Trên mỗi chiếc thẻ ATM đều được ngân hàng in số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng của bạn. Số thẻ này dùng để phân biệt các chủ thẻ với nhau khi thực hiện các giao dịch ngân hàng. Show
Trong bài viết này, hãy cùng tìm hiểu về số thẻ ATM cũng như cách sử dụng dãy số này để chuyển tiền. Số thẻ ATM là gì?Việc sử dụng các loại thẻ để thanh toán trở nên vô cùng phổ biến. Thanh toán bằng thẻ mang nhiều ưu điểm hơn so với việc sử dụng tiền mặt. Thẻ ATM là loại thẻ dùng để thực hiện các giao dịch kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ điện thoại… từ máy ATM. Trên mỗi chiếc thẻ sẽ được ngân hàng định danh bằng số thẻ. Số thẻ ATM là dãy số được ngân hàng in trên thẻ của bạn. Thẻ này chỉ được cung cấp cho bạn khi nhận thẻ. Ngoài ra, không một ngân hàng nào có thể cấp lại số thẻ cho bạn khi bị mất thẻ. Để đảm bảo an toàn cho chủ thẻ, vì khi bọ lộ số thẻ, thẻ ATM sẽ rất dễ bị làm giả. Thẻ ATM có bao nhiêu số?Theo quy định hiện hành, số thẻ ATM các ngân hàng thường có 12 số. Hiện nay chỉ có số thẻ Vietcombank và số thẻ VIB có 19 số. Số thẻ ATM quy ước theo một trật tự nhất định để mã hóa các thông tin nhất định. Chúng được sắp xếp theo trật tự để giúp ngân hàng quản lý và theo dõi các hoạt động trên thẻ. Cấu trúc số thẻ ATM gồm có:
Ví dụ số thẻ ATM Vietcombank như sau: 9704 36 68 12345678 001, thì trong đó:
Ví dụ về số thẻ ATM ngân hàng BIDV có dạng: 9704 1800 2305 1234. Trong đó:
Phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàngNgoài sử dụng số thẻ để giao dịch, khách hàng còn có thể sử dụng số tài khoản ngân hàng. Vì vậy mà nhiều người thường nhầm lẫn số thẻ và số tài khoản. Mỗi khách hàng chỉ được cấp duy nhất 1 số tài khoản ngân hàng. Đây là dãy số được ngân hàng cung cấp lúc mở tài khoản. Số tài khoản của khách hàng được lưu trên hệ thống của ngân hàng, chủ tài khoản có thể sử dụng số tài khoản để chuyển khoản, gửi tiền…. Khách hàng có thể mở tài khoản mà không cần mở thẻ. Tuy nhiên khi khách hàng mở thẻ thì sẽ bắt buộc phải mở tài khoản nếu chưa có. Khác với số thẻ, số tài khoản khách hàng có thẻ dễ dàng tra cứu trên nhiều kênh của ngân hàng như: Cây ATM, Internet banking, gọi đến hotline ngân hàng. Một điểm khác biệt nữa, là hiện nay, nhiều ngân hàng không in số thẻ lên trên bề mặt thẻ. Số tài khoản thì chắc chắn luôn được in nổi trên mặt trước của thẻ. Vì vậy, bạn có thể tìm kiếm số tài khoản dễ dàng hơn. Nhưng bạn nhất định phải nhớ và bảo mật số thẻ của mình. Sử dụng số thẻ ATM và số tài khoản hợp lýTuy rằng một vài giao dịch bạn có thể sử dụng cả hai loại mã số này. Nhưng mỗi loại số này ra đời với những mục đích khác nhau. Biết cách dùng đúng lúc sẽ mang lại rất nhiều tiện lợi và sự chủ động trong các giao dịch hằng ngày của bạn. Số thẻ ATM dùng làm gì?Số thẻ thường được dùng trong các giao dịch trực tuyến trên trang thương mại điện tử hoặc ứng dụng mua sắm. Khi đến bước thanh toán, bạn chọn phương thức phù hợp với loại thẻ đang dùng (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng hoặc thẻ ATM nội địa v.v…). Ngoài ra, số thẻ còn được sử dụng chuyển tiền. Tuy nhiên, chỉ các ngân hàng có liên kết hoặc trong cùng