khiếu và điểm thi tốt nghiệp THPT 2021 Ngành học | Tổng chỉ tiêu | Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi TN THPT 2020 hoặc thi tuyển | Chỉ tiêu XTT2 | Tham gia đội tuyển các môn | Môn/tổ hợp XTT2 | Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế | Giáo dục Mầm non | 200 | M00 | 7140201A | 120 | 80 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Lịch sử) | CC tiếng Anh | Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh | 80 | M01 | 7140201B | 25 | 30 | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh ) | M02 | 7140201C | 25 | 1.3 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 2 Ngành học | Tổng chỉ tiêu | Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 | Chỉ tiêu XTT2 | tham gia đội tuyển các môn | môn/tổ hợp XTT2 | Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế, ưu tiên xét tuyển nếu có bài luận | SP Toán học | 450 | A00 | 7140209A | 85 | 365 | Toán | TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Toán | | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | 50 | A0; D01 | 7140209B | 15 | 15 | SP Vật lý | 310 | A00; A01 | 7140211A | 70 | 210 | Vật lý hoặc Toán | TĐTBCCN lớp 10,11,12 | | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | 40 | A00; A01 | 7140211C | 10 | 10 | | CC tiếng Anh | SP Ngữ văn | 500 | C00; D01; D02; D03 | 7140217C | 200 | 200 | Ngữ văn | TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Ngữ văn | | Giáo dục Tiểu học | 167 | D01; D02; D03 | 7140202A | 80 | 87 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lý, Vật lý hoặc Hóa học | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) | | Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh | 100 | D01 | 7140202D | 50 | 50 | Giáo dục Đặc biệt | 120 | C00; D01; D02; D03 | 7140203C | 40 | 40 | Ngữ Văn, Lịch sử hoặc Địa lý | TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Ngữ văn | CC tiếng Anh | 1.4 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 3 Ngành học | Tổng chỉ tiêu | Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 | Chỉ tiêu XTT3 | tham gia đội tuyển các môn | môn/tổ hợp XTT3 | Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế, ưu tiên xét tuyển nếu có bài luận | SP Tin học | 220 | A00; A01 | 7140210A | 100 | 65 | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Vật lý, Hóa học) | CC tiếng Anh, CC Tin học QT MOS≥950; Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên. | SP Hoá học | 360 | A00 | 7140212A | 150 | 210 | Hóa học, Toán hoặc Vật lý | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Vật lý, Hóa học) | CC tiếng Anh; Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên. | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | 40 | D07 | 7140212B | 15 | 25 | Hóa học, Toán hoặc Vật lý | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán,Tiếng Anh, Hóa học) | SP Sinh học (Môn Sinh học hệ số 2) | 400 | B00; D08; D32; D34 | 7140213B | 180 | 180 | Sinh học | TĐTBCCN lớp 10,11,12 Sinh học ≥ 8,0 | CC tiếng Anh. Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên. | SP Công nghệ | 393 | A00; C01 | 7140246A | 193 | 100 | Toán, Vật lý, Tin học | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Vật lý) | | SP Lịch sử | 215 | C00; D14 | 7140218C | 50 | 155 | Ngữ văn, Lịch sử | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | CC tiếng Anh. Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên. | SP Địa lý | 286 | C04; C00 | 7140219B | 66 | 100 | Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn≥7.5, Lịch sử≥8, Địa lí≥8) | CC tiếng Anh, CC tiếng Pháp. Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên | Giáo dục công dân | 182 | C19; C20 | 7140204B | 60 | 62 | | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ) | Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên. | Giáo dục chính trị | 200 | C19; C20 | 7140205B | 50 | 100 | SP Tiếng Anh (Môn Tiếng Anh hệ số 2) | 157 | D01 | 7140231 | 80 | 77 | Tiếng Anh | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2) | | SP Tiếng Pháp (Môn Ngoại ngữ hệ số 2) | 72 | D01; D02; D03; D15; D42; D44 | 7140233D | 35 | 27 | Ngoại ngữ | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) | CC tiếng Anh, CC tiếng Pháp. Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên. | Quản lí giáo dục | 70 | C20; D01; D02; D03 | 7140114C | 18 | 45 | Tất cả các đội tuyển | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, Địa lý, GDCD) | CC tiếng Anh, CC tiếng Pháp, CC tiếng Trung từ bậc 4 trở lên. Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên. | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 63 | C00 | 7140208 | 40 | 23 | | TĐTBCCN lớp 10,11,12 ( Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí ) | Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên. | 2. Các ngành ngoài sư phạm 2.1 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 2 Ngành học | Tổng chỉ tiêu | Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 | Chỉ tiêu XTT2 | Tham gia đội tuyển các môn | Môn/tổ hợp XTT2 | Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế | Toán học | 100 | A00; D01 | 7460101B | 30 | 50 | Toán , Vật lí, Hóa học hoặc Tin học | TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Toán | | Văn học | 100 | C00; D01; D02; D03 | 7229030C | 50 | 30 | Ngữ văn | TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Ngữ văn | | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 50 | C00; D01; D02; D03 | 7760103C | 15 | 20 | Ngữ Văn, Lịch sử hoặc Địa lý | TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Ngữ văn | CC tiếng Anh | 2.2 Các ngành xét tuyển theo phương thức xét tuyển 1 và 3 Ngành học | Tổng chỉ tiêu | Tổ hợp, mã ngành, chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 | Chỉ tiêu XTT3 | Tham gia đội tuyển các môn | Môn/tổ hợp XTT3 | Ưu tiên xét chứng chỉ Quốc tế, ưu tiên xét tuyển nếu có bài luận | Hóa học | 100 | A00 | 7440112 | 50 | | Hóa học, Toán hoặc Vật lý | TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Hóa học | Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên. | Sinh học (Môn Sinh học hệ số 2) | 100 | B00; D08; D32; D34 | 7420101B | 40 | | Sinh học | TĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Sinh học ≥7.0 | CC tiếng Anh. Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên | Công nghệ thông tin | 170 | A00; A01 | 7480201A | 90 | | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Vật lý, Hóa học) ≥20.0 | CC tiếng Anh, CC Tin học QT MOS≥950; Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên. | Việt Nam học | 150 | C00; D01 | 7310630C | 50 | | Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) | Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 150 | C00; D01 | 7810103C | 40 | | Ngôn ngữ Anh (Môn Tiếng Anh hệ số 2) | 60 | D01 | 7220201 | 30 | | Tiếng Anh | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) | | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | 100 | A00; C00; D01 | 7229001A | 5 | | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh,Vật lý, Sinh học, GDCD | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) ≥20.0 | CC tiếng Anh, CC tiếng Pháp. | Chính trị học | 50 | C19; D66; D68; D70 | 7310201B | 15 | | | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD) | | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 100 | C00; D01; D02; D03 | 7310401C | 35 | | Tất cả các đội tuyển | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | CC tiếng Anh, CC tiếng Pháp. Bài luận tốt được cộng điểm ưu tiên. | Tâm lý học giáo dục | 50 | C00; D01; D02; D03 | 7310403C | 20 | | Công tác xã hội | 150 | C00 | 7760101C | 45 | | Tất cả các đội tuyển | TĐTBCCN lớp 10,11,12 (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) | CC tiếng Anh, CC tiếng Pháp | E. LỊCH SỬ ĐIỂM XÉT TUYỂN CÁC NĂM GẦN NHẤT STT | Mã ngành | Tên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Điểm chuẩn theo đối tượng xét tuyển | ĐT1 | ĐT2 | ĐT3 | 1 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 21.5 (A00); | 23.6 | A00: 25,75 | | 27,65 | | 2 | 7140209 | Sư phạm Toán học (dạy bằng tiếng Anh) | 23.3 (A00, A01, D01) | 26.35 (A00) 26.4 (A01) 26 (D01) | A00: 28 D01: 27 | | 29,8 | | 3 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 17.15 (A00) 17 (A01) | 18.15 (A00) 18.3 (A01) 18.1 (D01) | A00: 19,05 A01: 18,5 | | | 74,35 | 4 | 7140210 | Sư phạm Tin học (dạy bằng tiếng Anh) | 22.85 (A00) 22.15 (A01) | 24.25 (A00) 23.55 (A01) 19.55 (D01) | | | | | 5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 18.55 (A00) 18 (A01) 21.4 (C01) | 20.7 (A00) 21.35 (A01) 19.6 (C01) | A00: 22,75 A01: 22,75 | | 26,25 | | 6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý (dạy bằng tiếng Anh) | 18.05 (A00) 18.35 (A01) 20.75 (C01) | 21.5 (A00) 22.3 (A01) 19.45 (C01) | A00: 25,1 A01: 25,1 | | 26,4 | | 7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 18.6 (A00) | 20.35 (A00) | A00: 22,5 | | | 80,9 | 8 | 7140212 | Sư phạm Hóa học (dạy bằng tiếng Anh) | 18.75 (D07) | 21 (D07) | D07: 23,75 | | | 78,7 | 9 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 17.9 (A00) 19.35 (B00) 20.45 (B03) | 18.25 (A00) 18.1 (B00) 18.5 (C13) | B00: 18,53 D08, D32, D34: 19,23 | | | 26,95 | 10 | 7140213 | Sư phạm sinh học (dạy bằng tiếng Anh) | 17.55 (D01) 18.4 (D07) 17.8 (D08) | 24.95 (D13) 23.21 (D07) 20.25 (D08) | | | | | 11 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 21.45 (A00) 20.1 (A01) 20.4 (C01) | 18.1 (A00) 18.8 (A01) 18.3 (C01) | A00: 18,55 C01: 19,2 | | | 40,4 | 12 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 24 (C00) 21.1 (D01, D02, D03) | 24.47 (C00) 22.3 (D01, D02, D03) | C00: 26,5 D01, D02, D03: 24,4 | | 25,7 | | 13 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 22 (C00) 18.05 (D14, D62, D64) | 23.25 (C00) 18.05 (D14, D62, D64) | C00: 26 D14: 19,95 | | | 71,25 | 14 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 17.75 (A00) 21.55 (C04) 22.25 (C00) | 18.95 (A00) 21.25 (C04) 22.75 (C00) | C04: 24,35 C00: 25,25 | | | 74,5 | 15 | 7140204 | Giáo dục công dân | 21.05 (C14); 17.25 (D66, D68, D70); 17.1 (D01, D02, D03); | 24.05 (C14) 18.1 (D66, D68, D70) 19.5 (D01, D02, D03) | C19: 