Soạn anh văn lớp 10 unit 7 language focus năm 2024

Tiếng Anh 7 Unit 7: Language Focus 2 giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 87 sách Chân trời sáng tạo bài Unit 7: Music trước khi đến lớp.

Soạn Anh 7 Unit 7 Language Focus 2 bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 7. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 7 cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Bài 1

Order the words to make questions. Then match questions 1-4 with four answers from a-f. (Sắp xếp các từ để đặt câu hỏi. Sau đó, ghép các câu hỏi 1-4 với bốn câu trả lời từ a-f)

Hướng dẫn giải:

1. What are we going to do? – b.

2. Are you going to work with me? – f.

3. What score are we going to give her? – a.

4. Is she going to go to the final? – c.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta sẽ làm gì? - Chúng tôi sẽ làm việc.

2. Bạn có định làm việc với tôi không? - Có.

3. Chúng ta sẽ cho cô ấy điểm nào? - 9.

4. Cô ấy sẽ có đi đến trận chung kết không? - Có.

Bài 2

Imagine you and a friend are organising a trip to the final of “The You Factor”. Write questions for 1-6. Then ask your partner. (Hãy tưởng tượng bạn và một người bạn đang tổ chức một chuyến đi đến trận chung kết “The You Factor”. Viết câu hỏi cho 1-6. Sau đó, hãy hỏi bạn của bạn.)

1. How/ we/ travel?

2. Where/ we/ stay?

3. we/ be/ on TV?

4. How much money/ you/ take?

5. your parents/ go ?

6. the final/ be/ on TV?

Hướng dẫn giải:

1. How are we going to travel?

2. Where are we going to stay?

3. Are we going to be on TV?

4. How much money are you going to take?

5. Are your parents going to go?

6. Are the final going to be on TV?

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta sẽ đi du lịch như thế nào?

2. Chúng ta sẽ ở đâu?

3. Chúng ta sẽ được lên TV?

4. Bạn định lấy bao nhiêu tiền?

5. Bố mẹ bạn sắp đi chưa?

6. Trận chung kết có được chiếu trên TV không?

Bài 3

Match sentences 1-5 with rules a-c. (Nối các câu 1-5 với quy tắc a-c)

1. We’re on the train and we’re travelling to Dublin.

2. You’re coming to the final next week.

3. What are you doing?

4. What are you going to do when you leave school?

5. What are you doing after school?

Hướng dẫn giải:

1. a

2. b

3. a

4. c

5. b

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đang ở trên tàu và chúng tôi sẽ đi đến Dublin.

2. Bạn sẽ đến trận chung kết vào tuần tới.

3. Bạn đang làm gì vậy?

4. Bạn định làm gì khi tan học?

5. Bạn đang làm gì sau giờ học?

Bài 4

Complete the dialogue with the present continuous form of the verbs in the box. Which sentence is an action in progress and which is an arrangement for the future? (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng hiện tại tiếp diễn của các động từ trong khung. Câu nào là một hành động đang thực hiện và câu nào là một sự sắp xếp cho tương lai?)

Son: You sound happy, Mum. Why are you singing?

Mum: I (1) very happy.

Son: That’s nice. (2) we … anything on Saturday?

Mum: Yes! You (3) for your exams, remember? Why (4) you … ?

Son: Because Rob’s (5) to a concert on Saturday and he invited me. Is that OK? Mum? You’re very quiet.

Mum: Mmm. I (6).

Son: Oh no – don’t think! Just say yes … please!

Hướng dẫn giải:

1. am feeling (an action in progress)

2. Are we doing (an arrangement for the future)

3. are revising (an action in progress)

4. are you asking (an action in progress)

5. going (an arrangement for the future)

6. am thinking (an action in progress)

Hướng dẫn dịch:

Con trai: Mẹ nghe có vẻ hạnh phúc. Tại sao mẹ lại hát?

Mẹ: Mẹ đang cảm thấy rất hạnh phúc.

Con trai: Điều đó thật tuyệt. Chúng ta có làm gì vào thứ bảy không?

Mẹ: Có! Con đang ôn tập cho kỳ thi của mình, nhớ không? Tại sao con lại hỏi?

Con trai: Bởi vì Rob sẽ tham gia một buổi hòa nhạc vào thứ Bảy và cậu ấy đã mời con. Ổn chứ? Mẹ? Mẹ rất yên lặng.

Mẹ: Mmm. Mẹ đang nghĩ.