một hệ thống Napas mới có thể chuyển tiền bằng số thẻ. Số tài khoản dùng làm gì?Số tài khoản được dùng cho các trường hợp nhận hoặc chuyển tiền. Số tài khoản sử dụng được trong tất cả các giao dịch với các ngân hàng. Đây là trường hợp bạn cần dùng số tài khoản thay vì số thẻ. Hoặc khi mua hàng online, người bán/cửa hàng cũng sẽ gửi cho bạn số tài khoản để nhận được tiền cọc/khoản thanh toán. Số tài khoản rất quan trọng cho việc giao dịch chuyển tiền qua lại nên bạn nhớ lưu giữ, tránh làm mất. Cách kiểm tra số thẻ ATM các ngân hàngKhi bạn đăng ký mở thẻ ATM tại bất kỳ ngân hàng nào, khi phát hành thẻ, ngân hàng cũng gửi cho bạn một phong bì kín, niêm phong. Chỉ có duy nhất chủ thẻ là người nhận được thẻ và biết được các thông tin ghi trên thẻ. Quy định này nhằm bảo mật thông tin thẻ. Bởi chỉ cần biết được số thẻ kẻ gian có thể sử dụng để rút tiền, chuyển tiền hay thanh toán hóa đơn online bất hợp pháp. Có những trường hợp tinh vi hơn, kẻ gian còn làm giả thẻ. Chính vì để bảo mật thông tin thẻ ATM của khách hàng nên bạn sẽ không thể tra cứu số thẻ dưới bất kỳ hình thức nào. Kể cả tới trực tiếp chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng hay gọi điện lên trung tâm thẻ sẽ không được cung cấp số thẻ. Cách duy nhất để bạn có thể kiểm tra số thẻ ATM của mình là xem số thẻ in trên thẻ. Nếu trường hợp mất thẻ và không nhớ số thẻ thì bạn sẽ cần yêu cầu khóa thẻ rồi đề nghị cấp lại thẻ ATM mới Tra cứu số thẻ ATM VietinbankSố thẻ ATM Vietinbank là dãy số in trên thẻ. Cách duy nhất để tra cứu số thẻ là nhìn trên thẻ cứng được phát hành. Trường hợp làm mất thẻ và không thể nhớ số thẻ của mình là bao nhiêu thì bạn cần báo ngay cho Vietinbank để khóa thẻ, đồng thời yêu cầu phát hành thẻ mới. Tổng đài hỗ trợ giải đáp về thẻ, khóa thẻ bạn gọi theo số:
Kiểm tra số thẻ ATM BIDVSố thẻ ATM BIDV cũng chỉ có duy nhất một cách tra cứu là nhìn trực tiếp trên thẻ ATM. Vì vậy nếu không nhớ được số thẻ và làm mất thẻ thì bạn buộc phải hủy thẻ để mở thẻ mới. Mọi thông tin thắc mắc về thẻ ATM BIDV bạn có thể gọi điện theo số tổng đài như sau:
Kiểm tra số thẻ ATM ngân hàng VietcombankSố thẻ ATM Vietcombank cũng được ngân hàng bảo mật tuyệt đối. Ngay cả chủ thẻ khi làm mất thẻ và muốn tra cứu số thẻ ATM cũng sẽ không được ngân hàng cung cấp để tránh việc bị kẻ gian lợi dụng làm giả thẻ. Vì vậy để biết số thẻ Vietcombank bạn chỉ có cách duy nhất là xem trên chính thẻ ATM đó. Trường hợp mất thẻ ngân hàng sẽ không cung cấp lại số thẻ. Vì vậy để có được số thẻ của mình trong trường hợp này bạn chỉ có cách duy nhất là yêu cầu khóa thẻ và mở thẻ mới. Khi mở thẻ mới thành công bạn sẽ có được số thẻ của mình. Vietcombank Contact Center: 1900 54 54 13 Tra cứu số thẻ ATM TechcombankTương tự như các ngân hàng trên, Techcombank cũng không cung cấp số thẻ cho khách hàng dưới mọi hình thức. Nếu muốn biết số thẻ ATM của mình khách hàng chỉ có thể xem trực tiếp trên thẻ. Như vậy chủ thẻ ATM Techcombank cũng không thể tra cứu số thẻ của mình nếu như làm mất thẻ hoặc quên số thẻ. Vì vậy ngay khi nhận được thẻ ATM của mình bạn có thể lưu số thẻ vào một cuốn sổ bí mật để khi cần có thẻ sử dụng được ngay.
