Spiramycin 3 m iu là thuốc gì năm 2024

Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, sinh dục.

Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.

Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.

Liều dùng và cách dùng:

Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ. Người bệnh phải uống thuốc theo hết đợt điều trị.

– Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Spiramycin:

+ Người lớn: Uống 1,5 đến 3 IU/lần x 2 – 3 lần/ngày.

– Ðiều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:

+ Người lớn: 3 IU/lần x 2 lần/ngày (khoảng cách giữa 2 lần là 12 giờ) x 5 ngày

– Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9 M.IU /ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.

*Viên Rovagi 3 M.IU không thích hợp để dùng cho trẻ em.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với Spiramycin, Erythromycin.

Cảnh báo và thận trọng:

Thận trọng với người bệnh rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.

Tương tác, tương kỵ của thuốc:

Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Thời kỳ mang thai: Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

Chưa có thông tin.

Tác dụng không mong muốn:

Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

Thường gặp, ADR > 1/100

– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

– Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.

– Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp

– Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

– Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí:

Triệu chứng: Chưa có thông tin về quá liều spiramycin ở người. Triệu chứng của quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Xử trí: Trong trường hợp quá liều hoặc vô tình ngộ độc thuốc, phải đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất và báo ngay cho bác sĩ thông tin về quá liều spiramycin để xử trí kịp thời.

Các đặc tính dược lực học:

Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.

Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningo-coccus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus, và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma cũng nhạy cảm với spiramycin.

Spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột gram âm.

Các chủng kháng Erythromycin đôi lúc vẫn còn nhạy cảm với Spiramycin.

Các đặc tính dược động học:

Hấp thu: Nhanh nhưng không hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, thuốc được hấp thu khoảng 20 – 50% liều sử dụng và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 2 – 4 giờ. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 – 6 giờ.

Phân bố: Rộng khắp cơ thể, đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít xâm nhập vào dịch não tủy.

Nửa đời phân bố ngắn (10,2 ± 3,72 phút). Nửa đời thải trừ trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 – 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

Bạn có thể dùng thuốc spiramycin để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng. Spiramycin thường được sử dụng để điều trị bệnh toxoplasma ở phụ nữ mang thai bởi vì thuốc này giúp làm giảm nguy cơ nhiễm trùng ở thai nhi. Thuốc này cũng có thể được sử dụng cho các bệnh lí khác do bác sĩ xác định. Spiramycin không có hiệu quả trong việc điều trị cảm lạnh, cúm hoặc các chứng bệnh nhiễm trùng do virus.

Bạn nên dùng thuốc spiramycin như thế nào?

Thuốc spiramycin hoạt động hiệu quả nhất khi được dùng lúc bụng đói.

Để chữa trị dứt hoàn toàn chứng bệnh nhiễm trùng, bạn nên tiếp tục dùng thuốc này cho đến hết thời gian điều trị, cho dù bạn bắt đầu cảm thấy khỏe hơn chỉ sau vài ngày điều trị. Nếu bạn dừng thuốc quá sớm, các triệu chứng bệnh có thể tái phát.

Thuốc này hoạt động hiệu quả nhất khi liều lượng thuốc được duy trì ở mức ổn định trong máu. Để duy trì liều lượng ổn định, đừng bỏ lỡ bất kỳ liều thuốc nào. Hơn nữa, tốt nhất là hãy dùng thuốc này vào các khoảng thời gian cân bằng nhau trong suốt một ngày. Nếu điều này có ảnh hưởng đến giấc ngủ hoặc các hoạt động hằng ngày khác, hoặc nếu bạn cần sự trợ giúp trong việc hoạch định thời gian thích hợp nhất cho việc dùng thuốc, tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ.

Để dùng thuốc đạn spiramycin, đầu tiên, bạn bóc vỏ thuốc và làm ẩm viên thuốc đạn bằng nước lạnh. Nằm nghiêng và dùng ngón tay đẩy viên thuốc đạn sâu vào bên trong trực tràng.

Bạn nên bảo quản thuốc spiramycin như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Riêng đối với dạng thuốc đạn đặt trực tràng và thuốc tiêm, bạn cần bảo quản thuốc trong ngăn mát tủ lạnh.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc spiramycin cho người lớn như thế nào?

Đối với dạng thuốc uống (viên nang mềm hoặc thuốc viên nén):

  • Người lớn và thanh thiếu niên dùng 1 đến 2 gam (3000000 đến 6000000 IU) uống hai lần một ngày hoặc 500 mg đến 1 gam (1500000 đến 3000000 IU) ba lần một ngày.
  • Để điều trị các chứng bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng, liều lượng là từ 2 đến 2.5 gam (6000000 đến 7500000 IU) hai lần một ngày.