Con trai: Ồ không - đừng nghĩ! Chỉ cần nói có… làm ơn ạ!

Bài 5

Work in pairs. Ask and answer questions using phrases from the boxes. Use the present continuous (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi bằng cách sử dụng các cụm từ trong hộp. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)

Exercise 2: Complete the following sentences, using for. since or ago. (Điền các câu sau. dùng for, since hoặc ago.)

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Pronunciation

/eɪ/ - /aɪ/ - /ɔɪ/

• Listen and repeat.

(Nghe và nhắc lại.)

/eɪ/

/aɪ/

/ɔɪ/

play

time

voice

today

wildlife

noise

radio

height

toy

newspaper

buy

enjoy

they

type

destroy

• Practise these sentences.

(Luyện tập các câu sau.)

1. I'm afraid you’ve made a mistake.

(Tôi e rằng bạn đã phạm sai lầm.)

2. They changed the timetable at the end of April.

(Họ đã thay đổi thời khóa biểu vào cuối tháng Tư.)

3. I have ninety-nine pages to type by Friday.

(Tôi có 99 trang để đánh máy trước thứ Sáu.)

4. Would you like to go for a ride with me on Friday?

(Bạn có muốn đi xe với tôi vào thứ Sáu không?)

5. This is the noisiest Rolls Royce I've ever heard.

(Đây là Rolls Royce ồn ào nhất mà tôi từng nghe.)

6. While you're changing the oil, I'll go and visit my boy.

(Trong khi bạn đang thay dầu, tôi sẽ đi thăm con trai tôi.)

Quảng cáo

Exercise 1

Grammar and vocabulary

Exercise 1: Complete the letter, using the present perfect of the verbs in the box.

(Hoàn thành lá thư, sử dụng thì hiện tại hoàn thành của các động từ trong khung.)

do be watch live meet have take

Dear Tom,

Here I am in New York! I (1) ________ here for two weeks now and it's very exciting.

My friend, Nancy (I met her in London in 1992.) (2) ________ in New York for seven years, so she knows all about it. I (3) ________ a lot of people and I (4) ________ all the things that tourists usually do. I (5) ________ a hot lunch in China town. I (6) ________ a trip to the Statue of Liberty.

I even (7) ________ a ball game on TV!

Back on the 19th.

See you later,

Bob

Lời giải chi tiết:

1. have been

2. has lived

3. have met

4. have done

5. have had

6. have taken

7. have watched

Dear Tom,

Here I am in New York! I (1) have been here for two weeks now and it's very exciting.

My friend, Nancy (I met her in London in 1992.) (2) has lived in New York for seven years, so she knows all about it. I (3) have met a lot of people and I (4) have done all the things that tourists usually do. I (5) have had a hot lunch in China town. I (6) have taken a trip to the Statue of Liberty.

I even (7) have watched a ball game on TV!

Back on the 19th.

See you later,

Bob

Tạm dịch:

Gửi Tom,

Tôi đã ở New York! Tôi đã ở đây hai tuần và nó rất thú vị.

Bạn tôi, Nancy (Tôi gặp cô ấy ở London năm 1992.) đã sống ở New York 7 năm, vì thế cô ấy biết mọi thứ về nó. Tôi đã gặp nhiều người và tôi đã làm những gì khách du lịch thường làm. Tôi đã ăn bữa trưa nóng hổi tại thị trấn người Hoa. Tôi đã có chuyến đi đến tượng nữ thần tự do.

Tôi thậm chí đã xem trận bóng trên TV!

Tôi sẽ trở về vào ngày 19.

Gặp bạn sau,

Bob.

Exercise 2

Exercise 2: Complete the following sentences, using for, since or ago.

(Điền các câu sau, dùng for, since hoặc ago.)

1. Lan and Minh have lived in Ho Chi Minh City______1999.

2. Hoa and Quan quarrelled with each other some time_______ .

3. The house is very dirty. We haven’t cleaned it______ ages.

4. We haven't had a good meal______three weeks.

5. ______ Christmas, the weather has been quite good.

6. They have known each other______a long time.

7. They first met a long time_______.

8. They arrived home ten minutes_______.

9. It's two years_______ I last saw Quoc Anh.

10. How long is it_______you last saw Linda?

Phương pháp giải:

- khoảng thời gian + ago: cách đây ... => thì Quá khứ đơn

- since + mốc thời gian: kể từ ... => thì Hiện tại hoàn thành

- for + khoảng thời gian: khoảng... => thì Hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết:

1. since 2. ago 3. for 4. for 5. Since 6. for 7. ago 8. ago 9. since 10. since

1. Lan and Minh have lived in Ho Chi Minh City since 1999.

(Lan và Minh đã sống ở Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1999.)