Trong khá nhiều các thuật ngữ về tài khoản, thẻ ATM, thẻ tín dụng; nhiều người không để ý có thể tưởng nhầm số thẻ là số tài khoản, hoặc chưa nắm rõ một số thuật ngữ có liên quan. Dưới đây là một số thông tin cơ bản để phân biệt rõ số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng. Khi bắt đầu đi học hoặc đi làm, nhiều người sẽ ra ngân hàng làm một cái thẻ ATM để nhận và rút tiền. Tuy nhiên, khi nhận thẻ về, một số người lại bỏ qua một tờ giấy ghi số tài khoản, chi nhánh ngân hàng nơi mở tài khoản.Nên nhớ, dãy số trên thẻ ATM lại không đại diện hoàn toàn cho tài khoản mà bạn mở. Nghĩa là, số thẻ ATM không phải là số tài khoản của bạn Đa phần các thẻ ATM để rút tiền tại Việt Nam đều liên kết qua một tài khoản thanh toán. Đây là tài khoản thường không bị tính lãi suất hàng tháng, hoặc lãi suất không kỳ hạn ở mức thấp nhất của ngân hàng. Nếu có người hỏi bạn số tài khoản để chuyển tiền, trong khi bạn chỉ có thẻ ATM trong tay; thì bạn có thể ra ngân hàng hoặc gọi lên tổng đài để hỏi rõ về số tài khoản và chi nhánh ngân hàng của mình. Hiện nay, một số ngân hàng như Sacombank, VIB đã cho hiển thị cả số thẻ ATM lẫn số tài khoản trên một số loại thẻ nhất định.
Số thẻ là dãy số được in trên thẻ Đăng ký mở thẻ tín dụng nhận quà chào mừng 1.1 triệu đồng 2.1. Số Thẻ ATMHầu hết các ngân hàng tại Việt Nam đều áp dụng số ấn định của mình, gọi là số BIN, mở đầu bằng 9704. Theo cấu trúc thông thường, số thẻ ATM của Việt Nam sẽ có 2 loại: 12 số và 19 số. Trong đó, các ngân hàng có thẻ ATM với 19 số là Vietcombank và VIB. Giả sử một thẻ Vietcombank có số thẻ là 9704 36 68 12345678 111, thì trong đó: - Số 36 là mã ngân hàng Vietcombank - 12345678 là số CIF của khách hàng - 111 là dãy số ngẫu nhiên phân biệt các tài khoản của một khách hàng.
Việc thống nhất này giúp các ngân hàng có thể liên thông với nhau qua hệ thống giao dịch liên ngân hàng. Nhờ vậy, những người dùng thẻ có thể chuyển khoản cho nhau mà không phải chờ đợi giao dịch liên ngân hàng theo cách truyền thống. Riêng với trường hợp của Vietinbank thì dãy BIN là 6201 60, mặc dù vậy khi dùng dịch vụ chuyển tiền qua thẻ thì vẫn kết nối bình thường.
2.2. Số Tài KhoảnHiện tại, mỗi ngân hàng đều có quy tắc riêng trong việc đưa ra một con số tài khoản nhất định, thông thường từ 9 đến 14 số.
Ví dụ: Số tài khoản 007 100 1234567 (Trong đó 007 là chi nhánh Tp.HCM)
Ví dụ: Số tài khoản 711A 987654321
Ví dụ: Số tài khoản 102 12345678 001 (Trong đó: 102 là chi nhánh Tp.HCM) Số thẻ có thể sử dụng để chuyển khoản ngoài ra còn được sử dụng trong các giao dịch liên quan đến thanh toán hóa đơn trực tuyến, mua hàng online. Tuy nhiên số tài khoản thì chỉ có thể sử dụng để nhận và chuyển khoản. Việc chuyển khoản qua số thẻ và số tài khoản đều có những lợi ích và hạn chế riêng. Tùy từng trường hợp và nhu cầu mà bạn có thể chọn một trong hai hình thức trên.
Để chuyển tiền qua số thẻ hoặc số tài khoản thì bạn đều có thể thực hiện được theo các hình thức sau: - Chuyển tiền trực tiếp tại quầy giao dịch của ngân hàng - Sử dụng internet banking của ngân hàng để chuyển khoản - Chuyển tiền tại cây ATM của ngân hàng. Tất cả các hình thức này đều cần phải nhập chính xác số thẻ cũng như số tài khoản của người thụ hưởng. Thường thì bạn sẽ mất phí khi chuyển tiền. Mức phí sẽ do ngân hàng quy định cụ thể và được niêm yết chi tiết trên website của ngân hàng.
Giải đáp, tư vấn miễn phí cùng chuyên gia |