1.2.1 Dùng sau các động từ chỉ giác quan: feel (cảm thấy), hear (nghe), see (gặp), watch (thấy), smell (ngửi thấy) (nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động). Ex: I saw him writing a letter. (Tôi gặp anh ta đang viết thư.) 1.2.2 Dùng trong cấu trúc: S + V + O + V-ing Với các động từ: catch (bắt gặp), find (nhận thấy), spend (tiêu xài, bỏ ra), waste (lãng phí), leave (để) Ex: She left him waiting outside. (Cô ta để anh ấy chờ bên ngoài.) 1.2.3 Dùng diễn tả các hành động kế tiếp nhau (gần nhau về thời gian) củacùng chủ từ (hành động trước dùng V-ing). Ex: Opening the drawer, she took out a book. (Mở ngăn kéo ra, cô ta lấy 1 quyển sách.) \=> Cô ta mở ngăn kéo trước, lấy sách sau. 2. Perfect gerund and perfect participle (Danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành) 2.1 Perfect gerund (Having + V3/ed) - Xem lại cách dùng của gerund - Khi động từ (cần thêm –ING) chỉ hành động đã xảy ra trước hành động kia, dùng Perfect gerund diễn tả hành động trước. Ex: He was accused of having deserted his ship two months ago. (Anh ta bị cáo buộc đã bỏ con tàu cách đây hai tháng.) \=> Hành động bỏ con tàu diễn ra trước khi bị cáo buộc. Không có sự khác biệt lớn khi nói “He was accused of deserting his ship two months ago.” 2.2 Perfect participle (Having + V3/ed) - Khi hai hành động của cùng chủ từ xảy ra trước sau trong quá khứ, dùng Having + V3/ed diễn tả hành động trước (kéo dài hơn hành động thứ hai). Now YOU try: Look at the sentences below. Decide whether the underlined –ing word is acting like a noun, part of a verb, or an adjective. (Answers below)
Answers: 1) adjective, 2) gerund, 3) gerund, 4) verb, 5) verb & verb, 6) adjective, 7) verb, 8) gerund How do you know if it's a participle or the gerund?The easiest way to tell the difference between the gerund and the present participle is to look for the helping verb “be”. If you find a form of “be” followed by the -ing form, that’s the present participle. For example: They’ve have been working for four hours. If the -ing form begins the sentence, or follows a verb or preposition, that’s the gerund. For example: Playing soccer is a lot of fun! 1 ĐÞNG DANH TĀ (GERUND) VÀ HIÞN T¾I PHÂN TĀ (PRESENT PARTICIPLE) Động danh từ và hiện tại phân từ trong tiếng Anh đều có hình thức giống nhau là : Verb + ing, do vậy để tránh nhầm lẫn, ngưßi học cần phải biết cách phân biệt giữa động danh từ và hiện tại phân từ bằng cách nắm vững cách dùng của từng từ loại.
từ. II. Chÿc năng ngữ pháp: Đßng danh tā có các chÿc năng ngữ pháp sau đây: 1. Làm chủ ngữ: Learning a foreign language is very interesting. Eating too much, sleeping a lot and not going out is not good for our health. * Lưu ý: Khi động danh từ làm chủ ngữ thì động từ chính luôn được chia á ngôi thứ ba số ít. 2. Làm tân ngữ: 2a. Làm tân ngữ của giới từ: The boys are interested in listening to ghost stories. The students are looking forward to going on a picnic next weekend. 2b. Làm tân ngữ trực tiếp: The couple are considering buying the old house. My daughter practises playing the piano every night. 3. Làm bổ ngữ: 3a. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ: All we should do is waiting. Seeing is believing. My aim is practising English. 3b. Làm bổ ngữ cho tân ngữ: People call the sport jogging. 4. Làm ngữ đồng cách: His favourite sport, swimming, is good for his health. 5. Kết hợp với danh từ để tạo thành tính từ kép: swimming-pool : bể bơi waiting-room : phòng đợi dining-car : toa ăn 6. Được dùng sau các đông từ : 8want9, 8require9, và 8need9 để diễn tả ý bị động, trong trưßng hợp này động danh từ có thể được thay thế bằng nguyên mẫu bị động (passive infinitive - to be-past participle). Chúng có nghĩa: 8 muốn, yêu cầu/đòi hỏi và cần được làm gì9 His bicycle badly needs cleaning. = His bicycle badly needs to be cleaned. The dog wants feeding \= The dog wants to be fed. * Lưu ý: Các cấu trúc trên thưßng được sử dụng với chủ ngữ là đại từ vô nhân xưng 7. Được dùng sau các cấu trúc sau đây: Be worth + Gerund : Đáng để / được làm gì It is no use + Gerund : Thật vô ích khi làm gì It is no good + Gerund : Thật vô ích khi làm gì There is no point (in) + Gerund : Thật vô ích khi làm gì Have problems (in) + Gerund : Gặp vấn đề khi làm gì Have trouble (in) + Gerund : Gặp phiền toái khi làm gì Have difficulty (in) + Gerund : Gặp khó khăn khi làm gì Why is this page out of focus?This is a Premium document. Become Premium to read the whole document. |