So sánh giữa gerund vs present participle năm 2024

1.2.1 Dùng sau các động từ chỉ giác quan: feel (cảm thấy), hear (nghe), see (gặp), watch (thấy), smell (ngửi thấy) (nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động).

Ex: I saw him writing a letter.

(Tôi gặp anh ta đang viết thư.)

1.2.2 Dùng trong cấu trúc:

S + V + O + V-ing

Với các động từ: catch (bắt gặp), find (nhận thấy), spend (tiêu xài, bỏ ra), waste (lãng phí), leave (để)

Ex: She left him waiting outside.

(Cô ta để anh ấy chờ bên ngoài.)

1.2.3 Dùng diễn tả các hành động kế tiếp nhau (gần nhau về thời gian) củacùng chủ từ (hành động trước dùng V-ing).

Ex: Opening the drawer, she took out a book.

(Mở ngăn kéo ra, cô ta lấy 1 quyển sách.)

\=> Cô ta mở ngăn kéo trước, lấy sách sau.

2. Perfect gerund and perfect participle (Danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành)

2.1 Perfect gerund (Having + V3/ed)

- Xem lại cách dùng của gerund

- Khi động từ (cần thêm –ING) chỉ hành động đã xảy ra trước hành động kia, dùng Perfect gerund diễn tả hành động trước.

Ex: He was accused of having deserted his ship two months ago.

(Anh ta bị cáo buộc đã bỏ con tàu cách đây hai tháng.)

\=> Hành động bỏ con tàu diễn ra trước khi bị cáo buộc.

Không có sự khác biệt lớn khi nói “He was accused of deserting his ship two months ago.”

2.2 Perfect participle (Having + V3/ed)

- Khi hai hành động của cùng chủ từ xảy ra trước sau trong quá khứ, dùng Having + V3/ed diễn tả hành động trước (kéo dài hơn hành động thứ hai).

Now YOU try: Look at the sentences below. Decide whether the underlined –ing word is acting like a noun, part of a verb, or an adjective. (Answers below)

  1. What an amazing movie! I want to watch it again!
  2. Speaking English well takes a long time.
  3. He cares about getting a good job.
  4. Shh! I am trying to sleep.
  5. My friends and I were sitting in a café and talking.
  6. The directions were very confusing.
  7. They have been studying for a long time and want to take a break.
  8. She loves traveling.

Answers: 1) adjective, 2) gerund, 3) gerund, 4) verb, 5) verb & verb, 6) adjective, 7) verb, 8) gerund

How do you know if it's a participle or the gerund?

The easiest way to tell the difference between the gerund and the present participle is to look for the helping verb “be”. If you find a form of “be” followed by the -ing form, that’s the present participle. For example: They’ve have been working for four hours. If the -ing form begins the sentence, or follows a verb or preposition, that’s the gerund. For example: Playing soccer is a lot of fun!

So sánh giữa gerund vs present participle năm 2024

1

ĐÞNG DANH TĀ (GERUND) VÀ HIÞN T¾I PHÂN TĀ (PRESENT

PARTICIPLE)

Động danh từ và hiện tại phân từ trong tiếng Anh đều có hình thức giống nhau là : Verb +

ing, do vậy để tránh nhầm lẫn, ngưßi học cần phải biết cách phân biệt giữa động danh từ và

hiện tại phân từ bằng cách nắm vững cách dùng của từng từ loại.

  1. ĐÞNG DANH TĀ
  1. Khái niệm: Động danh từ là một hình thức của động từ được sử dụng như là một danh

từ.

II. Chÿc năng ngữ pháp: Đßng danh tā có các chÿc năng ngữ pháp sau đây:

1. Làm chủ ngữ:

 Learning a foreign language is very interesting.

 Eating too much, sleeping a lot and not going out is not good for our health.

* Lưu ý: Khi động danh từ làm chủ ngữ thì động từ chính luôn được chia á ngôi thứ ba số ít.

2. Làm tân ngữ:

2a. Làm tân ngữ của giới từ:

 The boys are interested in listening to ghost stories.

 The students are looking forward to going on a picnic next weekend.

2b. Làm tân ngữ trực tiếp:

 The couple are considering buying the old house.

 My daughter practises playing the piano every night.

3. Làm bổ ngữ:

3a. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ:

 All we should do is waiting.

 Seeing is believing.

 My aim is practising English.

3b. Làm bổ ngữ cho tân ngữ:

 People call the sport jogging.

4. Làm ngữ đồng cách:

 His favourite sport, swimming, is good for his health.

5. Kết hợp với danh từ để tạo thành tính từ kép:

 swimming-pool : bể bơi

 waiting-room : phòng đợi

 dining-car : toa ăn

6. Được dùng sau các đông từ : 8want9, 8require9, và 8need9 để diễn tả ý bị động, trong trưßng

hợp này động danh từ có thể được thay thế bằng nguyên mẫu bị động (passive infinitive - to

be-past participle). Chúng có nghĩa: 8 muốn, yêu cầu/đòi hỏi và cần được làm gì9

 His bicycle badly needs cleaning. = His bicycle badly needs to be cleaned.

 The dog wants feeding \= The dog wants to be fed.

* Lưu ý: Các cấu trúc trên thưßng được sử dụng với chủ ngữ là đại từ vô nhân xưng

7. Được dùng sau các cấu trúc sau đây:

Be worth + Gerund : Đáng để / được làm gì

It is no use + Gerund : Thật vô ích khi làm gì

It is no good + Gerund : Thật vô ích khi làm gì

There is no point (in) + Gerund : Thật vô ích khi làm gì

Have problems (in) + Gerund : Gặp vấn đề khi làm gì

Have trouble (in) + Gerund : Gặp phiền toái khi làm gì

Have difficulty (in) + Gerund : Gặp khó khăn khi làm gì

Why is this page out of focus?

This is a Premium document. Become Premium to read the whole document.