Đối với dạng thuốc tiêm:

  • Người lớn và thanh thiếu niên tiêm chậm 500 mg (1500000 IU) vào tĩnh mạch sau mỗi 8 giờ.
  • Để điều trị các chứng bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng, liều lượng là tiêm chậm 1 gam (3000000 IU) vào tĩnh mạch sau mỗi 8 giờ.

Đối với dạng thuốc đặt hậu môn (thuốc đạn):

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên dùng hai hoặc ba viên thuốc đạn 750 mg (1950000 IU) mỗi ngày.

Liều dùng thuốc spiramycin cho trẻ em như thế nào?

Đối với dạng thuốc uống (viên nang mềm hoặc thuốc viên):

  • Trẻ em cân nặng từ 20 kg được dùng liều lượng thuốc dựa trên cân nặng cơ thể.
  • Liều lượng thông thường là 25 mg (75000 IU) cho mỗi kg cân nặng cơ thể hai lần một ngày hoặc 17 mg (51000 IU) cho mỗi kg cân nặng cơ thể ba lần một ngày.

Đối với dạng thuốc tiêm:

  • Cách sử dụng và liều lượng dạng thuốc tiêm phải do bác sĩ xác định.

Đối với dạng thuốc đặt hậu môn (thuốc đạn):

  • Trẻ em dưới 12 tuổi: bạn cho trẻ dùng hai hoặc ba viên thuốc đạn 500 mg (1,300000 IU) mỗi ngày.
  • Trẻ sơ sinh: bạn cho trẻ dùng liều lượng thuốc thì được dựa trên cân nặng cơ thể. Liều lượng thông thường một viên thuốc đạn 250 mg (650000 IU) cho mỗi 5 kg cân nặng cơ thể một lần một ngày.

Thuốc spiramycin có những dạng và hàm lượng nào?

Spiramycin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang mềm 1500000 IU;
  • Thuốc viên nén 1500000 IU, 3000000 IU;
  • Thuốc tiêm 1500000 IU;
  • Thuốc đạn 1300000 IU.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc spiramycin ?

Có thể xuất hiện các tác dụng phụ thường gặp: Tình trạng khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy hoặc đau dạ dày. Nếu bất kỳ các tác dụng phụ này vẫn tiếp diễn hoặc làm bạn khó chịu, hãy thông báo với bác sĩ. Trong trường hợp bạn bị phản ứng dị ứng với thuốc này, hãy tìm sự chăm sóc y tế ngay lập tức. Các triệu chứng của phản ứng dị ứng bao gồm: phán ban, ngứa, sưng phù, choáng váng, hô hấp có vấn đề.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc spiramycin bạn nên biết những gì?

Thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mắc bất kỳ các tình trạng sau đây:

  • Tình trạng suy gan;
  • Thời kỳ mang thai và đang cho con bú;
  • Chức năng gan đang cần theo dõi;
  • Tiền sử bị mắc chứng rối loạn nhịp tim hoặc bẩm sinh bị mắc chứng kéo dài khoảng QT.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc spiramycin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Astemizole, cisapride và terfenadine – nguy cơ mắc chứng rối loạn tâm thất tăng cao khi bạn sử dụng spiramycin chung với các thuốc này.
  • Fluphenazine – nguy cơ mắc chứng loạn trương lực cơ cấp tính khi bạn sử dụng spiramycin chung với thuốc này.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc spiramycin không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc spiramycin ?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Spiramycin uống trong bao lâu?

Dự phòng viêm màng não do não mô cầu: Người lớn: Sử dụng liều 3.0 triệu IU/ 12 giờ, trong 5 ngày. Trẻ em (viên 1,5 triệu IU): Sử dụng liều 75.000 IU/ 12 giờ, trong 5 ngày.

Thuốc Spiramycin trị gì?

Thuốc Spiramycin có thành phần là Spiramycin 1.500.000 IU có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn ở đường hô hấp; nhiễm khuẩn khoang miệng; nhiễm khuẩn da; nhiễm khuẩn sinh dục; nhiễm Toxoplasma ở phụ nữ mang thai và ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch; dự phòng viêm màng não do não mô cầu; dự phòng tái phát do thấp tim trong ...

Spiramycin giá bao nhiêu?

Giá thuốc Spiramycin giá: 40.000 VNĐ/hộp.

Acetyl Spiramycin có tác dụng gì?

Thuốc Acetyl Spiramycin là một loại kháng sinh nhóm Macrolid. Công dụng kháng khuẩn của nhóm kháng sinh này là nhờ vào các phổ kháng khuẩn. Khi được cơ thể hấp thụ kháng sinh gây ra ức chế cho quá trình phân chia tế bào. Các nghiên cứu đã phân tích bằng phương pháp đo nồng độ thuốc trong huyết thanh.