19,75 C20: 25,25 | | | 73,2 | 16 | 7140205 | Giáo dục chính trị | 17 (C14); 17.5 (D66, D68, D70); 17.85 (D01, D02, D03); | 20.2 (C14) 18.2 (D66, D68, D70) | C19: 21,25 C20: 19,25 | | | 76,75 | 17 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 22.6 (D01) | 24.04 (D01) | D01: 26,14 | | 105,8 | | 18 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 18.65 (D15, D42, D44) 18.6 (D01, D02, D03) | 20.05 (D15, D42, D44) 20.01 (D01, D02, D03) | D15, D42, D44: 19,34 D01, D02, D03: 21,1 | | | 62,9 | 19 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 22.15 (D01, D02, D03); 21,15 (D1, D52, D54) | 22.4 | D01, D02, D03: 25,05 | | 74,55 | | 20 | 7140202 | Giáo dục tiểu học - Sư phạm tiếng Anh | 20.05 (D11); 21.95 (D01) | 22.8 | D01: 25,55 | | | | 21 | 7140203 | Giáo dục đặc biệt | 19.5 (B03); 21.75 (C00); 19.1 (D01, D02, D03) | 19.35 (B03) 23.5 (C00) 21.9 (D01) | C00: 25 D01, D02, D03: 19,15 | | | 71,75 | 22 | 7140114 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | | 19.8 (A00) 18 (C00) | C00: 21,75 | | | 77,75 | 23 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 17.1 (A00); 20.75 (C00); 17.4 (D01, D02, D03) | 18.05 (A00) 21.75 (C00) 21.25 (D01, D02, D03) | C20: 24 D01, D02, D03: 21,45 | | | 73,75 | 24 | 7140201 | Giáo dục mầm non | 21.15 (M00) | 20.2 | 21,93 | | 71,85 | | 25 | 7140201 | Giáo dục mầm non - Sư phạm tiếng Anh | 19.45 (M01); 19.03 (M02); | 18.58 (M01) 18.75 (M02) | M01: 19 M02: 19,03 | | 75,15 | | 26 | 7440112 | Hóa học | 16.85 (A00) | 16.85 (A00) 16.25 (B00) | A00: 17,45 | | | 77,45 | 27 | 7420101 | Sinh học | 16.4 (C04) 16 (C00) 16.45 (D01, D02, D03) | 16 (A00) 16.1 (B00) 19.75 (C13) | B00: 17,54 D08, D32, D34: 23,95 | | | 24,95 | 28 | 7460101 | Toán học | 16.05 (A00) 16.05 (A01) | 16.05 (A00) 18 (A01) 17 (D01) | A00: 16 A01: 17,1 | | 28,25 | | 29 | 7480201 | Công nghệ thông tin | | | | | | 61,65 | 30 | 7310630 | Việt Nam học | 16.4 (C04) 16 (C00) 16.45 (D01, D02, D03) | 16.05 (D15, D42, D44) 19.25 (C00) 16.05 (D01, D02, D03) | C00: 21,25 D01: 19,65 | | | 58,1 | 31 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | | | C00: 23 D01: 16,7 | | | 58,65 | 32 | 7229030 | Văn học | 16 (C00, D01, D02, D03) | 20.5 (C00) 19.95 (D01, D02, D03) | C00: 23 D01, D02, D03: 22,8 | | 21,9 | | 33 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 21 (D01) | 23.79 (D01) | D01: 25,65 | | 101,6 | | 34 | 7229001 | Triết học | 16.75 (C03) 16.5 (C00) 16 (D01, D02, D03) | 16.2 (C03) 16.25 (C00) 16.9 (D01, D02, D03) | A00: 16 C00: 17,25 D01: 16,95 | | | 67,2 | 35 | 7310201 | Chính trị học | 16.6 (C14) 16.65 (D84, D86, D87) 17.35 (D01, D02, D03) | 16.75 (C14) 17.75 (D66, D68, D70) | | | | 66,9 | 36 | 7310401 | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 16.1 (C03) 16 (C00) 16.05 (D01, D02, D03) | 19.25 (C03) 21.25 (C00) 20 (D01, D02, D03) | C00: 23 D01, D02, D03: 22,5 | | | 65,75 | 37 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 16.4 (C03) 16 (C00) 16.05 (D01, D02, D03) | 19.7 (C03) 22 (C00) 21.1 (D01, D02, D03) | C00: 24,5 D01, D02, D03: 23,8 | | | 64,7 | 38 | 7760101 | Công tác xã hội | 16.75 (D14, D62, D64) 16 (C00) 16 (D01, D02, D03) | 16 (D14, D62, D64) 18.75 (C00) 16 (D01, D02, D03) | C00: 16,25 D01, D02, D03: 16,05 | | | 59,5 | 39 | 7760103 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | | | C00: 19 D01, D02, D03: 21,2 | | | 68,95 |
|