2. Hoa and Quan quarrelled with each other some time ago.

(Hoa và Quân đã cãi nhau một thời gian trước đây.)

3. The house is very dirty. We haven’t cleaned it for ages.

(Ngôi nhà rất bẩn. Chúng tôi đã rất lâu không lau sạch nó.)

4. We haven't had a good meal for three weeks.

(Chúng tôi đã không có một bữa ăn ngon trong ba tuần.)

5. Since Christmas, the weather has been quite good.

(Kể từ Giáng sinh, thời tiết khá tốt.)

6. They have known each other for a long time.

(Họ đã biết nhau trong một thời gian dài.)

7. They first met a long time ago.

(Họ gặp nhau lần đầu tiên từ rất lâu.)

8. They arrived home ten minutes ago.

(Họ về nhà mười phút trước.)

9. It's two years since I last saw Quoc Anh.

(Đã hai năm kể từ lần cuối tôi gặp Quốc Anh.)

10. How long is it since you last saw Linda?

(Đã bao lâu kể từ lần cuối bạn nhìn thấy Linda?)

Exercise 3

Exercise 3: Complete the following sentences, using the information in the box.

(Điền các câu sau, dùng thông tin trong khung.)

  1. We could not see what was going on.
  1. He had to cancel the appointment.
  1. We kept the fire burning all day.
  1. He managed to come to school.
  1. There were enough seats for everyone.
  1. We all wore shorts.
  1. They enjoyed living there.
  1. Everyone is living on beans.
  1. The council demolished it.
  1. We have managed to get some beef.

1. Because of the cold weather __________

In spite of the cold weather___________

2. Because of his illness_______________

In spite of his illness _______________

3. Because of the large crowds__________

In spite of the large crowds___________

4. Because of the meat shortage_________

In spite of the meat shortage__________

5. Because of the bad condition of the house _______

In spite of the bad condition of the house _______

Lời giải chi tiết:

1. c, f 2. b, d 3. a, e 4. h, j 5. i, g

1.

Because of the cold weather we kept the fire burning all day.

(Vì thời tiết lạnh, chúng tôi đã giữ lửa cả ngày.)

In spite of the cold weather we all wore shorts.

(Mặc dù thời tiết lạnh, tất cả chúng tôi đều mặc quần ngắn.)

2.

Because of his illness he had to cancel the appointment.

(Vì bệnh của mình, anh phải hủy cuộc hẹn.)

In spite of his illness he managed to come to school.

(Bất chấp bệnh của mình, anh vẫn đến trường.)

3.

Because of the large crowds we could not see what was going on.

(Bởi vì đám đông, chúng tôi không thể nhìn thấy những gì đang xảy ra.)

In spite of the large crowds there were enough seats for everyone.

(Bất chấp đám đông, có đủ chỗ ngồi cho mọi người.)

4.

Because of the meat shortage everyone is living on beans.

(Do thiếu thịt, mọi người đều sống bằng đậu.)

In spite of the meat shortage we have managed to get some beef.

(Mặc dù thiếu thịt, chúng tôi đã xoay xở để có được thịt bò.)

5.

Because of the bad condition of the house the council demolished it.

(Do tình trạng xấu của ngôi nhà, hội đồng đã phá hủy nó.)

In spite of the bad condition of the house they enjoyed living there.

(Bất chấp tình trạng xấu của ngôi nhà, họ rất thích sống ở đó.)

  • Writing - Unit 7 trang 78 SGK Tiếng Anh 10 Task 1: Read about the advantages and disadvantages of television below. (Đọc những lợi ích và bất lợi của truyền hình dưới đây.)
  • Listening - Unit 7 trang 77 SGK Tiếng Anh 10 Task 3: Listen again and answer the following questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)
  • Speaking - Unit 7 trang 76 SGK Tiếng Anh 10 Task 1: Work in pairs. Which of the following are the types of the mass media? Pill a tick (✓) next to the words .(Làm việc từng đôi. Hình thái nào trong những hình thái sau đây là phương tiện truyền thông đại chúng? Ghi dấu (✓) kế bên các từ.) Reading - Unit 7 trang 74 SGK Tiếng Anh 10

Task 1: The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B. (Những từ ở A xuất hiện ớ bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa ở B.)

Chủ đề